Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theo Functional không cắt thực quản, hổng tràng trước
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô dạ dày với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theo Functional không cắt thực quản, hổng tràng trước.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theo Functional không cắt thực quản, hổng tràng trước
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN V. KẾT LUẬN status and controversies”, Digestive surgery, PTNS điều trị bệnh co thắt tâm vị theo 21 (3), pp. 165-176. phương pháp Heller kết hợp tạo van chống 4. Deb S., Deschamps c., Allen M. s., et al. trào ngược kiểu Dor là phương pháp điều trị (2005), “Laparoscopic esophageal myotomy an toan và hiệu quả. Bệnh nhân ít đau, phục for achalasia: factors affecting functional results”, Ann Thorac Surg, 80 (4), 1191-4; hồi sức khỏe sớm, thời gian nằm viện ngắn discussion 1194-1195. và có tính thẩm mỹ cao. 5. El Kafsi J„ Foiiaki A, Dehn T CB, et al. (2016), “Management of achalasia in the UK, TÀI LIỆU THAM KHẢO do we need new guidelines?”, Annals of 1. Lê Châu Hoàng Quốc Chương (2005), “Kết Medicine and Surgery, 12, pp. 32-36. quả phẫu thuật Heller qua nội soi ổ bụng”, 6. Oelschlager BK, Pellegrini CA (2003), Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. “Improved outcome after extended gastric 2. Tiêu Loan Quang Lâm (2017), “Kết quả myotomy for achalasia”, Archives of phẫu thuật Heller nội soi kết hợp thủ thuật Surgery, 138 (5), pp. 490-497. Dor trong điều trị co thắt tâm vị” Tạp chí 7. Rawlings A., Oelschlager B., et al. (2012), phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam 2018 “Laparoscopic Dor versus Toupet – Số 4, tập 8, tr23-30. fundoplication following Heller myotomy for 3. Abir F., Modlin I.M, Kidd M., et al. (2004), achalasia: results of a multicenter, “Surgical treatment of achalasia; current prospective, randomized-controlled trial”, Surgical endoscopy, 26 (1), pp. 18-26. PHẪU THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY NẠO VÉT HẠCH D2 VỚI VỊ TRÍ PHẪU THUẬT VIÊN BÊN TRÁI, CẮT TÁ TRÀNG SAU VÀ NỐI LƯU THÔNG TIÊU HÓA THEO FUNCTIONAL KHÔNG CẮT THỰC QUẢN, HỔNG TRÀNG TRƯỚC Đinh Văn Chiến1, Nguyễn Văn Hương1, Đặng Đình Khoa1, Nguyễn Văn Thủy1, Xồng Bá Dìa1, Hà Văn Quyết2,3, Phạm Văn Duyệt2, Phạm Văn Thương2 và Đặng Quốc Ái3 TÓM TẮT 59 Mục tiêu: Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ 1 Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An. dày nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô dạ 2 Trường Đại học Y Dược Hai Phòng. dày với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá 3 Trường Đại Học Y Hà Nội tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theo Chịu trách nhiệm chính: Đinh Văn Chiến Functional không cắt thực quản, hổng tràng Email: chienbvna@gmail.com trước. Ngày nhận bài: 30.7.2020 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Ngày phản biện khoa học: 15.8.2020 Mô tả tiến cứu từ 07/2017 đến 06/2020, có 67 Ngày duyệt bài: 30.9.2020 bệnh nhân. 380
