BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
PHẠM TRẦN VIỆT CHƯƠNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHẪU THUẬT
COX MAZE IV BẰNG SÓNG TẦN SỐ RADIO
TRÊN BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT VAN TIM
QUA ĐƯỜNG TIẾP CẬN ÍT XÂM LẤN
NGÀNH: NGOẠI KHOA
MÃ SỐ: 9720104
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2024
Công trình nghiên cứu được thực hiện tại:
ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. NGUYỄN HOÀNG ĐỊNH
2. TS. VŨ TRÍ THANH
Phản biện 1: …………………………………………..
Phản biện 2: …………………………………………..
Phản biện 3: …………………………………………..
Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường
họp tại: Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh
Vào hồi ….. giờ ..… phút, ngày ..… tháng ..… năm …………
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thư viện Quốc gia Việt Nam
- Thư viện Khoa học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh
- Thư viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
1
GIỚI THIỆU LUẬN ÁN
a. Lý do và tính cần thiết của nghiên cứu
Theo T chc Y tế thế gii, 0.3% dân s Việt Nam tương đương
gần 300.000 người Vit Nam mắc rung nhĩ. Rung nhĩ làm nh hưởng
trc tiếp đến cu trúc và chức năng cơ tim, ngoài ra làm tăng nguy cơ
huyết khi bung tim hoc thuyên tc dẫn đến t vong. BN rung nhĩ
cần điều tr thuốc kháng đông suốt đời, làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Ngoài điều tr ni khoa, lần đầu tiên năm 1987 bởi Bác sĩ Jame
Cox qua hai ln 2 ln hiu chnh v mt k thuật, phương pháp Cox-
Maze III được xem tiêu chun vàng ca phu thuật điu tr rung nhĩ;
giúp làm giảm có ý nghĩa nguy cơ thuyên tắc, đột qu và các ri lon
v mt huyết động. Năm 2002, phương pháp Cox-Maze IV s dng
năng lượng sóng tn s Radio nhit lnh to ra tổn thương xuyên
thành thay thế cho tổn thương cắt-và-khâu kinh điển giúp rút ngn thi
gian phu thut, làm gim mức độ phc tp v mt k thut vn
duy trì hiu qu tương đương.
Ti Vit Nam, t l rung nhĩ được phát hin 45-75% trường
hp bệnh nhân được phu thut tim. Mt nghiên cu ng dụng phương
pháp Cox-Maze IV trên phu thut tim h s dụng năng lượng sóng
có tn s Radio cho thy t l phc hi nhp xoang sau theo dõi trung
hn là 87% vi t l t vong trung hn là 1.3%. Tuy nhiên, phu thut
cắt đốt rung nhĩ bằng phương pháp Cox-Maze IV qua đường tiếp cn
ít xâm ln hầu như chưa được áp dng ti nước ta. Bên cạnh đó, mặc
nhiu nguồn năng lượng khác nhau tuy nhiên ti Vit Nam,
2
nguồn năng lượng đốt đơn cực thường được s dng trang thiết b
đơn giản và chi phí thp.
T thc tế thc hành lâm sàng tại cơ sở ly mu, chúng tôi nhn
thy s ng bệnh nhân rung nhĩ kèm theo phẫu thut tim ngày
càng tăng. Bên cạnh đó, việc áp dụng đường m ít xâm ln là mt xu
hướng chung. Chính vy, chúng tôi nghiên cu vic áp dng phu
thuật MAZE trong đường m ít xâm ln cho bnh nhân. Nghiên cu
này nh cp thiết nhằm đánh giá tính an toàn hiệu qu ca PT
MAZE khi áp dụng qua đường m tim ít xâm ln. To tiền đề cho vic
phát trin k thut m tim ít xâm ln tại cơ sở hin ti nói riêng và ti
Vit Nam nói chung.
b. Mục tiêu nghiên cứu
1. Đánh giá tỉ l thành công v mt k thut và kết qu 30 ngày
sau phu thuật điều tr rung nhĩ bằng phương pháp Cox-Maze IV ti
Bnh vin ly mu.
2. Kho sát kết qu trung hạn 12 tháng sau điều tr rung nhĩ bằng
phương pháp Cox-Maze IV s dụng đường tiếp cn ít xâm ln ti Bnh
vin ly mu.
3. Nhn xét mt s yếu t ảnh hưởng đến kết qu điều tr rung
nhĩ bằng phương pháp Cox-Maze IV s dụng đường tiếp cn ít xâm
ln ti Bnh vin ly mu.
d. Những đóng góp mới của nghiên cứu về mặt luận thực tiễn
Phu thuật MAZE qua đường m ít xâm ln ti Việt Nam chưa
được thc hin rng rãi ti các trung tâm m tim Vit Nam. Bên cnh
đó, đây được xem nghiên cứu đầu tiên v ng dng phu thut
3
MAZW điều tr rung nhĩ qua đường m tim ít xâm ln Vit Nam.
Kết qu nghiên cứu đã chứng minh được vic áp dng PT MAZE qua
đường m tim ít xâm ln an toàn hiu qu vi kết qu điu tr
rung nhĩ 76%. Kết qu này cũng tương đương vi các kết qu cùa
PT MAZE áp dụng qua đường m thông thường.
Nghiên cứu đã đóng góp về mt s liu, k thut thc hin
tính khoa hc ca PT MAZE qua đường m tim ít xâm ln. Kết qu
này giúp các trung tâm m tim khác trong nước có cơ sở trin khai k
thut này cho bnh nhân.
e. B cc ca lun án
Lun án bao gm 128 trang:
- M đầu: 3 trang
- Chương 1: Tng quan: 40 trang
- Chương 2:Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 28 trang
- Chương 3:Kết qu: 22 trang
- Chương 4: Bàn lun: 32 trang
- Kết lun: 2 trang
- Kiến ngh: 1 trang
- Lun án có 26 bng, 10 biểu đồ và 18 hình.
- Có 121 tài liu tham kho.