ĐI H C ĐÀ N NG
TR NG ĐI H C KINH TƯỜ
BÀI T P CÁ NHÂN
MÔN QU N TR CHI N L C ƯỢ
Tên đ tài:
PHÂN TÍCH NGÀNH S N
XU T BÁNH TRUNG THU T I
VI T NAM
Đà N ng, 11/2020
Qu n tr chi n l c – Tr n Th Hà Nhi ế ượ
M C L C
I. Đnh nghĩa ngành và đc tr ng ư
1. Đnh nghĩa ngành
Ngành s n xu t bánh Trung Thu là m t phân khúc nh c a ngành s n xu t
bánh k o bao g m t p h p c a các công ty trên toàn c u s d ng công ngh
truy n th ng ho c hi n đi nh m m c đích t o ra nh ng chi c bánh Trung Thu ế
phù h p v i th hi u ng i tiêu dùng. ế ườ
Bánh Trung Thu là m t lo i bánh đc s d ng nhi u và là đc tr ng c a ượ ư
d p l Trung Thu (R m tháng Tám Âm L ch) v i hình vuông ho c tròn t ng ượ
tr ng cho đt tr i. Bánh có 2 d ng ch y u là bánh n ng và bánh d o. Tr c ư ế ướ ướ
đây, bánh Trung Thu đc làm v i ý nghĩa là v t c m t đt tr i cho m t mùa ượ
màng b i thu và hi n t i Trung Thu là m t d p đ gia đình ng i thân có th quay ườ
qu n bên nhau và th ng đc g n li n v i t t Thi u nhi. D n d n, nhu c u và ườ ượ ế ế
m c đích s d ng bánh Trung Thu d n thay đi nên hình dáng, màu s c và h ng ươ
v c a bánh đa d ng h n. ơ
Phân lo i bánh Trung Thu th ng đc chia thành 2 d ng: ườ ượ
-Bánh Trung Thu truy n th ng: là lo i bánh d o ho c n ng có 2 hình ướ
d ng là tròn ho c vuông, nhân bánh đc gi theo cách truy n th ng (đu xanh, ượ
l p x ng) và th ng đc nh ng gia đình có truy n th ng làm bánh s n xu t ưở ườ ượ
v i s l ng ít. ượ
2
Qu n tr chi n l c – Tr n Th Hà Nhi ế ượ
-Bánh Trung Thu hi n đi: ngoài nh ng lo i bánh c truy n trên, thì bánh
Trung Thu hi n t i có khá nhi u ki u lo i khác nhau nh m đáp ng nhu c u khác
nhau c a khách hàng. Bánh hi n đi th ng đc s n xu t công nghi p và có dây ườ ượ
chuy n đ s n xu t s l ng l n. ượ
Bánh Trung Thu là m t phân khúc nh c a ngành s n xu t bánh k o. Khác
v i nhi u lo i bánh k o khác, bánh Trung Thu ph thu c vào y u t v văn hóa ế
và th i gian (th ng ch tiêu th m nh vào d p t t Trung Thu – r m tháng Tám ườ ế
Âm L ch).
T xa x a, bánh Trung Thu luôn là m t lo i bánh không th thi u trong d p ư ế
l đoàn viên này, tuy nhiên ch m i trong nh ng năm c a th k 21 ng i ta m i ế ườ
b t đu chú ý và phát tri n ngành ngh này. D a trên l i th v c c u dân s ế ơ
tr , quy mô dân s l n và n n kinh t đang phát tri n, bánh k o nói chung và bánh ế
Trung Thu nói riêng là m t trong s nh ng ngành có t c đ tăng tr ng cao nh t ưở
và n đnh nh t. T ng giá tr c tính vào năm 2011 kho ng 8673 t đng. ướ
2. Đc tr ng c a ngành ư
Là lo i bánh đc s d ng trong m t vài th i đi m v y nên bánh Trung ượ
Thu là lo i hình s n ph m có tính th i v . Th i v này có s l p l i và c đnh
v th i gian. B t đu t tháng 4 h ng năm, nhà s n xu t s b t đu quan tâm đn ế
vi c chu n b cho s n xu t bánh Trung Thu, th i kì cao đi m c a bánh Trung Thu
r i vào tháng 7 đn tháng 8 Âm L ch b i đây là th i gian ng i tiêu dùng quan tâmơ ế ườ
và là d p l . S n l ng vào m i tháng 8 Âm L ch s tăng lên và sau khi qua d p l , ượ
cung và c u c a bánh đu s gi m xu ng.
Bên c nh đó, Trung Thu là m t d p l l n đi v i nh ng qu c gia/ n n văn
hóa ph ng Đông (nh ng qu c gia có s d ng Âm L ch) và tùy thu c vào m i ươ
qu c gia, vùng mi n thì phong t c t p quán trong d p l Trung Thu cũng r t khác
nhau. Đi u đó d n đn ngành s n xu t bánh Trung Thu cũng b ph thu c nhi u ế
đn văn hóa, phong t c và t p quán c a ng i tiêu dùng c th . ế ườ
3
Qu n tr chi n l c – Tr n Th Hà Nhi ế ượ
Bánh Trung Thu là m t m t hàng th c p, đ nh y c m v i giá c a bánh
cao và s phát tri n c a n n kinh t trong năm đó s nh h ng tr c ti p đn nhu ế ưở ế ế
c u c a ng i tiêu dùng đn s n l ng và giá thành c a bánh Trung Thu trong ườ ế ượ
năm đó. V y nên, n u nh n n kinh t có t l l m phát cao thì ngành bánh k o ế ư ế
nói chung và bánh Trung Thu nói riêng s không phát tri n thu n l i.
Vi t Nam là m t thì tr ng ti m năng v i ngành s n xu t bánh k o và ườ
bánh Trung Thu. T c đ tăng tr ng c a ngành bánh k o Vi t Nam đc c ưở ượ ướ
l ng t 10 – 12% trong khi m c trung bình c a khu v c là 3 – 4% và th gi i là ượ ế
1,5%. Nguyên nhân d n đn m c tăng tr ng l n này có th do m c tiêu th bình ế ưở
quân c a ng i dân Vi t Nam dành cho s n ph m bánh k o đang th p h n r t ườ ơ
nhi u so v i bình quân th gi i và n n kinh t Vi t Nam đang phát tri n, đi u đó ế ế
khi n ng i tiêu dùng nghĩ và có nhi u h n nhu c u v nh ng s n ph m th y u.ế ườ ơ ế
3. Ph m vi nghiên c u
-Ph m vi v không gian: Gi i h n ph m vi đa lí trong khu v c Vi t Nam
và đi v i nhân t văn hóa thì nghiên c u trên ph m vi các qu c gia có d p l
Trung Thu (Trung Qu c, Hàn Qu c,…)
-Ph m vi v th i gian: Gi i h n ph m vi th i gian t 2010 đn 2019 ế
II. Phân tích môi tr ng vĩ môườ
1. Môi tr ng kinh tườ ế
4
Qu n tr chi n l c – Tr n Th Hà Nhi ế ượ
Hình 1: T c đ tăng tr ng GDP 10 năm tr l i ưở
N n kinh t Vi t Nam trong th i gian v a r i đã ch ng ki n s thay đi ế ế
l n. GDP trong th i gian này có nhi u bi n đng. Năm 2010, GDP c a c nên kinh ế
t đang trên đà phát tri n thì đn năm 2012, GDP gi m xu ng 5,25%. Kho ng th iế ế
gian sau đó, kinh t d n d n n đnh và phát tri n. Đn năm 2019, GDP c a Vi t ế ế
Nam đt 7.02% và là m t trong nh ng qu c gia có t c đ tăng tr ng cao b c ưở
nh t trong khu v c. N n kinh t đang càng ngày càng đi lên khi mà t 2002 đn ế ế
2018, GDP đu ng i tăng 2,7 l n, đt trên 2.700 USD năm 2019, v i h n 45 tri u ườ ơ
ng i thoát nghèo. T l nghèo gi m m nh t h n 70% xu ng còn d i 6% (3,2 ườ ơ ướ
USD/ngày theo s c mua ngang giá). Đi b ph n ng i nghèo còn l i Vi t Nam ườ
là dân t c thi u s , chi m 86%. ế
V c c u kinh t năm 2019, khu v c nông, lâm nghi p và th y s n ơ ế
chi m t tr ng 13,96% GDP; khu v c công nghi p và xây d ng chi m 34,49%; ế ế
khu v c d ch v chi m 41,64%; thu s n ph m tr tr c p s n ph m chi m ế ế ế
9,91% (C c u t ng ng c a năm 2018 là: 14,68%; 34,23%; 41,12%; 9,97%).ơ ươ
Trên góc đ s d ng GDP năm 2019, tiêu dùng cu i cùng tăng 7,23% so v i
năm 2018; tích lũy tài s n tăng 7,91%; xu t kh u hàng hóa và d ch v tăng 6,71%;
nh p kh u hàng hóa và d ch v tăng 8,35%.
N n kinh t Vi t Nam trong th i gian qua không nh ng đt đc nh ng ế ượ
thành t u nh t đnh v t c đ tăng tr ng mà còn chuy n d ch c c u kinh t ưở ơ ế
theo h ng công nghi p hóa – hi n đi hóa. T l l m phát c a Vi t Nam đc ướ ượ
ki m soát t t trong th i gian v a qua nh s hi u qu c a nh ng chính sách tài
khóa và ti n t .
Bên c nh đó, các ch s khác v kinh t c a Vi t Nam cũng d n có nh ng ế
d u hi u t t h n qua th i gian nh cán cân th ng m i, lãi su t. D a trên nh ng ơ ư ươ
thông tin trên, các nhà kinh t đánh giá n n kinh t Vi t Nam trong th i gian s p ế ế
t i có r t nhi u tri n v ng và đa ra đc ch s d báo s tăng tr ng v n n ư ượ ưở
kinh t Vi t Nam trong th i gian t i. ế
5