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Kết quả: Tuổi trung bình 61,8. Tỷ lệ nam/nữ Results: The average age of 67 patients was 4,6/1. 89,5% ASA1 và ASA2, kích tthước tổn 61,8 years old. The Male/Female ratio was 4,6/1. thương trung bình 3,6cm, 79,1% ung thư biểu The average size of lesion was 3,6 cm. The mô tuyến. 11,9% ung thư 1/3 trên dạ dày và percentage of adenocarcinoma was 79,1%. 80,6% ung thư 1/3 giữa. 4,3% ung thư ở giai Regarding lesion location in stomach, the 1/3 upper portion was 11,9% and 1/3 middle portion đoạn IA, IB, IIA, IIB, IIIA, IIIB và IIIC là 4,5%, was 80,6%. In term of cancerous stage, stage IA, 14,9%, 31,3%, 22,4%, 7,5% 14,9% và 4,5%. IB, IIA, IIB, IIIA, IIIB, IIIC were 4,5%, 14,9%, 4,5% có tai biến nhẹ trong mổ và 3% có biến 31,3%, 22,4%, 7,5% 14,9%, 4,5% respectively. chứng sau mổ, không có tử vong trong và sau There was no patient with the partial resection of mổ. Số hạch vét được trung bình 22,9 hạch, số esophagus and jejunum. The slight complication hạch di căn trung bình 2,7 hạch, các hạch nhóm during operation was 4,5% and the severe one 1, 2, 3, 4 và 7 có tỷ lệ di căn cao. Thời gian phẫu post-surgery was 3,0%. There was no patient thuật trung bình là 203,6 phút, thời gian nằm with anastomosis leak and death during and post viện sau mổ trung bình 8,1 ngày. Thời gian sống operation. The average removed nodes was 22,9 thêm trung bình là 31,4 tháng. nodes, the average metastatic nodes was 2,7 Kết luận: Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt nodes. The mean time of operation was 203,6 toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 với vị trí phẫu minutes; the mean hospitalization time post- thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau và nối lưu operation was 8,1 days. thông tiêu hóa theo Functional không cắt thực Conclusion: TLTG with D2 lymphadenectomy for the treatment of gastric quản, hổng tràng trước là an toàn và hiệu quả cancers with surgeon stands on the left side of trong điều trị ung thư biểu mô dạ dày. patient, posterior duodenal excision and without Từ khóa: Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt resection esophagus and jejunum before is a toàn bộ dạ dày, miệng nối Functional. safte and effective technique. Keywords: TLTG, Functional anastomosis SUMMARY without resection esophageal and jejunal before TOTALLY LAPAROSCOPIC TOTAL GASTRECTOMY AND D2 I. ĐẶT VẤN ĐỀ LYMPHADENECTOMY WITH Ung thư biểu mô dạ dày (UTBMDD) là SURGEON STANDS ON THE LEFT bệnh thường gặp ở nhiều nước trên thế giới SIDE OF PATIENT, POSTERIOR như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Việt DUODENAL EXCISION AND Nam… và điều trị là kết hợp đa mô thức WITHOUT RESECTION ESOPHAGUS nhưng phẫu thuật vẫn là phương pháp điều AND JEJUNUM BEFORE Purpose: Assessment the results totally trị hiệu quả nhất hiện nay [1]. Azagra là laparoscopic total gastrectomy (TLTG) with D2 người đầu tiên trên thế giới tiến hành phẫu lymphadenectomy for the treatment of gastric thuật nội soi (PTNS) cắt toàn bộ dạ dày vào cancers with surgeon stands on the left side of năm 1993 [2]. Tới nay phương pháp này đã patient, posterior duodenal excision and without được áp dụng rộng rải trong điều trị resection esophagus and jejunum before. UTBMDD và có nhiều ưu điểm như sẹo mổ Subjects and Methodology: Prospective nhỏ, ít đau sau mổ, lượng máu mất ít, thời study, from 07/2017 to 06/2020. gian hồi phục sau mổ nhanh, các tai biến 381
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN trong mổ, biến chứng sau mổ thấp đã nâng - Kết quả sớm: Thời gian trung tiện, thời cao chất lượng cuộc sống và kéo dài thời gian rút thông dạ dày, thời gian cho ăn sau gian sống cho người bệnh [3],[4],[5]. mổ, biến chứng sau mổ, thời gian nằm viện Tuy nhiên, PTNS cắt toàn bộ dạ dày sau mổ. (TBDD) nạo vét hạch D2 là kỹ thuật khó và - Kết quả xa: Thời gian sống thêm sau mổ có nhiều phương pháp phục hồi lưu thông * Quy trình phẫu thuật: theo các bước tiêu hóa khác nhau. Vì vậy, chúng tôi thực sau: Bệnh nhân được nằm ngữa dạng hai hiện nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh giá chân, phẫu thuật viên đứng bên trái bênh kết quả PTNS hoàn toàn cắt TBDD và nạo nhân. Sử dụng 5 trocar vét hạch D2 điều trị UTBMDD với vị trí Bước 1: Đánh giá tổn thương và khả năng phẫu thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau và cắt dạ dày nối lưu thông tiêu hóa theo Functional Bước 2: Cắt mạc nối lớn, cắt hết mạc nối không cắt thực quản, hổng tràng trước. vị tỳ vét các hạch nhóm 4d, 4sb, 4sa, 11d, 10 và 2 và bộc lộ bên trái tâm vị thực quản. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bước 3: Nạo vét hạch nhóm 6, 14v, phẫu Đối tượng nghiên cứu: Gồm 67 bệnh tích bó mạch vị mạc nối phải sát gốc nhân UTBMDD được phẫu thuật điều trị tại Bước 4: Nạo vét hạch nhóm 3, 5, 8a, 12a, Bệnh viện HNĐK Nghệ An từ 07/2017 – thắt động mạch vị phải sát động mạch gan 06/2020. Bước 5: Nạo vét hạch nhóm 7, 9, 11p, Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thắt động tĩnh mạch vị trái mô tả tiến cứu Bước 6: Cắt hết mạc nối nhỏ còn lại, vét * Lựa chọn bệnh nhân: Bệnh nhân hạch nhóm 1, bộc lộ và di động tâm vị thực UTBMDD giai đoạn từ IA đến IIIC, tổn quản thương ở 1/2 trên dạ dày hoặc tổn thương có Bước 7: Nối thực quản hổng tràng theo bờ cách tâm vị < 6cm và không có chống chỉ phương pháp Functional end to end không định PTNS. cắt thực quản và hổng tràng trước, nối lại * Chỉ tiêu nghiên cứu: hổng tràng tận-bên bằng Linear Staplers. - Đặc điểm bệnh nhân: Tuổi, giới, ASA, Bước 8: Cắt, đóng mỏm tá tràng bằng triệu chứng đau, sụt cân, vị trí tổn thương, Linear Stapler dưới môn vị 1-1,5cm. giải phẫu bệnh, giai đoạn bệnh, phương pháp Bước 9: Bơm rửa sạch ổ bụng, đặt dẫn cắt dạ dày, làm miệng nối. lưu dưới gan và hố lách. - Kết quả phẫu thuật: Tỷ lệ chuyển mổ Bước 10: Lấy bệnh phẩm và đóng lại các mở, thời gian mổ, mức độ vét hạch và mức lỗ trocar. độ di căn hạch, tai biến trong mổ, mức độ Xử lý số liệu: số liệu được xử lý trên đau sau mổ. phần mềm SPSS 22.0. 382
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 a b c Hình ảnh: (a) miệng nối thực quản hổng tràng không cắt đoạn thực quản và hổng tràng trước, (b) vừa cắt ngang thực quản hổng tràng vừa đóng kín miệng nối, (c) miệng nối. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Từ 07/2017 - 06/2020, nghiên cứu 67 bệnh nhân có kết quả như sau: Bảng 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng Tuổi trung bình 61.8 ± 10.2 (29 - 88) tuổi Tỷ lệ Nam/nữ 4.6/1 ASA1 23 (34.3%) ASA ASA2 37 (55.2%) ASA3 07 (10.4%) Đau bụng thượng vị 63 (94.0%) Sụt cân 57 (85.1%) 1/3 trên 8 (11.9%) Vị trí ung thư dạ dày 1/3 giữa 54 (80.6%) Thể loét thâm nhiễm 5 (7.5%) Kích thước tổn thương 3.6 ± 1.4 (1 - 8) cm UTBM tuyến ống 53 (79.1%) Giải phẫu bệnh UTBM tuyến nhầy 2 (3.0%) UTBM tế bào nhẫn 12 (17.9%) Biệt hóa cao 3 (4.5%) Mức độ biệt hóa Biệt hóa vừa 24 (35.8%) Kém biệt hóa 40 (59.7%) Bảng 2. Những tai biến trong mổ và biến chứng sau mổ. Tai biến và biến chứng N % Tổn thương lách trong mổ 1 1.5 Tổn thương gan trong mổ 1 1.5 Rách thanh cơ ruột non 1 1.5 Viêm phổi 1 1.5 383
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Áp xe tồn dư sau mổ 1 1.5 Rò tiêu hóa sau mổ 0 0.0 Khác 0 0.0 4,5% có tai biến nhẹ trong mổ và đều được xử lý trong mổ nội soi, 3,0% có biến chứng sau mổ, tất cả đều điều trị nội khoa ổn định. Không có tử vong trong và sau mổ. Bảng 3. Phân giai đoạn bệnh theo TNM Giai đoạn bệnh IA IB IIA IIB IIIA IIIB IIIC IV N 3 10 21 15 5 10 3 0 % 4.5 14.9 31.3 22.4 7.5 14.9 4.5 0.0 Các nhóm hạch có tỷ lệ di căn cao là hạch nhóm 1, 2, 3, 4, 7. Không thấy di căn hạch nhóm 10, 11, 12a, 14v. Số hạch nạo vét được trung bình 22,9 ± 8,3 hạch, số hạch di căn trung bình 2,7 ± 3,8 hạch. 50,7% đã có di căn hạch và chủ yếu di căn hạch chặng N1. N2, N3a. 100% diện cắt trên và dưới không còn tế bào ung thư. Bảng 4. Kết quả sau mổ. Thời gian Trung bình Ngắn nhất Dài nhất Phẫu thuật (phút) 203.6 ± 27.0 160 300 Rút thông dạ sày sau mổ (giờ) 34.1 ± 30.5 0 148 Trung tiện sau mổ (giờ) 49.5 ± 14.9 24 96 Thời gian rút dẫn lưu (ngày) 3.5 ± 1.3 2 7 Nằm viện sau mổ (ngày) 8.1 ± 2.2 6 15 Thời gian sống thêm sau mổ (tháng) 31.4 ± 1.9 27.6 35.3 Nghiên cứu về mức độ đau sau mổ, và Mỹ là 63,6 – 73 tuổi [4], Hàn Quốc và chúng tôi thấy 67,2% đau ít, 31,3% đau vừa, Trung Quốc là 54,6 – 57,6 tuổi [5]. Chúng không có trường hợp nào rất đau. Thời gian tôi chỉ định cắt TBDD cho những trường sống thêm không bệnh sau mổ theo phương hợp UTBMDD 1/3 trên, 1/3 giữa, thể loét pháp Kaplan-Meier 01 năm là 95,4% và 02 thâm nhiễm và những trường hợp mà tổn năm 87,6%. thương bờ ung thư cách tâm vị dưới 6cm. Thời gian sống thêm toàn bộ sau mổ 01 Cristiano [4] là 6,9 ± 0,8 cm (ngắn nhất là 6 năm là 100% và 02 năm 80,7%. Thời gian cm, dài nhất là 8 cm). Khuyến cáo của Hiệp sống thêm toàn bộ trung bình là 31,4 ± 1,9 hội UTDD của Nhật Bản và Mỹ đều cho (27,6 – 35,3) tháng. rằng khoảng cách ít nhất là 5 cm. Kết quả nghiên cứu có 11,9% ung thư ở 1/3 trên, IV. BÀN LUẬN 80,6% ở 1/3 giữa và 7,5% thể loét thâm Tuổi trung bình là 61,8 ± 10,2 tuổi, theo nhiễm. 100% diện cắt không còn tế bào ung các tác giả tuổi mắc UTBMDD ở các nước thư. như Nhật Bản là 62,7 - 64,8 tuổi và Châu Âu 100% trường hợp được PTNS hoàn toàn 384
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 cắt TBDD nạo vét hạch D2 với vị trí phẫu Số hạch vét được trung bình 22,9 ± 8,3 thuật viên bên trái, cắt tá tràng sau bằng hạch. Số hạch di căn trung bình 2,7 ± 3,8 Linear stapler và nối thực quản hổng tràng hạch. Các nhóm hạch có tỷ lệ di căn cao là theo kiểu Roux en Y, làm miệng nối theo nhóm 1 (41,8%), 2 (11,9%), 3 (43,3%), 4 phương pháp Functional end to end bằng (26,9%) và 7 (19,4%). Không thấy di căn Linear staplers (2-3 Echelon Stapler 60B) hạch nhóm 10, 11, 12a và 14v. Số hạch nạo không cắt đoạn thực quản, hổng tràng trước. vét được ở các tác giả phương Tây và Mỹ, từ Không có trường hợp nào phải chuyễn mổ 18 – 30,3 hạch [6]. 50,7% đã có di căn hạch mở do tai biến. Chúng tôi nhận thấy kỹ thuật và chủ yếu di căn hạch chặng N1 (14,9%). này có nhiều ưu điểm, đó là: (1) phẫu trường N2 (17,9%), N3a (17,9%), không có N3b. rộng. (2) thao tác của phẫu thuật viên dễ Chúng tôi gặp ung thư ở các giai đoạn như dàng. (3) thuận lợi về mặt giải phẫu bời hầu sau IA, IB, IIA, IIB, IIIA, IIIB và IIIC là hết các gốc động mạch cung cấp máu cho dạ 4,5%, 14,9%, 31,3%, 22,4%, 7,5%, 14,9% dày đều nằm từ giữa về bên phải, việc nạo và 4,5%. vét hạch cũng chủ yếu thực hiện ở các gốc Tai biến trong mổ: có 1,5% tổn thương động mạch này (như nhóm 1, 3, 4d, 5, 6, 7, bao lách, 1,5% tổn thương bao gan trái, cầm 8, 9, 11, 12), còn 4sa, 4sb, 2 và 11d, 10 khi máu bằng đốt điện trong thì mổ nội soi. đứng bên trái chúng tôi thấy thao tác nạo vét 1,5% tổn thương thanh cơ ruột non, tiến hạch cũng thực hiện được thuận lợi và hành khâu 01 mũi chữ X qua nội soi. Không không có trường hợp nào có tai biến phải có bệnh nhân nào có tai biến khác hoặc tử chuyển mổ mở. (4) hơn nữa trong cắt TBDD vong trong mổ. Tