Ạ Ọ
Đ I H C THÁI NGUYÊN
Ạ Ọ
Ả
Ế
Ị
Đ I H C KINH T VÀ QU N TR KINH DOANH THÁI NGUYÊN
Ậ
Ể BÀI TI U LU N
ề ƯƠ Ố Ả Ử Ụ Đ tài: S D NG PH NG PHÁP TH NG KÊ MÔ T VÀ
ƯƠ Ố Ờ Ể PH Ự NG PHÁP DÃY S TH I GIAN Đ PHÂN TÍCH TH C
Ạ Ị Ồ Ộ Ạ Ệ ƯƠ TR NG NGU N LAO Đ NG VÀ VI C LÀM T I Đ A PH NG.
ọ ỗ ễ H tên: Nguy n Đ Quyên
Mã SV: DTE1253101010382
ố ế Môn: Th ng kê kinh t
ớ L p: 01
Ờ Ở Ầ L I M Đ U
ế ỷ ướ ủ ự ổ ố ữ ế ẫ ữ S bùng n dân s nh ng năm 80 c a th k tr c d n đ n nh ng năm
ặ ệ ộ ổ ủ ộ ố qua dân s đ c bi ố t là s ng ườ ướ i b c vào đ tu i lao đ ng c a các n ướ c
ể ệ ố ườ đang phát tri n tăng nhanh, trong đó có Vi t Nam. Mà s ng i ra kh i đ ỏ ộ
ế ự ự ượ ề ổ ộ ẫ tu i lao đ ng không nhi u d n đ n s gia tăng cao l c l ộ ng lao đ ng trong
ế ắ ầ ở ủ ả ớ ộ ề n n kinh t . Cùng v i đó, cu c kh ng ho ng tài chính b t đ u ỹ M vào
ế ớ ộ ế ề ế tháng 12 năm 2007 đã lan r ng ra toàn th gi i khi n cho n n kinh t càng
ố ườ ệ ấ ấ ổ thêm b t n, s ng i th t nghi p ngày càng cao.
ổ ứ ố ế ế ề Theo t ộ ch c Lao đ ng Qu c t (ILO) cho bi t n n kinh t ế ế ớ th gi ả i ph i
ặ ớ ỷ ệ ấ ệ ế ấ ậ ỷ ố đ i m t v i t th t nghi p cao nh t trong vài th p k : tính đ n tháng 2 l
ỷ ệ ấ ệ ở ỹ ứ ế năm 2009 t th t nghi p M đã tăng lên đ n 8,1% m c cao nh t k t ấ ể ừ l
ở ạ ỷ ệ ấ ệ ở ệ 25 năm tr l i đây; t th t nghi p l Vi t Nam là 6,53%.
ả ế ủ ộ ệ ệ ộ Trong hoàn c nh kinh t ự xã h i hi n nay vi c ch đ ng trong xây d ng
ự ệ ạ ướ ữ ề ầ ấ ộ ế và th c hi n k ho ch, đi tr c đón đ u nh ng v n đ xã h i phát sinh, gi ả i
ấ ầ ệ ế ả ộ ế quy t có hi u qu các chính sách và công tác xã h i là r t c n thi ự t. Th c
ệ ố ầ ộ ữ ữ ổ hi n t t các chính sách và công tác xã h i, góp ph n gi ị v ng n đ nh an ninh
ố ộ ố ệ ắ ọ ợ ụ qu c phòng xã h i là nhân t ự quan tr ng th c hi n th ng l i m c tiêu phát
ể tri n kinh t ế .
ố ầ ứ ự ệ ế ạ ộ ị ả Th c hi n Ngh Quy t Đ i h i Đ ng toàn qu c l n th IX và Ngh ị
ạ ộ ộ ỉ ứ ề ể ế ả ầ Quy t Đ i h i Đ ng b t nh Thái Nguyên l n th XVI v phát tri n kinh t ế
ộ ỉ ư ế ấ ấ ỏ ạ xã h i t nh đ n năm 2015, ph n đ u đ a Thái Nguyên thoát kh i tình tr ng
ộ ướ ể ệ ề ờ ố ậ ấ kém phát tri n, nâng cao m t b ầ ủ c rõ r t v đ i s ng v t ch t tinh th n c a
ề ể ạ ở ỉ ề ơ ả nhân dân, t o ti n đ c b n đ Thái Nguyên tr ệ thành t nh Công nghi p
ướ ề ệ ế ệ ủ ệ ỉ tr c năm 2020. Trong đi u ki n kinh t hi n nay c a toàn t nh, vi c gi ữ
ự ề ệ ế ạ ớ ổ ợ ệ ữ v ng k ho ch đ ra, thay đ i các bi n pháp th c hi n cho phù h p v i xu
ế ế ả ướ ỉ ệ ặ ấ ố ế th kinh t mà t nh cùng c n c đang đ i m t là vi c làm c p thi t.
Ố Ả I. PHÂN TÍCH TH NG KÊ MÔ T
ố ượ ử ụ ể ả ơ ả ữ ặ Th ng kê mô t ả đ c s d ng đ mô t nh ng đ c tính c b n c a ủ dữ
ậ ứ ự ứ ệ li uệ thu th p đ ượ ừ c t nghiên c u th c nghi m qua các cách th c khác nhau.
ố ả ữ ố ắ ơ Th ng kê mô t và th ng kê suy lu n ấ ậ cùng cung c p nh ng tóm t ả t đ n gi n
ướ ạ ả ớ ơ về m uẫ và các th ồ ọ c đo. Cùng v i phân tích đ h a đ n gi n, chúng t o ra
ủ ị ượ ề ố ệ ể ể ượ ọ ề ả n n t ng c a m i phân tích đ nh l ng v s li u. Đ hi u đ ệ c các hi n
ượ ế ị ắ ầ ắ ượ ươ t ng và ra quy t đ nh đúng đ n, c n n m đ c các ph ơ ả ủ ng pháp c b n c a
ề ấ ậ ỹ ượ ử ụ ể ạ mô t ả ữ ệ Có r t nhi u k thu t hay đ d li u. c s d ng. Có th phân lo i các
ư ậ ỹ k thu t này nh sau:
Bi u di n d li u b ng đ h a trong đó các đ th mô t
ữ ệ ồ ọ ồ ị ễ ể ằ ả ữ ệ ặ d li u ho c
ữ ệ . giúp so sánh d li u
Bi u di n d li u thành các b ng s li u tóm t
ễ ữ ệ ố ệ ể ả ắ ề ữ ệ . t v d li u
ố ắ ướ ạ ị ố ấ ơ Th ng kê tóm t t (d i d ng các giá tr th ng kê đ n nh t) mô t ả ữ d
li u.ệ
ị ố ạ ả ườ ụ ể Khi t o các tr th ng kê mô t , ng ằ i ta có th nh m 2 m c tiêu:
ể ỉ ẻ ố ự ọ Ch n m t ị ố ộ tr th ng kê đ ch ra nh ng ữ đ n vơ ị có v gi ng nhau th c ra
ế ể ố ọ ộ ả có th khác nhau th nào. Các giáo trình th ng kê g i m t gi ứ i pháp đáp ng
ụ ướ ướ m c tiêu này là th c đo khuynh h ng trung tâm .
Ch n m t tr
ọ ế ấ ơ ố ộ ị th ng kê ạ ị khác cho th y các đ n v khác nhau th nào. Lo i
ị ố ườ ượ ọ ướ ố tr th ng kê này th ng đ c g i là m t ộ th c đo . phân tán th ng kê
ắ ộ ượ ư ộ ổ ườ Khi tóm t t m t l ặ ng nh đ dài, cân n ng hay tu i tác, ng i ta hay
ườ ị ố dùng các tr th ng kê nh s ư ố trung bình c ngộ , trung vị, m tố . Đôi khi, ng i ta
ọ ự ị ặ ữ ố ọ ứ ch n l a nh ng giá tr đ c thù t ừ hàm phân b tích lũy g i là các t phân v ị.
ướ ữ ệ ứ ủ ề ấ ộ Các th c đo chung nh t v m c đ phân tán c a d li u l ượ ng
ươ ộ ệ ữ ứ là ph ng sai , t c làứ đ l ch chu n ả ẩ ; kho ngả ; kho ng cách gi a các t phân v ị;
ộ ệ ệ ố . và đ l ch bình quân tuy t đ i
ồ ọ ự ệ ễ ể ộ ắ ộ ộ ữ ệ Khi th c hi n m t trình di n đ h a đ tóm t t m t b d li u, cũng có
ụ ụ ể ả th áp d ng c 2 m c tiêu nói trên.
II. PHÂN TÍCH DÃY S TH I GIAN
Ố Ờ
ệ ượ ế ộ ộ ờ Các hi n t ng kinh t xã h i luôn luôn bi n ế đ ng qua th i gian. Ð ể
ườ ươ ố ờ ứ ự ế nghiên c u s bi n đ ng ộ này ng i ta dùng ph ng pháp dãy s th i gian.
ộ ỉ ượ ắ Dãy s th i ị ố ủ ố ờ gian là dãy các tr s c a m t ch tiêu nào đó đ ế c s p x p theo
ứ ự ờ th t th i gian.
ề ặ ứ ể ặ ờ ườ ườ Căn c vào đ c đi m v m t th i gian, ng i ta th ố ờ ng chia dãy s th i
gian thành hai lo i :ạ
ố ờ ỳ ố ể ệ ượ ự ủ ệ Dãy s th i k : là dãy s bi u hi n s thay đ i ổ c a hi n t ng qua
ờ ỳ ấ ị ừ t ng th i k nh t đ nh.
Dãy s th i đi m: là dãy s bi u hi n m t l
ố ể ố ờ ặ ượ ệ ể ệ ượ ủ ng c a hi n t ng vào
ố ờ ấ ị ể ượ ể ể ộ ờ m t th i đi m nh t đ nh. Dãy s th i đi m còn có th đ c chia thành dãy
ố ờ ể ể ả ằ ờ ố ờ s th i đi m có kho ng cách th i gian b ng nhau và dãy s th i đi m có
ả ằ ờ kho ng cách th i gian không b ng nhau.
ươ ố ờ ự ộ ộ ả ị Ph ng pháp phân tích m t dãy s th i gian d a trên m t gi đ nh căn
ự ế ộ ươ ệ ượ ẽ ố ả b n là: s bi n đ ng trong t ủ ng lai c a hi n t ớ ng nói chung s gi ng v i
ệ ượ ủ ộ ệ ạ ứ ự ế s bi n đ ng c a hi n t ng trong quá kh và hi n t ể ề ặ ặ i, xét v m t đ c đi m
ườ ộ ế ế ố ộ ộ ưở và c ng đ bi n đ ng. Nói m t cách khác, các y u t ả đã nh h ế ng đ n
ệ ượ ủ ế ộ ệ ạ ượ ứ ả ị bi n đ ng c a hi n t ng trong quá kh và hi n t i đ c gi đ nh trong
ươ ẽ ế ụ ệ ượ ế ộ ướ ườ t ng lai s ti p t c tác đ ng đ n hi n t ng theo xu h ng và c ng đ ộ
ặ ầ ư ướ ố ố gi ng ho c g n gi ng nh tr c.
ố ờ ủ ụ ậ ỉ Do v y, m c tiêu chính c a phân tích dãy s th i gian là ch ra và tách
ệ ế ố ưở ế ề bi t các y u t ả đã nh h ố ng đ n dãy s . Ði u đó có ý nghĩa trong vi c dệ ự
ệ ượ ủ ư ứ ế ậ ộ ươ đoán cũng nh nghiên c u quy lu t bi n đ ng c a hi n t ng. Ph ng pháp
ố ờ ữ ấ ữ phân tích dãy s th i gian cung c p nh ng thông tin h u ích cho các nhà kinh
ư ủ ự ệ ế ộ ỳ ệ doanh trong vi c d đoán cũng nh xem xét chu k bi n đ ng c a hi n
ượ ế ế ợ ươ ộ t ế ng. N u bi t k t h p các ph ớ ố ng pháp phân tích th ng kê khác c ng v i
ự ệ ạ ươ ả b n lĩnh, kinh nghi m và s nh y bén trong kinh doanh, ph ng pháp dãy s ố
ụ ắ ự ẽ ệ ả ờ ộ ế th i gian s là m t công c đ c l c cho các nhà qu n lý trong vi c ra quy t
ị đ nh.
Ố Ồ Ự Ạ Ộ III. PHÂN TÍCH TH C TR NG DÂN S VÀ NGU N LAO Đ NG
Ỉ Ở T NH THÁI NGUYÊN
ố ượ ồ ộ 1. S l ng ngu n lao đ ng
ố ủ ỉ ế ờ ộ ề Quy mô dân s c a t nh trong th i gian qua không có bi n đ ng nhi u:
ườ ườ ố năm 2005 là 1.105.830 ng i, năm 2010 là 1.156.500 ng ộ i. T c đ tăng dân
ạ ấ ướ ố s giai đo n 2005 – 2010 th p; bình quân là 0,96%/năm và có xu h ổ ng n
ị đ nh.
ộ ổ ủ ỉ ế ả ố ổ ộ Quy mô dân s trong đ tu i lao đ ng c a t nh chi m kho ng 65% t ng
ộ ổ ố ố ộ ườ dân s : năm 2005 dân s trong đ tu i lao đ ng là 724.176 ng i, năm 2010 là
ườ ố ộ 809.220 ng i. T c đ tăng bình quân hàng năm là 2,37%.
ố ủ ỉ ừ ạ ộ Dân s ho t đ ng kinh t ế ườ th ng xuyên c a t nh cũng tăng t 617.598
ườ ứ ng i năm 2005 lên 723.439 ng ườ ươ i, t ng ng bình quân hàng năm tăng thêm
ả ườ kho ng 10.465 ng i.
ự ượ ả ủ ỉ ộ ơ ị ườ B ng 1: L c l ng lao đ ng c a t nh qua các năm ( Đ n v : Ng i)
ỉ Ch tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
ừ D/s t ổ ở 15 tu i tr lên 853.673 875.692 885.148 910.588 927.659
ổ D/s trong tu i lao 724.176 741.190 758.200 775.200 792.210
ế 617.598 638.960 651.600 663.420 674.021
đ ngộ ạ ộ D/s ho t đ ng kinh t .
ỷ ệ ả ự ượ ơ ị ủ ộ ố B ng 2: T l tham gia l c l ng lao đ ng c a dân s (Đ n v : %)
ỉ Ch tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
ỷ ệ ủ T l tham gia LLLĐ c a dân 72,35 77,17 77,20 77,40 83,07
ỷ ệ ổ ở ố ừ 15 tu i tr lên s t ủ tham gia LLLĐ c a dân T l 82,75 86,20 85,94 85,58 85,08 ộ ộ ổ ố s trong đ tu i lao đ ng
ấ ằ ầ ớ ạ ộ ố ệ ả ố ế ủ ỉ Qua b ng s li u th y r ng ph n l n dân s ho t đ ng kinh t c a t nh
ỷ ệ ằ ộ ườ ộ ổ Thái Nguyên n m trong đ tu i lao đ ng (97,03%). T l ng ộ ổ i trong đ tu i
ự ượ ộ ạ ộ ộ lao đ ng tham gia l c l ng lao đ ng giai đo n 2006 – 2009 dao đ ng trong
ừ ướ ế ả kho ng t 82,75% 85,07% và có xu h ng tăng lên trong các năm ti p theo.
ứ ố ộ ỏ ố ườ T c đ tăng bình quân hàng năm là 1,91% ch ng t s ng ệ i có vi c làm
ư ẫ ậ ộ ngày m t tăng lên nh ng v n còn ch m.
ố ừ ổ ở ủ ỉ ườ Dân s t 15 tu i tr lên c a t nh năm 2005 là 853.673 ng ầ i và tăng d n
ườ ố ẻ ố ượ ớ ế ấ lên 927.659 ng i năm 2009; v i k t c u dân s tr , s l ng ng ườ ừ i t 15
ổ ố ổ ộ tu i tăng lên làm dân s trong tu i lao đ ng cũng tăng lên, năm 2005 là
ườ ế ườ ả ạ 724.176 ng i đ n năm 2009 là 792.210 ng i, bình quân c giai đo n 2005
ự ượ ủ ỉ ộ ườ 2009 l c l ng lao đ ng c a t nh tăng 68.034 ng i.
ố ế ố ượ ấ ấ ỉ ạ ộ Dân s ho t đ ng kinh t có s l ng th p nh t trong ba ch tiêu: năm
ộ ổ ố ộ ườ ố 2005 dân s trong đ tu i lao đ ng là 724.176 ng ạ i, dân s tham gia ho t
ế ườ ữ ề ấ ườ ộ đ ng kinh t là 617.598 ng i. Đi u này cho th y có nh ng ng i không
ạ ộ ế ư ằ ộ ổ ộ ườ ho t đ ng kinh t nh ng n m trong đ tu i lao đ ng, đó là ng ấ i th t
ườ ầ ặ ộ ố ệ nghi p, ng i không có nhu c u lao đ ng, ho c không mu n tham gia lao
ạ ộ ố ệ ề ề ố ế ủ ỉ ộ đ ng vì nhi u lý do khác nhau. S li u v dân s ho t đ ng kinh t c a t nh
ườ ế Thái Nguyên: năm 2005 có 617.598 ng i đ n năm 2009 là 674.021 ng ườ i,
ạ ượ ườ ạ ộ ế ả bình quân c giai đo n l ng ng i ho t đ ng kinh t tăng lên 56.423 ng ườ i.
ể ệ ữ ố ướ ả ướ ễ Nh ng con s này th hi n xu h ng di n ra trên c n c nói chung và trong
ườ ạ ộ ế ỉ t nh nói riêng đó là con ng i tham gia vào ho t đ ng kinh t ề ộ ngày m t nhi u
ệ ầ ơ h n hay nói cách khác, nhu c u vi c làm ngày càng tăng lên.
ế ỷ ệ ự ượ ộ ổ ủ ộ N u t l tham gia l c l ộ ố ng lao đ ng c a dân s trong đ tu i lao đ ng
ự ế ế chi m 82,75% năm 2005 thì đ n năm 2009 là 85,08%. S tăng lên này là do s ự
ườ ướ ộ ợ ướ ố ổ ủ thay đ i c a ng ộ i lao đ ng tr c làm n i tr ặ ho c tr c không mu n lao
ể ộ ườ ứ ố ớ ộ đ ng. Xã h i ngày càng phát tri n, con ng ộ ố i mu n thích ng v i cu c s ng
ị ế ủ ớ ư ệ ầ ả ổ và nâng cao v th c a mình thì c n ph i làm vi c. V i t duy thay đ i, ph ụ
ụ ữ ủ ỉ ự ượ ữ n nói chung và ph n c a t nh nói riêng đã tham gia vào l c l ộ ng lao đ ng
ề ậ ơ ố ườ ầ ệ ạ nhi u h n. Vì v y, s ng i c n vi c làm trong giai đo n này tăng lên và
ế ủ ỉ ưở ề ệ ạ ơ ờ ồ đ ng th i kinh t c a t nh tăng tr ớ ng cũng t o ra nhi u vi c làm h n so v i
ờ ỳ ướ th i k tr c.
ủ ả ố ộ ố B ng 3: Quy mô và t c đ tăng bình quân hàng năm c a dân s trong đ ộ
ổ ộ ở ỉ ơ ị ườ tu i lao đ ng t nh Thái Nguyên (Đ n v : Nghìn ng i)
ổ T ng s ng ố ườ i ứ ố ộ M c tăng bình quân/ T c đ tăng bình Giai đo nạ tăng thêm (nghìn năm (nghìn ng i)ườ quân hàng năm (%) ng i)ườ
2006 – 2010 68,03 17,00 2,29
2010 – 2015 23,82 4,76 0,59
2016 – 2020 21,77 4,35 0,52
ứ ự ở ế ầ ư ạ ủ Theo m c d báo c a S k ho ch đ u t ư Thái Nguyên đ a ra trong giai
ạ ổ ố ườ ạ đo n 2010 – 2015 và giai đo n 2016 – 2020 thì t ng s ng i tăng thêm trong
ầ ượ ườ ườ ề ấ ỉ t nh l n l t là 23,82 nghìn ng i và 21,77 nghìn ng ơ i; th p h n nhi u so
ự ạ ườ ố ộ ớ v i th c tr ng 2006 – 2010 là 68,03 nghìn ng i. T c đ tăng bình quân hàng
ề ạ ấ ạ ớ ơ ấ năm trong giai đo n sau cũng th p h n r t nhi u so v i giai đo n này. Dân s ố
ẽ ả ộ ổ ủ ỉ ầ ả ộ ồ ộ ầ trong đ tu i lao đ ng c a t nh s gi m d n, ngu n lao đ ng cũng gi m d n.
ề ệ ư ầ ộ ố ố Tuy nhu c u v vi c làm không ít đi theo t c đ tăng dân s , nh ng cũng
ớ ượ ố ủ ệ ể ả ằ ầ ộ ị gi m b t đ ớ c t c đ tăng c a nhu c u đ cung vi c làm k p cân b ng v i
ệ ệ ả ấ ỉ ớ ầ c u vi c làm, gi m b t th t nghi p trong t nh.
ấ ượ ồ ộ 2. Ch t l ng ngu n lao đ ng
ộ a. Trình đ văn hóa
ộ ỉ ủ ề ắ ầ Là trung tâm c a vùng Đông B c, Thái Nguyên là m t t nh đi đ u v giáo
ề ạ ớ ườ ườ ạ ọ ề ế ạ ụ d c đào t o, v i nhi u tr ọ ng h c, tr ng đ i h c, d y ngh . Vì th , trình
ủ ự ượ ứ ớ ộ ơ ộ đ văn hóa c a l c l ng lao đ ng Thái Nguyên cao h n so v i m c chung
ủ ỉ ắ ộ ỉ ủ c a các t nh thu c vùng Đông B c (năm 2008 có 30,18% LLLĐ c a t nh Thái
ủ ắ ộ ớ Nguyên có trình đ văn hóa PTTH so v i 23,18% c a vùng Đông B c). V i h ớ ệ
ề ố ượ ụ ề ạ ố th ng giáo d c đào t o ngh phong phú v s l ộ ng và trình đ . Trong giai
ệ ố ề ạ ạ ạ đo n 2005 2009 h th ng đào t o ngh đã đào t o bình quân hàng năm
ộ ớ ấ ề ạ ả ộ ề kho ng trên 23 v n lao đ ng có trình đ v i r t nhi u ngành ngh .
ộ ể ả ầ ộ ở ố ừ ọ Lao đ ng có trình đ ti u h c tr xu ng đang gi m d n: t 4,41% năm
ả ố ộ ộ 2005 gi m xu ng còn 1,83% năm 2009, và t ỷ ệ l lao đ ng có trình đ ph ổ
ừ ự ượ ậ thông tăng lên t 46,67% lên 47,32% năm 2009. Tuy v y, trong l c l ng lao
ữ ấ ộ ơ ộ ỷ ệ ữ ộ đ ng t ỷ ệ l ổ lao đ ng n có trình đ ph thông luôn th p h n và t ộ n thu c l
ư ố ạ ọ ạ ệ ể ứ ơ lo i ch a t t nghi p ti u h c l ủ ự ớ i luôn cao h n so v i m c chung c a l c
ượ ể ớ ơ ề ổ ự ượ ộ ộ l ng lao đ ng. Xét v t ng th , v i h n 70% l c l ng lao đ ng có trình đ ộ
ướ ấ ố ớ ỉ ệ ộ văn hóa d ứ ớ i c p THPT là m t thách th c l n đ i v i t nh trong vi c phát
ờ ỳ ớ ự ể ứ ể ồ tri n ngu n nhân l c đ đáp ng th i k m i.
ủ ự ượ ả ộ ỉ ộ B ng 4: Trình đ văn hóa c a l c l ơ ng lao đ ng t nh Thái Nguyên (Đ n
ị v : %)
ấ ộ C p trình đ 2005 2006 2007 2008 2009
ế Không bi ữ t ch và
ư ố ch a t ể ệ t nghi p ti u 4,41 5,17 3,44 3,36 1,83
h cọ
ể ố ọ ệ T t nghi p ti u h c 25,23 30,51 24,63 21,19 22,08
ố ệ T t nghi p THCS 46,67 48,05 45,56 47,29 47,32
ố ệ T t nghi p THPT 23,69 27,56 26,37 26,27 26,88
ộ ỹ ậ b. Trình đ chuyên môn k thu t
ậ ủ ự ượ ả ộ ỹ B ng 5: Trình đ chuyên môn k thu t c a l c l ộ ng lao đ ng Thái
ơ ị Nguyên (Đ n v : %)
ấ ộ C p trình đ 2005 2006 2007 2008 2009
ư ạ Ch a qua đào t o 75,84 73,98 71,43 70,52 69,58
ề ạ Đã qua đào t o ngh và t ươ ng 11,31 12,41 13,47 13,80 13,98 đ ngươ
ệ ọ ở Trung h c chuyên nghi p tr lên 12,84 13,60 15,09 15,67 15,87
ậ ủ ự ượ ộ ỹ Qua các năm, trình đ chuyên môn k thu t c a l c l ộ ng lao đ ng đang
ữ ữ ự ẫ ổ ệ ữ có nh ng thay đ i tích c c, tuy nhiên v n có nh ng khác bi t gi a nam và n ữ
ự ượ ộ ỉ ư ộ ổ trong t ng l c l ng lao đ ng. Chung toàn t nh thì t ỷ ệ l lao đ ng ch a qua
ả ạ ừ ứ ấ ố ơ đào t o đã gi m t 75,84% xu ng còn 69,58% năm 2009; th p h n m c chung
ủ ả ướ c a c n c là 77,48%.
ơ ấ ạ ạ ộ C c u lao đ ng đã qua đào t o năm 2005 đ t là 11,31% và tăng lên
ơ ỷ ọ ấ ệ ạ ộ ọ 13,98%; luôn th p h n t tr ng lao đ ng đào t o trung h c chuyên nghi p tr ở
ơ ấ ộ lên năm 2005 là 12,8% và năm 2009 là 15,87%. C c u lao đ ng theo trình đ ộ
ậ ấ ộ ộ ộ ỹ ể chuyên môn k thu t cho th y m t đi n hình là lao đ ng trình đ công nhân
ế ậ ỉ ấ ậ ỏ ằ ỹ k thu t có b ng ch chi m t ỷ ệ l nh và hàng năm tăng r t ch m.
ệ ộ ọ ở ộ Năm 2005 lao đ ng có trình đ trung h c chuyên nghi p tr lên và lao
ậ ộ ỹ ộ đ ng có trình đ công nhân k thu t có t ỷ ệ l ế là 1 : 0,88; đ n năm 2009 t ỷ ệ l
ỷ ệ ử ứ ộ này là 1: 0,88. T l này có nghĩa c 1 c nhân thì có 0,88 lao đ ng có trình đ ộ
ấ ỉ ế ề ậ ố ộ ỹ ẫ công nhân k thu t và không bi n đ ng nhi u sau b n năm, cho th y t nh v n
ử ạ ậ ộ ơ ớ ỹ ấ đào t o lao đ ng c nhân cao h n so v i công nhân k thu t và không th y
ủ ự ữ ệ ằ ộ ỉ ấ d u hi u c a s cân b ng gi a hai t ỷ ệ l này. Đây là m t khó khăn cho t nh
ớ ờ trong th i gian t i.
ủ ỉ ự ệ ạ 3. Th c tr ng vi c làm c a t nh
ố ườ ệ ộ a. S ng i lao đ ng làm vi c phân theo nhóm ngành kinh t ế
ề ố ả ườ ệ ộ ố ệ B ng 6: S li u v s ng i lao đ ng làm vi c phân theo nhóm ngành
ế ơ ị ạ ườ kinh t giai đo n 2005 – 2010 (Đ n v : Ng i)
ổ ố ụ Năm T ng s Nông nghi pệ Công nghi pệ ị D ch v
2005 608547 411305 82405 114837
2006 617614 406291 90320 121003
2007 626817 401025 98460 127332
2008 636156 395511 106823 133822
2009 645635 389744 115414 140477
ơ ấ ủ ỉ ể ấ ồ ộ Qua bi u đ ta th y: C c u lao đ ng c a t nh Thái Nguyên trong các
ế ơ ấ ủ ả ướ ừ ẫ ằ ộ năm v a qua v n n m trong xu th c c u lao đ ng c a c n c. Đó là lao
ệ ế ấ ộ đ ng trong nhóm ngành nông nghi p chi m t ỷ ệ l ủ cao nh t trong ba ngành c a
ế ế ế ề n n kinh t : năm 2005 chi m 67,59%; năm 2009 chi m 60,37%. Sau đó là
ụ ế ị ỷ ọ ứ ế ỉ ngành d ch v chi m t ế tr ng th hai trong t nh: năm 2005 chi m 18,87% đ n
ệ ế ố ộ năm 2009 chi m 21,75%. Và cu i cùng là ngành công nghi p, lao đ ng trong
ế ỷ ọ ề ấ ấ ế ngành chi m t tr ng th p nh t trong n n kinh t ế : năm 2005 chi m là 13,54%
ế và năm 2009 chi m 17,88%.
ơ ấ ệ ể ộ ồ ế ủ ỉ Bi u đ : C c u lao đ ng làm vi c phân theo ngành kinh t c a t nh Thái
Nguyên
100%
18,87
19,6
20,31
21,04
21,75
90%
80%
13,54
14,62
15,71
16,79
17,88
70%
60%
%
50%
40%
67,59
65,78
63,98
62,17
60,37
30%
20%
10%
0%
2005
2006
2007
2008
2009
Năm
Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ
ấ ả ộ B ng 7: Năng su t lao đ ng tính theo giá so sánh theo nhóm ngành kinh t ế
ơ ị ệ ạ ồ giai đo n 2005 – 2009 (Đ n v : Tri u đ ng)
ỉ Ch tiêu 2005 2006 2007 2008 2009
Nông nghi pệ 2,2 2,5 2,5 2,6 2,7
Công nghi pệ 15,7 14,3 15,3 16,0 16,1
ụ ị D ch v 9,9 8,8 9,1 9,9 9,9
ả ề ế C n n kinh t 4,8 5,2 5,4 5,8 6,05
ấ ằ ủ ỉ ả ấ ộ ở Nhìn vào b ng trên th y r ng năng su t lao đ ng c a t nh trong ngành
ấ ừ ệ ế ệ ộ ồ công nghi p là cao nh t: t năm 2005 là 15,7 tri u đ ng/lao đ ng, đ n năm
ớ ố ượ ệ ộ ư ấ ộ ồ 2009 là 16,1 tri u đ ng/lao đ ng. V i s l ng lao đ ng ít nh t nh ng l ạ i
ạ ệ ệ ấ ậ ộ ộ ả đem l i hi u qu làm vi c cao nh t, v y lao đ ng trong ngành là lao đ ng có
ệ ả ầ ộ ợ ớ ề trình đ tay ngh , làm vi c đúng theo nhu c u và kh năng, phù h p v i yêu
ự ế ầ c u th c t .
ớ ố ế ệ ế ơ ộ ộ ấ Ngành nông nghi p v i s lao đ ng r t cao chi m đ n h n 60% lao đ ng
ư ỉ ạ ấ ấ ấ ộ toàn t nh nh ng l ệ i có năng su t lao đ ng th p nh t: năm 2005 là 2,2 tri u
ệ ấ ộ ớ ơ ộ ộ ồ ồ đ ng/lao đ ng; năm 2009 là 2,7 tri u đ ng/lao đ ng, th p h n so v i lao đ ng
ệ ả ơ ộ trong ngành kinh t ế ả ướ c n ấ ồ c là kho ng h n 4 tri u đ ng/lao đ ng. Năng su t
ộ ủ ấ ườ ấ ớ ộ th p chính là do trình đ c a ng i lao đ ng nông thôn còn th p so v i các
ộ ượ ạ ngành khác, lao đ ng không đ ệ c qua đào t o. Nên vi c làm trong ngành có
ề ố ượ ế ể ề ơ ề ả ư ẩ ạ th nhi u h n n u so v s l ệ ng nh ng v s n ph m t o ra không có hi u
ụ ệ ề ể ầ ả ắ ạ ơ ỉ ệ qu cao, t nh c n có nhi u bi n pháp h n đ kh c ph c tình tr ng làm vi c
ạ ệ ả ế ệ ủ ỉ mà không mang l i hi u qu kinh t trong ngành nông nghi p c a t nh.
ủ ụ ấ ố ộ ộ ị ươ ứ S lao đ ng và năng su t lao đ ng c a ngành d ch v là t ấ ng x ng nh t
ớ ố ượ ỷ ọ ế ề ế ạ trong ba ngành. V i s l ng và t tr ng chi m trong n n kinh t t o ra năng
ấ ươ ứ ệ ế ồ ộ ộ su t lao đ ng khá t ộ ng ng là 9,9 tri u đ ng/lao đ ng năm 2005; bi n đ ng
ề ổ ổ ị ả ầ d n qua các năm khá n đ nh không có thay đ i nhi u là năm 2009 là kho ng
ụ ệ ể ằ ộ ộ ị 9,9 tri u/lao đ ng. Có th nói r ng lao đ ng trong ngành d ch v có trình đ ộ
ượ ự ủ ệ ườ ấ ộ cao và đ ớ c làm vi c đúng v i năng l c c a ng i lao đ ng. Năng su t lao
ủ ả ướ ơ ớ ộ ộ đ ng trong ngành này cao h n so v i lao đ ng cùng ngành c a c n c nên
ậ ợ ể ế ụ ể ự ượ ỉ ộ đây là thu n l i cho t nh đ ti p t c phát tri n l c l ng lao đ ng trong ngành
ụ ị d ch v .
ơ ấ ể ạ ộ ị ở Trong giai đo n năm 2005 2009, chuy n d ch c c u lao đ ng Thái
ướ ự ệ ộ ễ Nguyên di n ra theo h ng tích c c, t ỷ ệ l lao đ ng làm vi c trong ngành
ứ ộ ụ ệ ể ả ầ ị nông nghi p liên t c gi m d n qua các năm. Tuy nhiên m c đ chuy n d ch
ệ ậ ố ộ lao đ ng trong ngành nông nghi p còn ch m, bình quân hàng năm s lao
ỉ ả ệ ộ ườ ố ộ đ ng nông nghi p ch gi m 1991 ng i (0,47%). S lao đ ng trong ngành
ụ ẽ ệ ầ ị công nghi p và d ch v s tăng d n qua các năm sau, trong ngành công
ệ ẽ ớ ị ụ ơ nghi p s tăng nhanh h n so v i ngành d ch v .
ố ườ ệ ạ ộ b. S ng i lao đ ng làm vi c phân theo lo i hình kinh t ế
ệ ộ ượ ệ ạ Theo m t tiêu chí khác thì vi c làm đ c chia thành các lo i vi c làm
ạ ớ ế ố ườ ộ khác nhau. V i lo i hình kinh t thì chia thành s ng ệ i lao đ ng làm vi c
ự ướ ự ướ ự ố trong khu v c Nhà n c, khu v c ngoài Nhà n c và khu v c có v n đ u t ầ ư
ướ n c ngoài.
ố ượ ả ơ ấ ườ ệ ạ ộ B ng 8: S l ng và c c u ng i lao đ ng làm vi c theo lo i hình kinh
ế ơ ị ạ ườ t giai đo n 2005 – 2010 (Đ n v : Ng i)
Năm 2005 2006 2007 2008 2009
62.150 62.395 73.731 54.547 62.542 Nhà n cướ 11,27 11,11 12,85 9,97 10,28
488.930 498.376 499.135 491.522 545.324
Ngoài Nhà n cướ 88,68 88,74 86,99 89,82 89,61
ầ ư 273 812 910 1.178 681 ố Có v n đ u t
ướ 0,05 0,14 0,16 0,22 0,11 n c ngoài
ự ệ ạ ẫ ố ộ ế Đ i đa s lao đ ng Thái Nguyên v n làm vi c trong khu v c kinh t ngoài
ướ ế ố Nhà n ộ c: 88,68% năm 2005 đ n năm 2009 tăng lên là 89,61%. S lao đ ng
ự ệ ướ ự ố không làm vi c trong khu v c Nhà n c và khu v c có v n đ u t ầ ư ướ c n
ố ượ ề ế ộ ự ộ ngoài bi n đ ng không nhi u. S l ệ ng lao đ ng làm vi c trong khu v c có
ầ ư ướ ế ỷ ọ ấ ỏ ổ ố ườ ố v n đ u t n c ngoài chi m t tr ng r t nh trong t ng s ng ệ i có vi c
ỉ làm toàn t nh.
ự ộ ướ ị ế ệ Các lao đ ng làm vi c trong khu v c Nhà n ữ c luôn có nh ng v th và
ế ộ ưở ươ ậ ủ ấ ướ ệ ch đ h ng l ng r t rõ ràng theo đúng pháp lu t c a Nhà n c Vi t nam.
ư ệ ượ ộ ự Nh ng hi n nay khu v c này không thu hút đ ề c các lao đ ng vào làm nhi u
ứ ươ ự ự ấ ớ do m c làm công ăn l ng quá th p so v i các khu v c khác, nên có s so
ề ả ườ ộ ở ướ ớ sánh v chi phí tr cho ng i lao đ ng ự khu v c Nhà n ự c v i khu v c
ướ ỷ ọ ướ ngoài Nhà n ộ c. T tr ng lao đ ng trong Nhà n c năm 2005 là 11,27%; năm
2006 là 11,11%; năm 2007 là 12,85%; năm 2008 là 9,97%; năm 2009 là
ố ệ ự ề ế ộ 10,28%. S vi c làm trong khu v c này không có nhi u bi n đ ng, các năm
ư ẫ ữ ư ế ườ ầ h u nh v n gi ự nguyên, n u nh có s chênh nhau thì do ng ộ i lao đ ng qua
ế ệ ẻ ề ư ệ ổ ộ ọ tu i lao đ ng v h u và thay vào đó là các th h tr vào h c vi c.
ố ệ ụ ề ớ ộ S vi c làm m i hàng năm ph thu c vào nhi u y u t ế ố ượ ạ , đ c t o ra ch ủ
ự ướ ự ệ ộ ế ở y u khu v c ngoài Nhà n c. Trong khu v c này, lao đ ng làm vi c ch ủ
ệ ư ườ ế ở y u các doanh nghi p t nhân: năm 2005 là 488.930 ng i (88,68%), năm
ườ ư ố ệ ố ộ 2009 là 545.324 ng i (89,61%). S lao đ ng cũng nh s vi c làm trong
ườ ề ế ộ ế ngành th ng xuyên bi n đ ng, tăng lên theo quy mô n n kinh t ả và gi m
ề cũng theo quy mô n n kinh t ế .
ầ ư ự ự ế ệ ộ ố ướ Lao đ ng làm vi c trong khu v c có v n đ u t tr c ti p n c ngoài là
ế ế ấ ấ th p nh t : năm 2005 chi m 0,05% và năm 2009 chi m 0,11%; tăng lên không
ự ề ấ ộ ộ ộ nhi u vì lao đ ng trong khu v c này trình đ phân công lao đ ng r t rõ ràng.
ủ ỉ ứ ấ ố ỏ ề ủ Con s này c a t nh Thái Nguyên còn th p ch ng t trình đ ta ộ y ngh c a lao
ệ ủ ự ườ ứ ộ ượ ộ đ ng, năng l c làm vi c c a ng ư i lao đ ng ch a đáp ng đ ầ ủ c yêu c u c a
ụ ướ ữ ề ộ ỏ ể các nhà tuy n d ng n c ngoài đòi h i nh ng lao đ ng lành ngh và có trình
ộ đ chuyên môn cao.
ự ế ộ ướ ẫ ữ Xu th là các lao đ ng trong khu v c Nhà n c v n gi ế ổ nguyên ít bi n đ i,
ư ượ ạ ớ ự ướ ộ ướ nh ng ng i v i khu v c Nhà n c l c, lao đ ng ngày càng có xu h ng vào
ự ướ ặ ệ ự ố khu v c ngoài Nhà n ệ c làm vi c, đ c bi t là khu v c có v n đ u t ầ ư ướ c n
ẽ ượ ủ ỉ ề ộ ộ ỉ ngoài s thu hút đ ơ c nhi u lao đ ng c a t nh h n. Lao đ ng trong t nh s t ẽ ự
ề ủ ứ ể ộ ượ ủ nâng cao trình đ tay ngh c a mình đ đáp ng đ ầ c các yêu c u c a nhà
ể ụ tuy n d ng.
ố ườ ị ế ệ ộ c. S ng ệ i lao đ ng làm vi c phân theo v th công vi c
ố ượ ả ơ ấ ườ ệ ỉ ộ B ng 9: S l ng và c c u ng ị ế i lao đ ng theo v th công vi c t nh
ơ ị ạ ườ giai đo n 2005 2010 (Đ n v : Ng i, %)
Năm 2005 2006 2007 2008 2009
79.921 88.327 108.040 95.532 102.416
Làm công ăn l ngươ 14,49 15,73 18,83 16,56 16,83
471.545 473.287 465.744 481.486 506.131
Làm công không ăn l ngươ 85,51 84,27 81,17 83,44 83,17
ầ ớ ự ượ ự ệ ộ Ph n l n l c l ng lao đ ng Thái Nguyên làm vi c trong khu v c làm
ươ ự ự ượ ộ ộ công không ăn l ng (t lao đ ng, lao đ ng gia đình ... ). L c l ộ ng lao đ ng
ự ệ ươ ế ỷ ệ ấ ơ ấ ề làm vi c trong khu v c làm công ăn l ng chi m t th p h n r t nhi u so l
ỷ ọ ủ ự ươ ự ớ v i khu v c kia. Tuy t tr ng c a khu v c làm công không ăn l ả ng gi m
ư ạ ề ố ượ ệ ố ầ d n qua các năm nh ng l i tăng lên v s l ng tuy t đ i: năm 2005 là
ườ ộ 471.545 ng i lao đ ng và tăng lên 506.131 năm 2009.
ữ ự ự ủ ệ ạ ộ ổ Th c tr ng vi c làm c a lao đ ng đang có nh ng thay đ i tích c c, đang
ướ ả ướ ủ ự ộ đi theo đúng xu h ng chung c a c n c: lao đ ng trong khu v c nông
ự ể ệ ệ ả ầ ầ nghi p gi m d n và chuy n d n sang khu v c công nghi p. C v s l ả ề ố ượ ng
ấ ượ ủ ộ ướ và ch t l ng c a lao đ ng cũng tăng lên theo h ộ ng trình đ tay ngh đ ề ượ c
ạ ố ộ ạ ế ả nâng cao, s lao đ ng qua đào t o tăng lên, đem l i k t qu là t ỷ ệ ấ th t l
ệ ị ướ ụ ả ỷ ệ ử ụ ờ nghi p thành th có xu h ng gi m liên t c và t s d ng th i gian lao l
ề ặ ữ ấ ỉ ộ ộ đ ng nông thôn tăng lên. Tuy nhiên m t trong nh ng v n đ đ t ra cho t nh
ớ ư ệ ượ ả ệ ề ờ trong th i gian t ả ệ i là hi u qu vi c làm ch a đ ố ệ c c i thi n nhi u, s vi c
ớ ượ ạ ự ệ làm m i hàng năm đ c t o ra trong khu v c phi nông nghi p ch a t ư ươ ng
ớ ố ườ ướ ế ớ ẫ ổ ứ x ng v i s ng i hàng năm b ộ c vào tu i lao đ ng nên d n đ n t ệ i vi c lao
ế ụ ị ồ ị ườ ự ệ ẫ ộ đ ng v n ti p t c b d n nén trong khu v c nông nghi p. Th tr ộ ng lao đ ng
ư ể ỷ ộ ươ ậ ch a phát tri n, t trong lao đ ng làm công ăn l ổ ng thay đ i ch m, t ỷ ọ tr ng
ậ ừ ộ ộ ỹ ấ ở ổ lao đ ng có trình đ chuyên môn k thu t t trung c p tr lên trong t ng s ố
ườ ệ ấ ướ ng i th t nghi p đang có xu h ng gia tăng.
ỷ ệ ấ ế ệ ệ 4. T l th t nghi p và thi u vi c làm
ộ ố ỉ ệ ủ ả B ng 10: M t s ch tiêu v t ề ỷ ệ ấ l ạ th t nghi p c a Thái Nguyên giai đo n
ơ ị 2005 2009 (Đ n v : %)
2005 2006 2007 2008 2009
ỉ Ch tiêu ệ ỷ ệ ấ T l th t nghi p đô th ị 5,57 5,10 4,32 4,02 3,62
ổ (%) ố ườ T ng s ng ấ i th t 7.190 6.903 6.152 6.031 5.537 ệ nghi p (ng
ườ i) ỷ ọ ệ ấ ộ T tr ng th t nghi p theo trình đ CMKT (%)
ư ạ Ch a qua đào t o 25,67 25,32 21,24 18,02 17,36
ạ ề Đã qua đào t o ngh và 25,65 18,26 13,98 21,63 20,23 ươ t ng
ươ ọ ng đ ệ Trung h c chuyên nghi p 48,68 30,09 24,85 23,43 32,18 tr lênở
ỷ ệ ờ T l ộ th i gian lao đ ng 79,81 79,88 80,53 80,67 82,07 ử ụ ở s d ng nông thôn.
ỷ ệ ấ ệ ị ỷ ệ ử ụ ộ T l th t nghi p đô th và t ầ s d ng lao đ ng nông thôn đang d n l
ượ ả ệ ạ ố ỷ ệ ấ đ c c i thi n. Trong su t giai đo n 2005 – 2009, t ệ th t nghi p thành th l ị
ứ ướ ả ầ luôn gi ữ ướ d i m c 6% và đang có xu h ng gi m d n. Năm 2005 t ỷ ệ ấ th t l
ế ệ ả ố ị ỉ ấ nghi p thành th là 5,57% đ n năm 2009 gi m xu ng ch còn là 3,62% (th p
ắ ắ ớ ỉ ơ h n so v i vùng Đông B c là 6,5%). Trong vùng Đông B c thì t nh Thái
ể ố ộ ỉ ế ổ ị ườ Nguyên là t nh có t c đ phát tri n kinh t khá cao, n đ nh, môi tr ng và
ộ ố ủ ườ ủ ỉ ượ ệ ả ơ ớ ỉ cu c s ng c a ng i dân c a t nh cũng đ c c i thi n h n so v i các t nh
ỷ ệ ấ ệ ủ ỉ ở ứ ấ ồ khác trong vùng nên t th t nghi p c a t nh l m c th p. Đ ng th i t ờ ỷ ệ l
ụ ừ ộ ử ụ s d ng lao đ ng nông thôn tăng lên liên t c t 79,81% năm 2005 lên 82,07%
ờ ở ộ ở ứ năm 2009. M c th i gian ấ nông thôn tăng lên r t rõ ràng, lao đ ng ự khu v c
ạ ượ ề ệ ơ ườ ự ạ ệ này đã t o đ c nhi u vi c làm h n, ng i dân t t o công ăn vi c làm cho
ư ữ ế ỷ ệ ờ ộ ộ chính mình và nh ng lao đ ng khác. Nh ng n u so t th i gian lao đ ng s l ử
ớ ỷ ệ ướ ụ ở d ng nông thôn tăng lên v i t l sinh hay t ỷ ệ ố ườ s ng l i dân b ổ c vào tu i
ở ự ả ề ầ ế ệ ẫ ấ ộ lao đ ng khu v c này thì gi i quy t vi c làm v n là v n đ c n quan tâm.
ấ ượ ủ ệ ấ ộ ộ ổ Ch t l ớ ng c a đ i ngũ lao đ ng th t nghi p cũng thay đ i khác so v i
ờ ỳ ướ ờ ỳ ướ ố ườ ệ ậ ấ các th i k tr c. Gi ng th i k tr ữ c, nh ng ng i th t nghi p t p trung
ộ ổ ừ ẻ ộ ố ệ ề ổ vào nhóm lao đ ng tr có đ tu i t 15 – 24 tu i. Theo s li u đi u tra “Lao
ệ ạ ỷ ọ ữ ườ ấ ộ đ ng – Vi c làm” giai đo n 2005 2009, t tr ng nh ng ng ệ i th t nghi p
ổ ố ườ ệ ấ ừ ủ c a nhóm này trong t ng s ng i th t nghi p tăng t 36,37% năm 2005 lên
ớ ướ ố ườ 47,22% năm 2009. Khác so v i tr ổ c là trong t ng s ng ấ ộ i lao đ ng th t
ỷ ọ ậ ừ ộ ộ ỹ ệ nghi p, t tr ng lao đ ng có trình đ chuyên môn k thu t t ọ trung h c
ở ạ ướ ạ ệ chuyên nghi p tr lên l i có xu h ng gia tăng trong giai đo n 2005 2009, t ỷ
ạ ạ ủ ệ ề ấ ọ ươ ươ ộ tr ng th t nghi p c a lao đ ng đã qua đ o t o ngh và t ng đ ng l ạ i
ữ ả ố ế gi m xu ng: năm 2005 là 25,65% đ n năm 2009 còn 20,23%. Nh ng con s ố
ủ ả ướ ủ ỉ ề ỉ ấ này c a t nh Thái Nguyên, c a c n ố ớ c và nhi u t nh khác cho th y: Đ i v i
ộ ướ ể ậ ụ ượ ợ ế m t n ể c đang phát tri n đ t n d ng đ c các l ờ ể i th phát tri n trong th i
ớ ự ế ầ ả ạ ầ ộ ớ ộ gian t i thì c n ph i đào t o đ i ngũ lao đ ng sát v i yêu c u th c t ạ , đào t o
ừ ự ề ế ầ ạ ầ ộ ế tr c ti p các ngành ngh đang c n lao đ ng, tránh tình tr ng th a th y thi u
th .ợ
ệ ệ ế ẫ ấ ế 5. Nguyên nhân d n đ n thi u vi c làm và th t nghi p
ế ấ a. Do thi u đ t canh tác
ề ế ỉ ủ ế ự N n kinh t ệ t nh Thái Nguyên còn d a ch y u vào ngành nông nghi p
ế ố ầ ế ố ầ ế ấ ấ ọ nên đ t đai là y u t đ u vào quan tr ng nh t. Thi u y u t ế đ u vào, thi u
ồ ườ ế ư ệ ả ấ ể ộ ấ đ t canh tác đ ng nghĩa ng i lao đ ng thi u t li u s n xu t đ có th t ể ự
ệ ạ t o vi c làm.
ư ự ệ ấ ố ố ế Dân s trong khu v c nông thôn chi m đa s nh ng di n tích đ t canh tác
2/ng
ầ ườ ỉ ườ ố ượ ấ ổ bình quân đ u ng i ch có 360m i. S l ng đ t đai không thay đ i mà
ế ể ả ấ ạ có th ngày càng gi m đi – đây là nguyên nhân gây ra tình tr ng thi u đ t cho
ở ủ ỉ ướ ộ ổ ộ lao đ ng nông thôn c a t nh khi b ấ c vào tu i lao đ ng. Không nên coi đ t
ự ể ể ộ ự ấ ạ đai là đ ng l c lâu dài đ phát tri n kinh t ế ế ố , y u t ệ này t o ra s th t nghi p
ườ ớ ố ề ấ ấ ộ ị ủ c a ng ư ệ i dân. V i t c đ đô th hóa nh hi n nay có r t nhi u đ t đai trong
ử ụ ụ ể ệ ệ ổ ể ả nông nghi p đã chuy n đ i m c đích s d ng sang ngành công nghi p đ s n
xu t.ấ
ế ố ụ ở b. Do y u t mùa v nông thôn
ủ ế ạ ườ ể ụ N u trong mùa v thu ho ch c a ng ệ ọ i nông dân thì h có th làm vi c
ờ ệ ấ ậ ộ ậ ộ ờ 11 gi ư /1 ngày, công vi c r t b n r n. Nh ng th i gian b n r n này kéo dài
ả ạ ọ ơ ờ ỳ kho ng 3 tháng trong 1 năm, 6 tháng còn l i h r i vào th i k nông nhàn.
ọ ỉ ệ ờ ờ Trong th i gian này h ch làm vi c 3 gi ế ự / ngày, mà khu v c nông thôn chi m
ự ượ ả ủ ế ầ ả ộ ỉ kho ng 70% l c l ẫ ng lao đ ng c a toàn t nh d n đ n có kho ng g n 30%
ệ ộ ườ ế lao đ ng thi u vi c làm th ệ ng xuyên. Không có vi c làm thì không có thu
ầ ố ữ ậ ể ườ ỗ ở ư ố nh p, nh ng nhu c u t ấ ủ i thi u nh t c a con ng i nh : ăn u ng, ch ề , đi u
ệ ạ ượ ứ ki n sinh ho t cá nhân...cũng không đ c đáp ng.
ệ ỉ ể ố ế ệ ề ề ộ ặ Đ c bi t, t nh có nhi u dân t c thi u s còn thi u đi u ki n sinh ho t t ạ ố i
ủ ế ở ể ậ ữ ệ ị ườ thi u, t p trung ch y u các huy n: Đ nh Hóa, Phú Yên. Nh ng ng ấ i th t
ẽ ể ế ệ ệ ờ ơ nghi p vào th i gian nông nhàn s tìm đ n n i có vi c làm đ có thêm thu
ừ ệ ậ ườ ể ộ ừ ấ nh p. T đó xu t hi n dòng ng i di dân, di chuy n lao đ ng t vùng này
ừ ằ ị ả ế ệ ộ ế đ n vùng khác, t nông thôn ra thành th nh m gi i quy t vi c làm m t cách
ế ợ ớ ạ ự ệ ờ ỉ ề ệ ạ t m th i. T nh cũng đã và đang th c hi n bi n pháp này k t h p v i t o đi u
ệ ườ ể ả ồ ờ ki n cho ng ụ i dân tr ng thâm canh, xen v , chăn nuôi đ gi m th i gian
nhàn r i.ỗ
ố ả ế ấ c. Do thi u v n s n xu t kinh doanh
Ở ị ả ạ ấ ơ Thái Nguyên, tình tr ng các đ n v s n xu t kinh doanh không có đ ủ
ể ở ộ ạ ộ ấ ả ườ ả ố v n đ m r ng ho t đ ng s n xu t kinh doanh th ẫ ng xuyên x y ra d n
ườ ệ ệ ộ ổ ộ ị ế đ n ng ầ i lao đ ng không có vi c làm hay vi c làm không n đ nh. M t ph n
ỗ ớ ườ ắ ơ ố ồ ạ ữ n a là do chi phí t o ra ch làm m i th ớ ng đ t h n so v i ngu n v n các
ố ủ ỉ ệ ế ủ ệ ồ doanh nghi p có. Ngu n v n c a t nh t n t ồ ạ ướ ạ i d i d ng ti t ki m c a ng ườ i
ầ ư ả ể ề ấ ơ dân nhi u h n mang ra đ u t ồ s n xu t kinh doanh. Do đó, đ thu hút ngu n
ầ ư ấ ạ ợ ệ ả ố v n đ u t ở ộ vào các doanh nghi p, m r ng quy mô s n xu t, t o l ậ i nhu n,
ớ ầ ạ ầ ư ệ ề ệ ố tăng vi c làm m i c n t o đi u ki n thu hút v n đ u t ạ ộ vào các ho t đ ng
ề ự ữ ả ấ ồ ườ ả s n xu t kinh doanh, gi m ngu n ti n d tr trong ng i dân.
ươ ự ệ ệ ạ ỉ 6. Các ch ng trình t o vi c làm t nh Thái Nguyên đã th c hi n
ươ ả ế ươ a. Ch ng trình gi ệ i quy t vi c làm: Ch ng trình 120
ả ả ế ả ế ệ ạ B ng 11: K t qu gi ơ ị i quy t vi c làm giai đo n năm 2005 2009 (Đ n v :
Ng i)ườ
Năm 2005 2006 2007 2008 2009
ố ườ ộ S ng i lao đ ng 4.116 4.094 6.030 5.856 6.497
ố ệ ệ ấ ả ượ ạ ừ ươ Qua b ng s li u ta th y vi c làm đ c t o ra t ch ế ng trình có bi n
ư ề ả ằ ướ ộ đ ng lúc gi m lúc tăng qua các năm nh ng đ u n m trong xu h ng là s ố
ườ ệ ạ ộ ng i lao đ ng có vi c làm tăng lên. Trong giai đo n năm 2001 – 2005, đã có
ố ả ệ ế ỗ ố ổ t ng s 19.911 ng ườ ượ i đ c gi i quy t vi c làm, bình quân m i năm s ng ườ i
ệ ộ ườ ạ ố ổ lao đ ng có vi c làm là 3.892 ng i. Trong giai đo n 2005 – 2009, t ng s lên
ườ ả ạ ơ ướ ế đ n 26.593 ng ạ i, bình quân c giai đo n này h n giai đo n tr ả c là kho ng
ườ ệ ố ườ ệ 6.682 ng i có vi c làm. Năm 2005 s ng i dân có vi c làm là 4.116 ng ườ i,
ườ ườ năm 2006 là 4.094 ng i và năm 2007 tăng lên là 6.030 ng ệ i có vi c làm.
ố ườ ề ệ ớ ớ ơ Năm 2007 s ng i có vi c làm tăng l n h n nhi u so v i năm 2006 là do
ệ ế ậ ầ tháng 11 năm 2006 Vi t Nam gia nh p WTO và đ n đ u năm 2007 các nhà
ướ ầ ư ề ấ ầ ư ướ đ u t n c ngoài vào n ạ ộ c ta, ho t đ ng đ u t tăng lên r t nhi u v i s ớ ố
ượ ầ ư ớ ạ ơ l ng l n và quy mô đ u t đa d ng h n.
ươ ỉ ạ ượ ớ ế ề ạ Năm 2009 ch ng trình ch đ t đ c 60% so v i k ho ch đ ra, không
ề ệ ớ ỉ ượ ệ ệ ạ ượ t o đ c nhi u vi c làm m i mà ch duy trì đ c các vi c làm hi n có. Thông
ổ ố ượ ả ỉ ỷ ồ qua kênh này t ng v n đ c gi i ngân trên toàn t nh là 77,7 t đ ng hay bình
ỷ ứ ệ ạ ả quân là kho ng trên 15,5 t /năm và m c vay bình quân là đ t 3,9 tri u/lao
ớ ặ ộ ỉ ự ằ ộ ề ộ đ ng. V i đ c thù là m t t nh có nhi u lao đ ng n m trong khu v c nông
ầ ư ứ ệ ả ộ ầ ươ ố nghi p nên m c vay này là m t kho n đ u t ban đ u t ng đ i giúp cho
ườ ể ự ạ ứ ố ể ả ủ ệ ệ ậ ng i vay có th t t o vi c làm đ c i thi n thu nh p và m c s ng c a gia
đình.
ươ ạ b. Ch ng trình đào t o ngh ề
ủ ỉ ề ả ạ ố ộ ạ B ng 12: S lao đ ng c a t nh Thái Nguyên qua đào t o ngh giai đo n
ơ ị ườ 2005 – 2009 (Đ n v : Ng i, %)
ỷ ọ ộ T tr ng lao đ ng ổ ố T ng cung LĐ ộ S lao đ ng qua đào ạ qua đào t o ngh ề Năm ề ườ ạ t o ngh (ng i ) (ng i)ườ (%)
2005 615.520 12,47 82.543
2006 638.960 13,65 86.100
2007 651.600 15,99 102.970
2008 663.420 18,32 120.450
2009 674.210 20,66 138.560
ố ệ ủ ỉ ươ ố Theo s li u đã th ng kê c a t nh thì ch ạ ng trình đào t o ngh đ t đ ề ạ ượ c
ả ố ượ ữ ế ườ ề ạ ộ ỉ ị nh ng k t qu : S l ng ng i lao đ ng qua đào t o ngh trên đ a bàn t nh
ỉ ngày càng tăng qua các năm. Năm 2005 ch có 82.543 ng ườ ượ i đ ạ c đào t o thì
ớ ư ậ ạ ố năm 2009 đã có t i 138.560 ng ườ ượ i đ c đào t o. Nh v y, s ng ườ ượ i đ c
ề ạ ấ ầ ớ đào t o ngh năm 2009 đã tăng g p 1,7 l n so v i năm 2005, tính bình quân
ố ượ ươ ả hàng năm có kho ng trên 17.649 ng ườ ượ i đ ạ c đào t o. S l ng này t ố ng đ i
ố ớ ề ề ạ ộ ế ể ớ l n, đ i v i lao đ ng qua đào t o ngh , trong n n kinh t đang phát tri n nh ư
ướ ế ạ ợ ộ ố n c ta khá phù h p. Chính vì th mà năm 2008 s lao đ ng qua đào t o ngh ề
ả ả ưở ủ ủ ả ế ạ không gi m đi do nh h ng c a kh ng ho ng kinh t mà l ơ i cao h n năm
ườ ỷ ọ ề ạ ộ 2007, tăng lên 17.480 ng i. T tr ng lao đ ng qua đào t o ngh năm 2008 là
18,32% và năm 2009 tăng lên 20,66% trong khi đó các năm tr ướ ỷ ọ c t tr ng này
ấ th p: năm 2005 là 12,47%; năm 2006 là 13,65%; năm 2007 là 15,99%. Qua đó
ổ ế ữ ủ ư ể ề ệ ạ ấ ta th y vi c d y ngh ngày càng ph bi n do có nh ng u đi m c a ch ươ ng
ủ ề ạ ả ợ ườ ớ trình đào t o ngh phù h p v i hoàn c nh tài chính c a ng ộ i lao đ ng trong
ỉ t nh.
ươ ấ ẩ ộ c. Ch ng trình xu t kh u lao đ ng và chuyên gia
ể ớ ế ạ ệ ườ ỉ ệ Song song v i vi c phát tri n kinh t , t o vi c làm cho ng i dân, t nh
ệ ố ự ạ ộ ư ườ ộ Thái Nguyên đã, đang th c hi n t t ho t đ ng đ a ng ệ i lao đ ng đi làm vi c
ủ ỉ ư ồ ợ ỉ ở ướ n ộ c ngoài theo h p đ ng, đ a lao đ ng c a t nh sang các t nh khác làm
ạ ộ ệ ệ ả ằ ầ ẩ ấ ỉ ộ vi c nh m gi m nhu c u làm vi c trong t nh. Ho t đ ng xu t kh u lao đ ng
ở ắ ề ờ ố ổ ủ ỉ c a t nh Thái Nguyên cũng có nhi u kh i s c trong th i gian qua. T ng s lao
ạ ườ ệ ố ộ đ ng đi làm vi c ệ ở ướ n c ngoài trong 5 năm đ t 6.081 ng ặ i, đ c bi t s lao
ủ ế ẩ ấ ậ ộ ộ đ ng đi xu t kh u lao đ ng t p trung ch y u vào hai năm 2005 và năm 2006:
ườ ạ ườ ườ ạ năm 2005 đ t là 2.214 ng i và năm 2006 đ t 2.945 ng ố i, s ng i đi ra
ỏ ỉ ề ệ ớ ướ ư ấ kh i t nh làm vi c tăng r t nhi u so v i các năm tr c nh năm 2001 là 226
ườ ướ ườ ệ ở ộ ườ ng i. Xu h ng tăng lên do ng i lao đ ng làm vi c môi tr ng n ướ c
ạ ượ ệ ậ ơ ớ ướ ngoài đ t đ c thu nh p cao h n so v i làm vi c trong n c và qua đó ng ườ i
ỏ ượ ọ ộ ề ệ ệ ả lao đ ng h c h i đ ệ c nhi u kinh nghi m làm vi c và kinh nghi m qu n lý
ạ ộ ứ ạ ộ ủ c a các nhà kinh t ế ướ n c b n. Ho t đ ng cung ng lao đ ng trong và ngoài
ự ủ ầ ọ ộ ỉ t nh cũng góp ph n quan tr ng trong thành công chung c a lĩnh v c lao đ ng
ệ ộ ố ổ ượ ả ế ệ ạ vi c làm. T ng s lao đ ng đ c gi i quy t vi c làm trong giai đo n 2005 –
ạ ườ ườ 2006 đ t 14/635 ng ỗ i (bình quân m i năm 2.727 ng i/năm).
ộ ướ ớ ướ ả ố Năm 2008 s lao đ ng ra n ệ c ngoài làm vi c gi m so v i n c khác vì
ưở ế ủ ướ ạ ặ tình hình tăng tr ng kinh t c a các n c b n cũng g p khó khăn nên nhu
ề ả ầ ả ả ộ ườ ế ầ c u v lao đ ng gi m d n. K t qu là có kho ng 2.582 ng ộ i lao đ ng năm
ượ ủ ỉ ự ứ ề ệ ấ ẩ ả 2009 đ c xu t kh u, làm gi m đi áp l c v cung ng vi c làm c a t nh
ụ ả ườ ớ ỗ ườ ư nh ng t t gi m trên 700 ng i so v i năm 2008. M i năm ng ộ i lao đ ng đi
ạ ệ ạ ề ề ẩ ấ ộ ồ ỉ ỉ xu t kh u đem v cho t nh m t ngu n ngo i t ệ , t o đi u ki n cho t nh tăng
ưở ế ồ ừ ế ệ tr ng kinh t ố do ngu n v n tăng lên t thu hút ti ư ủ t ki m c a dân c .
ươ ụ ườ ể ả ấ d. Ch ng trình tín d ng cho ng i dân đ s n xu t kinh doanh
ươ ượ ữ ế ề ế ỉ ở Ch ng trình này đã thu đ ả c nh ng k t qu : Khi n n kinh t t nh giai
ư ở ạ ạ ồ ố ồ đo n 2005 – 2010 ngu n v n không d i dào nh ớ giai đo n 1996 – 2000. V i
ố ề ỷ ồ ệ ạ ả ổ t ng s ti n là 380 t đ ng đã t o vi c làm trung bình cho kho ng 15 17
ụ ấ ộ ư ạ ngàn lao đ ng hàng năm trong giai đo n 2006 – 2009. Cung c p tín d ng u
ủ ế ụ ỏ ộ ố đãi, ch y u là tín d ng quy mô nh cho các h gia đình nghèo vay v n đ t ể ự
ồ ố ủ ụ ấ ả ậ ớ ơ ệ ố ả s n xu t kinh doanh v i th t c vay v n và thu h i v n đ n gi n, thu n ti n,
ợ ớ ườ ộ ố nhanh chóng và phù h p v i ng ầ i lao đ ng c n v n vay.
ế ề ạ ẫ ố ớ ỉ ườ T nh còn t o thêm nhi u kênh d n v n đ n v i ng ệ ư i dân ch a có vi c
ự ệ ệ ặ ổ ị ươ làm ho c vi c làm không n đ nh. Thái Nguyên cũng th c hi n ch ng trình
ố ớ ọ ụ ớ ọ tín d ng đ i v i h c sinh, ề sinh viên và v i các sinh viên, h c sinh có đi u
ọ ạ ệ ườ ạ ẳ ki n khó khăn đang theo h c t i các tr ấ ng Đ i hoc, Cao đ ng, Trung c p
ệ ạ ơ ở ố ượ ề ạ ọ chuyên nghi p và t i c s đào t o ngh . Các đ i t ng h c sinh, sinh viên
ự ượ ự ữ ị ườ ậ ộ này là l c l ng d tr , hàng năm gia nh p vào th tr ả ng lao đ ng kho ng
ườ ứ 40.000 ng ế ệ ọ i, m c vay là 800.000đ/tháng/h c sinh, sinh viên. Vì th vi c
ự ệ ươ ố ượ ụ ớ ấ ố th c hi n ch ng trình tín d ng v i các đ i t ng này r t t t và mang l ạ i
ệ ạ ơ ộ ớ ế ơ ả hi u qu lâu dài . Mang l i c h i l n h n cho các sinh viên tìm ki m đ ượ c
ứ ệ ệ ớ ầ ủ vi c làm và đúng v i yêu c u c a nhà cung ng vi c làm.
ƯỚ Ả Ả Ệ Ế Ị IV. Đ NH H NG VÀ GI I PHÁP GI I QUY T VI C LÀM TRÊN
Ỉ Ị Đ A BÀN T NH THÁI NGUYÊN
ề ướ ề ị ươ 1. V phía Nhà n c hay chính quy n đ a ph ng
a. V i các ch
ớ ươ ử ụ ệ ố ố ồ ng trình vi c làm thông qua s d ng ngu n v n qu c gia
ươ (ch ng trình 120)
ầ ồ ớ ố ộ ố ả ế ệ ươ ư V i ngu n v n ít nh ng s lao đ ng c n gi i quy t vi c làm t ố ng đ i
ị ươ ữ ự ư ả ế ớ l n nên các đ a ph ng u tiên cho nh ng d án gi ệ i quy t vi c làm đ ượ c
ố ớ ề ấ ấ ậ ộ ơ ở ả nhi u nh t, nh t là đ i v i lao đ ng nông thôn, t p trung vào các c s s n
ạ ủ ỉ ở ộ ệ ấ ấ ả xu t có quy mô và các doanh nghi p m r ng s n xu t. Các lãnh đ o c a t nh
ệ ố ấ ườ ượ ế ậ ớ ố ồ ề ạ t o đi u ki n t t nh t cho ng ộ i lao đ ng đ ộ c ti p c n v i ngu n v n m t
ụ ủ ễ ấ ạ ộ ộ cách d dàng nh t, phát huy tính sáng t o c a đ i ngũ cán b tín d ng, các
ủ ỉ ầ ườ ể ồ ngành liên quan c a t nh c n tăng c ố ệ ử ụ ng ki m tra vi c s d ng ngu n v n
ấ ậ ể ử ự ữ ệ ả ờ ị này đ x lý k p th i nh ng b t c p n y sinh trong quá trình th c hi n.
b. V i các ch
ớ ươ ạ ng trình đào t o
ị ươ ế ụ ổ ứ ươ ạ ề Chính quy n đ a ph ng ti p t c t ch c các ch ng trình đào t o ngh ề
ườ ề ơ ơ ấ ề ề ấ ạ ộ ớ ơ cho ng i lao đ ng v i nhi u lo i ngh h n, chi phí th p h n. C c u v chi
ỷ ọ ề ặ ủ ỉ ạ ệ ngân sách, tăng t tr ng chi ngân sách c a t nh cho đào t o ngh đ c bi t quan
ề ế ườ ồ ấ ọ ị ạ tâm đ n đào t o ngh cho ng i dân b thu h i đ t canh tác. Chú tr ng tăng
ầ ư ầ ư ề ạ ạ ầ ỷ ọ d n t tr ng đ u t cho đào t o ngh dài h n thay vì đ u t ọ chú tr ng đào
ề ắ ờ ớ ề ị ươ ự ệ ạ ạ t o ngh ng n h n. Trong th i gian t i, chính quy n đ a ph ng th c hi n xã
ề ướ ơ ở ự ế ệ ạ ộ h i hóa đào t o ngh theo h ng khuy n khích vi c xây d ng các c s đào
ề ậ ượ ư ộ ộ ệ ố ả ậ ạ t o ngh ngoài công l p đ c qu n lý nh m t b ph n trong h th ng giáo
ỗ ợ ề ế ấ ỗ ợ ố ỉ ạ ụ d c qu c dân, h tr v thu , đ t đai và các chính sách h tr khác. T nh t o
ườ ậ ợ ầ ư ả ệ ấ ậ môi tr ng thu n l i cho các doanh nghi p đ u t s n xu t thành l p các c ơ
ế ề ạ ạ ạ ẩ ầ ạ ỉ ở s đào t o ngh , liên k t đào t o. Bên c nh đó, t nh c n đ y m nh thông tin
ộ ạ ủ ữ ề ơ ơ ị tuyên truy n và nâng cao h n n a vai trò c a các đ n v đoàn, h i t ị i các đ a
ươ ổ ế ề ỉ ủ ư ằ ph ng nh m ph bi n chính sách u đãi c a chính quy n t nh v h tr ề ỗ ợ
ườ ề ể ọ ượ ể ề ằ ạ ng i dân h c ngh , hi u đ ổ c công tác đào t o ngh nh m chuy n đ i
ề ệ ngh nghi p.
ươ ụ ớ c. V i ch ng trình tín d ng
ủ ứ ụ ề ộ ổ ố ị ươ T ch c cán b tín d ng c a chính quy n xu ng các đ a ph ng tuyên
ướ ệ ẫ ố ề truy n, h ố ộ ng d n các doanh nghi p, các h gia đình, cá nhân mu n vay v n
ạ ộ ủ ụ ướ ề ả ấ ẫ ố ể ơ ho t đ ng s n xu t kinh doanh. H ng d n v các th t c vay v n đ đ n
ố ớ ừ ố ượ ứ ề ấ ả ị gi n nh t, thông báo v các quy đ nh m c vay đ i v i t ng đ i t ng, giúp
ườ ạ ộ ấ ả ố ụ ủ ng i dân s n xu t kinh doanh ho t đ ng t ồ t, đi đúng m c đích c a ngu n
ố ủ ể ấ ồ ướ ố v n, giám sát và ki m tra tránh th t thoát ngu n v n c a Nhà n ọ ạ c. T o m i
ề ườ ự ệ ạ ệ ả ệ đi u ki n, môi tr ng t ố ể ươ t đ ch ng trình th c hi n mang l i hi u qu cao.
ươ ủ ỉ ấ ẩ ộ ớ d. V i ch ng trình xu t kh u lao đ ng c a t nh
ế ỗ ợ ề ỉ ự ệ ề Chính quy n t nh Thái Nguyên đã th c hi n nhi u cam k t h tr ng ườ i
ạ ộ ư ấ ẩ ẩ ả ấ ộ ố ả lao đ ng đi xu t kh u nh : ho t đ ng cho vay v n đi xu t kh u, đ m b o
ề ộ ạ ướ ạ ườ quy n pháp lý cho lao đ ng t ỗ ợ c b n, h tr cho ng i n ộ i lao đ ng v n ề ướ c
ế ả ả ủ ự ệ ề ặ ứ an toàn khi g p ph i r i ro, cam k t b o lãnh. Và th c hi n nhi u hình th c
ữ ề ư ề ễ ả ạ ọ ộ ọ ế ề ỗ ợ h tr nh mi n gi m ti n h c phí, ti n h c ngo i ng , ti n làm h chi u,
ỏ ứ khám s c kh e...
ệ ề 2. V phía các doanh nghi p
ề ệ ẩ ả ớ ơ Các doanh nghi p cùng v i các c quan có th m quy n ph i có trách
ả ế ệ ườ ấ ấ ự ấ ấ ệ nhi m gi i quy t vi c làm cho ng i dân m t đ t khi l y đ t làm d án.
ồ ấ ờ ố ự ờ Trong th i gian qua, trong quá trình thu h i đ t cho các d án, đ i s ng ng ườ i
ấ ị ồ ượ ọ dân sau khi đ t b thu h i đ c chú tr ng.
ệ ả ạ ộ Các doanh nghi p có các gi i pháp đào t o lao đ ng thông qua các
ươ ủ ề ạ ạ ch ệ ự ế ng trình đào t o ngh , đào t o tr c ti p cho nhân công c a doanh nghi p
ế ụ ầ ư ở ộ ấ ể ả ộ mình, ti p t c đ u t m r ng s n xu t đ thu hút lao đ ng ngày càng có tay
ệ ề ngh vào doanh nghi p.
ế ợ ủ ệ ệ ớ ỉ ị Các doanh nghi p trong t nh k t h p v i Sàn giao d ch vi c làm c a S ở
ầ ư ỉ ể ổ ứ ộ ợ ệ ế ạ ạ K ho ch – Đ u t t nh đ t ch c h i ch vi c làm, đa d ng hóa thành các
ủ ộ ế ể ệ ộ ị ệ phiên giao d ch vi c làm đ lao đ ng ch đ ng tìm đ n các doanh nghi p,
ế ế ệ ừ ứ ượ ủ ầ bi t đ n các doanh nghi p, t đó đáp ng đ ể c nhu c u c a các nhà tuy n
ệ ượ ẻ ồ ồ ụ d ng, còn các doanh nghi p tìm đ c ngu n nhân công d i dào, giá r , phù
ầ ớ ợ h p v i yêu c u.
ế ộ ư ư ả ự ể ệ ệ ấ Các doanh nghi p th c hi n các ch đ u đãi nh : b o hi m th t
ề ươ ệ ố ượ ầ ệ ệ nghi p, ti n l ng tăng d n theo kh i l ng làm vi c, theo kinh nghi m, các
ề ả ể ằ ộ ộ ấ chính sách v b o hi m, an toàn lao đ ng... nh m thu hút lao đ ng có ch t
ượ l ng cao.
ộ ề 3. V phía cá nhân, h gia đình
ộ ườ ệ ệ ấ ộ Các h gia đình và ng i lao đ ng th t nghi p, không có vi c làm tích
ự ạ ợ ệ ệ ộ ệ ự c c tìm vi c làm và t t o vi c làm. Tham gia vào các h i ch vi c làm mà
ế ợ ự ệ ệ ệ ể ớ ợ ớ ả ỉ t nh k t h p v i các doanh nghi p th c hi n đ tìm vi c làm phù h p v i b n
ề ơ ế ệ ỏ ộ thân. Tìm tòi, h i han các thông tin v n i làm vi c đang thi u lao đ ng, t ự
ầ ủ ứ ứ ể ề ệ ế ồ ỹ trau d i ki n th c và k năng ngh nghi p đ đáp ng nhu c u c a các doanh
ệ ươ ạ nghi p. Tham gia vào các ch ng trình đào t o ngh đ v a h c h i đ ề ể ừ ọ ỏ ượ ỹ c k
ệ ạ ư ọ ể ế ơ ộ ề ệ ậ ơ năng làm vi c l i có c h i nhi u h n đ ti p c n vi c làm nh : h c viên
ỏ ẽ ế ệ ệ ọ h c gi ệ i thì các doanh nghi p s đ n đăng ký làm vi c cho doanh nghi p,
ượ ư ọ đ ả c u tiên gi m h c phí...
ố ớ ự ạ ệ ậ ằ ồ Đ i v i nông dân thì t t o vi c làm b ng cách t p trung tr ng xen canh,
ệ ể ạ ệ ề ấ ầ ư đ u t ề vào nông nghi p theo chi u sâu v công ngh đ đ t năng su t cao
ệ ặ ớ ơ ơ h n v i di n tích m c dù ít h n.
ả ờ ớ ỉ ị 4. Các gi i pháp, các chính sách trong th i gian t i trên đ a bàn t nh
Thái Nguyên
ả ắ ớ ể ế a. Nhóm gi i pháp g n v i phát tri n kinh t ộ xã h i
ụ ề ớ ế ế ấ ấ ở V i m c tiêu v kinh t ph n đ u đ n năm 2020 Thái Nguyên tr thành
ệ ủ ả ướ ớ ố ộ ưở ế ạ ỉ t nh công nghi p c a c n c, v i t c đ tăng tr ng kinh t (GDP) đ t bình
ạ quân hàng năm là 12 – 13% trong giai đo n năm 2010 – 2020. Trong đó, ngành
ủ ỉ ệ ưở ệ ả nông nghi p c a t nh tăng tr ng kho ng 5 – 5,5%, ngành công nghi p tăng
ả ả ả ị ụ kho ng 13,5% 14,5%, ngành d ch v tăng kho ng 12% 13% trong c giai
ạ ườ ệ đo n. GDP/ng ạ i tính theo USD giá hi n hành đ t trên 800 USD vào năm 2015
ả ướ ứ ả ả ằ b ng kho ng 77% m c bình quân c n c (1.050 USD) và kho ng 2.200 –
ả ướ ằ 2300 USD vào năm 2020, b ng bình quân c n c.
ự ị ủ ỉ ừ Theo t ng khu v c đ a lý c a t nh
ố ớ ự ệ ệ ề ả ả ự Đ i v i khu v c mi n núi, ph i th c hi n hi u qu chính sách di dân,
ộ ị ả ế ư ố ớ ồ ị đ nh canh, đ nh c đ i v i đ ng bào dân t c. Gi ệ i quy t vi c làm theo h ướ ng
ệ ệ ạ ọ ẩ đ y m nh cây công nghi p dài ngày và cây công nghi p hàng năm. Chú tr ng
ừ ề ể ấ ồ giao đ t, giao r ng cho đ ng bào mi n núi. Phát tri n chăn nuôi theo h ướ ng
ấ ượ ồ ố ầ ậ ả ạ c i t o gi ng cây tr ng v t nuôi và nâng cao ch t l ng gia súc, gia c m, chú
ể ọ ế ầ ậ ạ ạ ướ ẫ tr ng phát tri n kinh t trang tr i. Bên c nh đó c n t p trung h ồ ng d n đ ng
ậ ồ ệ ề ề ạ ọ ộ ỹ ố bào mi n núi k thu t tr ng tr t và chăn nuôi, t o đi u ki n cho h vay v n
ế ệ ơ ở trên c s đó t ự ả gi i quy t vi c làm.
ự ồ ố ớ ằ ả ọ ả Đ i v i khu v c đ ng b ng và nông thôn, ph i chú tr ng gi ệ ế i quy t vi c
ướ ể ả ấ ượ ệ ấ làm theo h ng phát tri n s n xu t nông nghi p hàng hóa ch t l ế ng cao, k t
ả ớ ừ ể ẩ ế ế ế ợ h p v i ch bi n nông s n, t đó thúc đ y phát tri n kinh t ầ nông thôn. C n
ự ề ọ ợ ớ ề ề chú tr ng xây d ng các vùng chuyên canh phù h p v i ti m năng v đi u
ệ ự ợ ế ủ ừ ở ộ ể ế ki n t nhiên và l ể i th c a t ng vùng, khuy n khích m r ng, phát tri n ti u
ệ ậ ủ ề ề ạ ố th công nghi p t p trung đào t o ngh truy n th ng.
ố ớ ị ầ ự ọ ả ế ệ Đ i v i khu v c thành th , c n chú tr ng gi i quy t vi c làm theo h ướ ng
ệ ậ ệ ể ấ ả ớ phát tri n các khu công nghi p t p trung, s n xu t công nghi p quy mô l n
ợ ợ ế ủ ỉ ề ớ ề phù h p v i ti m năng và l ộ ư i th c a t nh, cũng nh các ngành ngh thu c
ự ẹ ể ệ ệ ạ ọ ủ khu v c công nghi p nh và ti u th công nghi p. Bên c nh đó, chú tr ng
ự ị ụ ị ụ ả ụ ể ạ ấ ị phát tri n khu v c d ch v (d ch v s n xu t, d ch v sinh ho t, tài chính, h ạ
ơ ở ầ t ng c s ... ).
ế ủ ỉ Theo nhóm ngành kinh t c a t nh
ủ ệ ể ệ (cid:0) Trong công nghi p và ti u th công nghi p:
ư ả ẽ ệ ệ ế ể ấ Phát tri n ngành công nghi p luy n kim nh s n xu t thép, thi c, k m...
ề ả ế ấ ấ ẫ ầ ấ ở ỉ Ph n đ u đ n năm 2020 tr thành t nh d n đ u v s n xu t thép c v s ả ề ố
ượ ấ ượ ủ ỉ ấ l ng và ch t l ng, đóng góp vào GDP c a t nh cao nh t trong ngành công
ệ ờ ớ ệ ầ ượ ư nghi p. Trong th i gian t ệ i, ngành công nghi p luy n kim c n đ c u tiên
ơ ở ệ ể ẵ ả ợ ồ phát tri n trên c s : khai thác h p lý, hi u qu ngu n tài nguyên s n có, nâng
ế ế ế ả ọ ị cao giá tr ch bi n tinh khoáng s n sau khai thác, khuy n khích m i thành
ầ ế ồ ự ọ ộ ph n kinh t ộ ộ huy đ ng m i ngu n l c xã h i, thu hút nhân tài và lao đ ng
ấ ượ ệ ch t l ể ng cao vào phát tri n ngành luy n kim.
ấ ộ ụ ể ả ạ ơ ơ Phát tri n ngành c khí (s n xu t đ ng c Diesel và các lo i ph tùng,
ụ ụ ệ ỏ ế ị linh ki n dùng cho xe máy và ô tô, ph tùng máy m và ph tùng thi t b khai
ụ ế ệ ầ ơ ượ ể ụ khoáng, d ng c y t ...). Ngành công nghi p c khí c n đ c phát tri n trên
ể ệ ể ắ ơ ớ ế ơ ở c s : G n phát tri n công nghi p c khí v i phát tri n kinh t ộ ủ xã h i c a
ể ệ ớ ỉ t nh nói chung và v i phát tri n các ngành công nghi p khác nói riêng. Phát
ơ ả ủ ỉ ứ ề ể ầ ơ ế ị tri n c khí đáp ng c b n các nhu c u c a t nh v thi ụ t b máy móc ph c
ầ ư ự ụ ệ ế ệ ệ ạ ệ ụ v nông nghi p, áp d ng công ngh tiên ti n hi n đ i, th c hi n đ u t có
ể ọ tr ng đi m.
ầ ượ ư ể ệ ả Phát tri n công nghi p khai thác khoáng s n: Ngành này c n đ c u tiên
ướ ậ ả ị ế ể phát tri n theo h ng t p trung khai thác các khoáng s n có giá tr kinh t cao,
ữ ượ ầ ư ớ ệ ệ ạ ể ả ượ ả tr l ng l n, đ u t công ngh hi n đ i đ tăng s n l ng, gi m giá thành,
ườ ạ ả ệ ả b o v môi tr ng, đa d ng hóa quy mô khai thác khoáng s n trên c s ơ ở
ướ ự ể ủ ơ ả ướ không lãng phí tài nguyên d i s ki m soát c a c quan qu n lý Nhà n c.
ề ệ ề ể ấ Phát tri n ngành công nghi p hóa ch t: đây là ngành có nhi u ti m năng
ự ượ ệ ề ủ ỉ c a t nh vì đây là ngành có nhi u vi c làm mà thu hút l c l ộ ng lao đ ng
ề ấ ượ ề ỏ ớ ộ ợ không đòi h i nhi u v ch t l ự ng và trình đ chuyên môn, phù h p v i th c
ủ ỉ ệ ạ ộ tr ng lao đ ng hi n nay c a t nh Thái Nguyên.
ự ẽ ệ ể ậ ệ Phát tri n ngành công nghi p v t li u xây d ng: vì ngành s thu hút đ ượ c
ị ườ ề ộ ớ ủ ầ nhi u lao đ ng vào ngành v i quy mô th tr ệ ớ ng c a ngành l n, nhu c u vi c
ự ự ợ ế ề ỉ ề ậ ệ v v t li u xây d ng trong t nh ngày càng tăng d a trên l ồ i th v ngu n
ệ ẵ nguyên li u có s n phong phú.
ệ ệ ể ả ầ ư Phát tri n ngành công nghi p d t may: gi i pháp đ u t trong ngành này
ả ế ế ị ể ấ ượ ấ ả là c i ti n trang thi t b đ nâng cao năng su t và ch t l ả ẩ ng s n ph m, gi m
ầ ư ớ ọ ọ ợ ộ giá thành, chú tr ng đ u t ầ ệ m i các nhà máy s i, d t, nhu m, chú tr ng đ u
ư ề ủ ị ườ ể ạ ọ t đào t o nâng cao tay ngh c a công nhân, chú tr ng phát tri n th tr ng....
ế ế ể ể ệ ả Phát tri n ngành công nghi p ch bi n nông s n: phát tri n vùng nguyên
ệ ổ ầ ư ế ầ ế ị ạ ị li u n đ nh, đ u t thay th d n các trang thi ệ t b , công ngh , đa d ng hóa
ấ ượ ế ế ậ ơ ở ự ả ẩ và nâng cao ch t l ng s n ph m, xây d ng các c s ch bi n t p trung,
ủ ự ế ầ ả ẩ ả ẩ ả ơ gi m d n các s n ph m s ch , tăng nhanh các s n ph m ch l c (bia, rau
ế ế ị ộ ả qu , ch bi n th t h p...)
ệ ậ ụ ệ ể Phát tri n các khu công nghi p, các c m công nghi p t p trung: Thái
ể ể ệ ề Nguyên có các đi u ki n đ hình thành và phát tri n nhanh chóng các khu,
ỹ ấ ủ ỉ ệ ậ ể ố ứ ấ ụ c m công nghi p t p trung. Vì th nh t, qu đ t c a t nh có th b trí cho
ệ ố ứ ệ ể ớ ả phát tri n công nghi p khá l n (kho ng 5.342 ha). Th hai, h th ng giao
ậ ợ ể ả ả ữ ớ thông khá phát tri n, đ m b o giao thông thu n l i gi a Thái Nguyên v i bên
ơ ở ạ ầ ứ ượ ủ ấ ố ngoài. Th ba, h t ng c s ngày càng đ ố c c ng c và nâng c p. Cu i
ấ ượ ồ ỉ ự cùng, t nh có ngu n nhân l c phong phú và có ch t l ng
ề ể ề ợ ỉ Phát tri n các làng ngh mà t nh Thái Nguyên có ti m năng, l i th v ế ề
ơ ấ ỷ ọ ậ ệ ệ ặ ồ ộ ngu n nguyên li u, v t li u, nhân công. M c dù c c u t tr ng lao đ ng và
ệ ủ ả GDP trong nông nhi p c a Thái Nguyên đang ngày càng gi m. Tuy nhiên nông
ề ả ệ ẫ ấ ọ ế ệ nghi p v n đóng vai trò quan tr ng trong v n đ gi i quy t vi c làm nói riêng
ể ế ủ ỉ ự ệ ầ và trong phát tri n kinh t c a t nh nói chung. Khu v c nông nghi p c n phát
ữ ề ể ộ ướ ấ ắ ả ớ ạ tri n m t cách đa d ng, b n v ng theo h ệ ng s n xu t g n v i công nghi p
ế ế ch bi n.
(cid:0) Trong nông nghi pệ
ả ậ ể ả ấ ồ ọ ấ Phát tri n tr ng tr t: hình thành các vùng s n xu t rau qu t p trung, ch t
ạ ạ ừ ệ ổ ị ượ l ng cao t i các huy n Phú Bình, Ph Yên, Đ i T , Th xã Sông Công; t ổ ứ ch c
ở ạ ủ ộ ượ ướ ướ thâm canh ộ trình đ cao t i các vùng ch đ ng đ c n c t ồ ụ i, áp d ng đ ng
ệ ậ ố ợ ế ồ ớ ỹ ộ b các bi n pháp k thu t. Khai thác t i đa l ạ i th tr ng các lo i rau ôn đ i, phát
ệ ể ạ ạ ạ ạ ắ ồ tri n m nh gieo tr ng các lo i cây công nghi p ng n h n và dài ngày t o thành
ụ ụ ệ ậ ệ ấ ả các vùng nguyên li u t p trung ph c v cho s n xu t công nghi p.
ể ể ầ ạ ổ ị Phát tri n chăn nuôi: n đ nh và phát tri n các lo i gia súc gia c m, trong
ữ ụ ư ể ậ ợ ợ ế ề ặ đó u tiên phát tri n đàn l n, đàn bò... T n d ng nh ng l ể i th v đ c đi m
ệ ự ề ủ ả ạ ể ể ồ ệ đi u ki n t nhiên đ phát tri n nuôi tr ng th y s n t ồ ớ i các huy n có h l n.
ứ ụ ự ậ ọ ớ ợ ỹ ề L a ch n và áp d ng các hình th c nuôi, k thu t nuôi cho phù h p v i đi u
ệ ụ ể ủ ừ ợ ướ ệ ợ ự ki n c th c a t ng vùng. Th c hi n chính sách tr giá, tr c c cho các h ộ
ủ ả ở ồ ơ ở ả ấ ợ nuôi tr ng th y s n ố vùng sâu, vùng xa, tr giá cho các c s s n xu t gi ng
ủ ả ủ ả ặ ủ ỗ ợ ồ th y s n, h tr cho nuôi tr ng th y s n g p r i ro.
ụ ề ế ề ể ấ ấ Phát tri n các làng ngh : Thái Nguyên đ ra m c tiêu ph n đ u đ n năm
ề ủ ứ ề ể ỉ 2020 tăng thêm 59 làng ngh đ toàn t nh có 180 làng ngh , đ s c làm đòn
ơ ấ ể ế ự ụ ệ ị ẩ b y chuy n d ch c c u kinh t khu v c nông nghi p, nông thôn. M c tiêu c ụ
ể ượ ừ ế ẽ th đ ị c xác đ nh là t ề ế nay đ n năm 2010 s tăng thêm 22 làng ngh , đ n
ề ữ ẽ ề năm 2015 tăng thêm 22 làng ngh n a và năm 2020 s tăng thêm 15 làng ngh .
ề ồ ỗ ỹ ở ớ ề ồ ệ ấ Trong đó, m m i 20 làng ngh đ g m ngh và 20 làng ngh tr ng n m,
ề ể ộ ớ ủ ầ ộ thu hút g n 8.300 h v i trên 18.000 lao đ ng. Ngành ngh ti u th công
ư ả ủ ề ề ệ ấ ố ế ế nghi p và các ngh truy n th ng c a Thái Nguyên nh s n xu t ch bi n
ế ế ự ề ể ẩ ạ ạ chè, ch bi n th c ph m, ngh đan lát... đã phát tri n khá m nh, t o b ướ c
ở ầ ậ ợ ự ể ế ộ ở ị ươ ỉ kh i đ u thu n l i cho s phát tri n kinh t xã h i đ a ph ng. Toàn t nh
ơ ở ả ấ ể ủ ệ ả ề ớ ầ có kho ng 13.300 c s s n xu t ti u th công nghi p và làng ngh v i g n
ậ ừ ề ạ ầ ỷ ồ ộ 26.500 lao đ ng, thu nh p t ngành ngh đ t g n 210 t đ ng. Tuy nhiên,
ề ượ ớ ỉ ạ ư ề m i ch có 12 làng ngh đ ậ c công nh n, còn l i 109 làng ngh ch a đ ượ c
ị ả ậ ấ ỏ ố ộ công nh n vì quy mô còn quá nh , giá tr s n xu t và s lao đ ng còn ở ứ m c
ủ ư ề ả ẩ ố ươ ệ khiêm t n, các s n ph m c a làng ngh ch a có th ng hi u, ch t l ấ ượ ng
ứ ụ ế ề ạ ộ ố không cao, m c đ tiêu th còn h n ch . Các ngành ngh có s làng ngh ề
ỷ ọ ề ở ố ư ế chi m t ổ tr ng cao trong t ng s làng ngh Thái Nguyên nh mây tre đan,
ế ế ế ế ấ ậ ự ệ ả ả s n xu t v t li u xây d ng, ch bi n nông s n, ch bi n chè, đ g m ồ ỗ ỹ
ứ ộ ơ ớ ệ ủ ế ỏ ỉ ở ngh ... có m c đ c gi i hoá còn nh bé, ch y u ch ầ ơ ế khâu s ch ban đ u
ư ẻ ẻ ỗ ấ ở ư ệ ả ề ỏ nh ch tre, c a, x g .... Hi n nay s n xu t làng ngh còn nh , manh mún
ề ạ ỉ ạ ế ủ – đây là h n ch c a làng ngh t i t nh Thái Nguyên.
ươ ạ ị ụ (cid:0) Trong th ng m i, d ch v
ữ ụ ể ậ ỉ ợ ế ướ ư T n d ng phát tri n các ngành mà t nh có nh ng l i th tr c: u tiên
ị ườ ể ạ ậ ị ầ ư đ u t phát tri n m nh ngành du l ch, t p trung khai thác các th tr ng trong
ướ ư ị ườ ố ồ ư ộ ướ n c nh Hà N i, Thành ph H Chí Minh... cũng nh th tr ng n c ngoài
ư ị ườ ố ớ ự ậ ố nh th tr ng Tây Âu, Nh t, Trung Qu c, khu v c ASEAN... Đ i v i ngành
ể ạ ạ ả ẩ ị ị này phát tri n đa d ng hóa các lo i hình và s n ph m du l ch (du l ch sinh thái,
ỉ ưỡ ấ ơ ả ể ị ngh d ị ng cao c p, du l ch vui ch i gi ự i trí th thao, du l ch văn hóa...). Th c
ầ ư ạ ẽ ệ ằ ạ ị hi n các chính sách nh m thu hút đ u t m nh m vào du l ch, t o ra h ệ
ơ ở ậ ấ ượ ố ị ạ ẩ ị ấ th ng c s v t ch t du l ch có ch t l ề ả ng cao, t o nhi u s n ph m du l ch
ể ệ ạ ả ả ạ ồ ặ đ c thù có kh năng c nh tranh, b o v tôn t o và phát tri n các ngu n tài
ệ ả ườ ị nguyên, c i thi n môi tr ng du l ch.
ể ươ ư ạ ấ ấ ở Phát tri n th ng m i: ph n đ u đ a Thái Nguyên tr thành trung tâm
ươ ạ ẻ ế ươ ạ ộ ị giao d ch th ng m i, bán buôn bán l , xúc ti n th ầ ậ ng m i và v n đ ng đ u
ủ ề ắ ờ ớ ư ớ t l n c a vùng trung du và mi n núi phía B c. Trong th i gian t i Thái
ầ ươ ạ ớ ứ ừ ự Nguyên c n: Xây d ng 2 – 3 trung tâm th ng m i l n có ch c năng v a là
ị ươ ạ ừ ấ ơ trung tâm giao d ch th ng m i, v a là n i cung c p văn phòng cho các công ty,
ự ệ ạ ư ấ văn phòng đ i di n cho thuê, xây d ng các trung tâm thông tin t v n và h tr ỗ ợ
ệ ệ ạ ướ ẻ ị các doanh nghi p, hoàn thi n m ng l i bán buôn và bán l ụ hàng hóa d ch v ,
ự ươ ạ ộ ỗ ợ ầ ư ệ th c hi n các ch ng trình chính sách h tr cho các ho t đ ng đ u t , xúc
ị ườ ế ệ ậ ạ ươ ti n th tr ng, l p các văn phòng đ i di n th ng m i ạ ở ướ n ế c ngoài, khuy n
ụ ọ ị ườ ể ị ố khích phát tri n các d ch v tr n gói... Đây là th tr ng t t và ngày càng đ ượ c
ở ộ ề ộ m r ng thu hút nhi u lao đ ng vào ngành này.
ả ề ị ườ ộ b. Nhóm gi i pháp v th tr ng lao đ ng
ị ườ ứ ổ ễ ế ắ ắ ầ ộ T ch c thông tin th tr ng lao đ ng: n m b t di n bi n cung c u lao
ể ề ằ ộ ỉ ừ ơ ừ ế ộ đ ng nh m đi u ch nh, di chuy n lao đ ng t ơ n i th a sang n i thi u, thu hút
ề ậ ộ ỏ ỹ ỉ lao đ ng các ngành ngh đòi h i chuyên môn, k thu t cao mà t nh không đáp
ứ ờ ỗ ợ ế ườ ộ ỉ ng đ ượ ừ ơ c t ồ n i khác đ n, đ ng th i h tr ng i lao đ ng trong t nh đi làm
ệ ở ị ạ ỉ ệ ợ ọ ớ ọ ỹ vi c đ a bàn khác phù h p v i nguy n v ng, k năng h có. T i t nh Thái
ư ậ ơ ị Nguyên, công tác này nên t p trung vào các đ n v có liên quan nh các trung
ớ ệ ệ ả ộ tâm Gi i thi u vi c làm, phòng qu n lý lao đ ng.
ổ ứ ố ớ ữ ệ ệ ế T ch c t ạ ộ t ho t đ ng Gi i thi u vi c làm trong nh ng năm ti p theo, t ổ
ợ ệ ự ữ ứ ế ằ ạ ộ ố ỉ ch c các H i ch vi c làm trong t nh nh m t o d ng m i liên k t gi a ng ườ i
ườ ử ụ ơ ở ớ ơ ở ề ạ ộ ệ ộ lao đ ng, ng i s d ng lao đ ng, c s đào t o ngh và c s gi ệ i thi u vi c
ế ủ ổ ụ ạ ắ ứ ừ ữ ữ làm. Kh c ph c nh ng h n ch c a t ạ ch c trong nh ng năm v a qua, t o
ậ ợ ề ườ ử ụ ộ nhi u thu n l i và đem l ạ ợ i l i ích cho ng ư i lao đ ng cũng nh nhà s d ng lao
đ ng.ộ
ạ ớ ệ ệ ệ ố c. Quy ho ch h th ng Trung tâm gi i thi u vi c làm
ườ ả ướ ố ớ ạ ộ ớ ệ Tăng c ng qu n lý Nhà n c đ i v i ho t đ ng gi ệ i thi u vi c làm trên
ổ ứ ạ ỉ ủ ứ ớ ệ ị đ a bàn t nh. T ch c l i ch c năng c a các trung tâm gi ệ i thi u vi c làm theo
ướ ườ ứ ư ấ ớ ệ ệ h ng tăng c ng ch c năng t v n, gi i thi u vi c làm, thông tin và phân
ị ườ ợ ộ ườ ứ ệ ầ ấ ả tích th tr ng lao đ ng, tr giúp ng ạ i th t nghi p, gi m d n ch c năng d y
ngh .ề
ố ạ ủ ướ ớ ệ ệ ỉ C ng c m ng l i gi ị i thi u vi c làm trên đ a bàn t nh Thái Nguyên,
ạ ọ ướ ớ ệ ạ ữ chú tr ng m ng l i các trung tâm Gi ệ i thi u vi c làm t ố i nh ng vùng có t c
ơ ấ ể ị ế ơ ấ ư ệ ộ ộ đ chuy n d ch c c u kinh t và c c u lao đ ng nhanh, các huy n ch a có
ớ ệ ệ ườ ớ ệ trung tâm Gi i thi u vi c làm. Tăng c ả ng kh năng gi ụ ệ i thi u vi c làm, m c
ớ ườ ượ ệ tiêu t i trong năm 2015 có 2.000 – 2.500 ng ộ i lao đ ng tìm đ c vi c thông
ớ ủ ệ ệ ạ qua kênh gi ự i thi u vi c làm c a trung tâm, d báo giai đo n 2015 – 2020 con
ố s này là 3.000 – 3.500/năm.
ầ ư ủ ự ừ ằ ố T 2006 2010, đ u t ấ ạ c ng c năng l c đào t o nh m nâng cao ch t
ượ ạ ẩ ươ ứ ề l ng đào t o, chu n hóa các giáo trình, ch ng trình và ch c năng ngh đào
ỗ ơ ở ừ ộ ố ủ ế ạ ậ ạ ắ ề ạ t o. T p trung đào t o m t s ngh ng n h n ch y u, m i c s t 2 – 3
ề ớ ệ ệ ự ngh . Nâng cao năng l c cho các Trung tâm Gi i thi u vi c làm trong thông
ị ườ ệ ạ ộ tin và phân tích th tr ủ ầ ng lao đ ng, đánh giá nhu c u đào t o và vi c làm c a
ườ ườ ử ụ ự ệ ạ ẩ ộ ng ộ i lao đ ng và ng ố i s d ng lao đ ng. Đ y m nh vi c xây d ng m i
ệ ữ ớ ệ ệ ệ ớ quan h gi a các trung tâm Gi i thi u vi c làm v i các doanh nghi p và c s ơ ở
ắ ượ ề ằ ắ ạ ế ễ ề ầ ộ đào t o ngh nh m n m b t đ ị c di n bi n v cung c u lao đ ng trên đ a
ế ớ ỉ ữ ự ệ ệ ạ ố bàn t nh. Ti n t i vi c th c hi n n i m ng thông tin gi a các trung tâm Gi ớ i
ố ị ự ệ ệ ệ ề ậ ỳ thi u vi c làm. Th c hi n đi u tra, thu th p thông tin và công b đ nh k các
ề ị ườ ộ thông tin v th tr ng lao đ ng.
ườ ổ ồ ưỡ ứ ớ ề ắ ạ Th ng xuyên t ch c các l p b i d ng ng n h n v chuyên môn
ổ ứ ụ ứ ệ ế ả ộ ớ ệ nghi p v , ki n th c qu n lý cho cán b trung tâm. T ch c gi i thi u, tham
ữ ứ ệ ế ể ổ ị quan tìm hi u ki n th c và trao đ i kinh nghi m gi a các trung tâm trong đ a
ỉ ạ ươ ư ớ bàn t nh cũng nh v i các trung tâm t ị i các đ a ph ng khác.
ố ợ ẽ ớ ể ặ ơ ự Ph i h p ch t ch v i các c quan ban ngành có liên quan đ xây d ng
ươ ề ớ ư ệ ệ các ch ụ ng trình m c tiêu v gi i thi u vi c làm hàng năm cũng nh trong
ủ ỉ ế ế ạ ừ t ng k ho ch cho các năm ti p theo c a t nh.
M các trung tâm t
ở ư ấ ớ ệ ệ v n và gi i thi u vi c làm
ệ ề ế ề ế Trong đi u ki n kinh t khó khăn, quy mô n n kinh t ở ộ không m r ng
ủ ớ ầ ệ ệ ạ ủ nên cung vi c làm t o ra không đ v i c u vi c làm ngày càng tăng c a
ườ ư ữ ệ ệ ạ ng i dân. Nh ng có nh ng doanh nghi p có cung vi c làm l i không tìm
ượ ủ ầ ườ ệ ố ộ ợ ớ đ c c u c a ng i lao đ ng phù h p. H th ng các Trung tâm gi ệ i thi u
ơ ế ố ữ ệ ệ ỉ ị ớ vi c làm trên đ a bàn t nh có vai trò là n i k t n i gi a các doanh nghi p v i
ườ ộ ớ ệ ư ấ ệ ề ng i lao đ ng. Trung tâm gi ệ i thi u vi c làm đã t v n ngh và vi c làm
ườ cho hàng ngàn ng ỗ i dân m i năm.
ụ ệ ệ ố ạ ộ ả ơ ủ ỉ ệ ị H th ng d ch v vi c làm c a t nh đã ho t đ ng có hi u qu h n, phát
ượ ư ấ ớ ứ ủ ệ ệ ộ huy đ c vai trò t v n, gi i thi u vi c làm và cung ng lao đ ng c a mình.
ộ ổ ạ ổ ộ ố Trong giai đo n 2001 – 2005, t ng s lao đ ng trong và ngoài đ tu i lao
ủ ỉ ệ ư ấ ề ộ đ ng c a toàn t nh đ ượ ư ấ c t v n vi c làm và t v n ngh thông qua các trung
ớ ệ ệ ạ ượ ườ tâm gi i thi u vi c làm đ t trên 90 ngàn l t ng i (bình quân trên 18.923
ượ ườ ụ ể ế l t ng i/năm). Thông qua đó các nhà tuy n d ng bi ồ t tìm ngu n cung lao
ở ầ ủ ụ ứ ể ỉ ườ ộ đ ng đâu, đáp ng nhu c u c a nhà tuy n d ng toàn t nh có 4.433 ng i đã
ượ ớ ố ượ ụ ể ấ ẫ ố đ c tuy n d ng. Con s này v n còn th p so v i s l ng ng ườ ượ ư i đ c t
ệ ố ậ ớ ư ạ ượ ủ ỉ ệ ệ ệ ấ v n, v y h th ng gi i thi u vi c làm c a t nh làm vi c ch a đ t đ ệ c hi u
qu .ả
T ch c các h i ch vi c làm cho ng
ổ ứ ợ ệ ộ ườ ộ i lao đ ng
ự ế ủ ạ ỉ ệ ơ ở Vi c làm th c t c a các c quan lãnh đ o t nh Thái Nguyên là m các
ợ ệ ể ạ ệ ệ ề ị ườ ộ h i ch vi c làm, các sàn giao d ch vi c làm đ t o đi u ki n cho ng i có
ế ệ ế ầ ậ ượ ệ ớ nhu c u tìm ki m vi c làm ti p c n đ ầ c v i các vi c làm mà đang c n
ườ ề ặ ộ ườ ệ ượ ề ự ự ọ ng i lao đ ng. V m t ng i đang tìm vi c thì đ c nhi u s l a ch n phù
ề ệ ạ ớ ộ ở ượ ề ợ ợ h p v i trình đ tay ngh và s thích công vi c. T o ra đ c nhi u l ế i th vì
ườ ẽ ế ượ ệ ế ủ qua đó ng i đang tìm ki m vi c làm s bi t đ ầ c các yêu c u c a doanh
ể ọ ậ ứ ệ ế ổ ỹ ượ nghi p đang tìm ki m đ h c t p, b sung thêm k năng đáp ng đ ữ c nh ng
ầ ủ ụ ể ệ ệ ượ ườ yêu c u c a các doanh nghi p. Các doanh nghi p tuy n d ng đ c ng i lao
ớ ề ặ ệ ủ ệ ả ợ ớ ộ đ ng phù h p v i tiêu chí làm vi c c a doanh nghi p, gi m b t v m t chi
phí đào t o.ạ
Ậ Ế K T LU N
ề ự ủ ỉ ứ ệ ệ ạ ớ V i vi c nghiên c u v th c tr ng vi c làm c a t nh Thái Nguyên giai
ấ ạ ượ ủ ả ệ ế đo n 2005 – 2009, ta th y rõ đ c vai trò c a gi i quy t vi c làm cho ng ườ i
ế ự ể ộ ộ ế ủ ộ ỉ ọ lao đ ng tác đ ng quan tr ng đ n s phát tri n kinh t ố ệ c a m t t nh. S vi c
ượ ả ể ệ ự ế ỉ ưở ế ủ ỉ làm đ c gi i quy t trong t nh th hi n s tăng tr ng kinh t c a t nh. Lao
ư ư ậ ộ ỹ ỉ ỉ ộ đ ng t nh Thái Nguyên có trình đ chuyên môn k thu t ch a cao, nh ng t nh
ữ ệ ế ề ủ ự ằ ộ đang có nh ng bi n pháp thi t th c nh m nâng cao tay ngh c a lao đ ng,
ấ ạ ấ ộ ả gi m t ỷ ệ l ố lao đ ng không qua đào t o xu ng th p nh t. Qua đó, quá trình
ể ộ ị ế ế chuy n d ch lao đ ng trong nhóm ngành kinh t ầ , thành ph n kinh t cũng nh ư
ơ ấ ể ế ợ ế ớ ị quá trình chuy n d ch c c u kinh t h p lý và đang đi đúng v i xu th . Góp
ộ ố ủ ầ ườ ặ ệ ườ ph n nâng cao cu c s ng c a ng ỉ i dân trong t nh, đ c bi t là ng i dân ở
ự ề ự ạ ệ ả ậ ờ khu v c mi n núi t ứ t o vi c làm, nâng cao m c thu nh p, gi m th i gian
ỗ ả ờ ố ủ ệ ả ườ nhàn r i, c i thi n đ i s ng c a chính b n thân ng ộ i lao đ ng.
ừ ưở ế ầ ả Không d ng l ạ ở i đó tăng tr ng kinh t cũng góp ph n gi ệ ế i quy t vi c
ộ ệ ể ơ ề ở ộ làm m t cách tri t đ h n vì quy mô n n kinh t ế ượ đ ờ c m r ng. Trong th i
ấ ượ ự ể ệ ệ ỉ ề gian qua t nh đã th c hi n nhi u bi n pháp đ nâng cao ch t l ạ ng đào t o
ườ ầ ủ ứ ệ ạ ộ ườ ộ ủ c a ng i lao đ ng, t o vi c làm đáp ng nhu c u c a ng ồ i lao đ ng. Đ ng
ế ụ ệ ể ờ ạ ả ố ệ ị th i cũng ti p t c phát tri n các bi n pháp mang l i hi u qu t t và đ nh
ướ ế ờ ớ ỉ ữ ụ ệ ẽ ể h ng ti p trong th i gian t i t nh s áp d ng nh ng bi n pháp nào đ phù
ụ ể ư ỉ ữ ề ể ả ớ ấ ợ h p v i hoàn c nh c th , đ a t nh Thái Nguyên phát tri n b n v ng, ph n
ủ ỉ ế ề ế ạ ở ấ đ u theo đúng k ho ch đ ra c a t nh đ n năm 2020 tr ỉ thành t nh công
ủ ả ướ ệ ầ ể ẽ ọ ỉ nghi p hàng đ u c a c n c. Trong đó, t nh s phát tri n m i m t c v ặ ả ề
ế ẫ ộ kinh t l n xã h i.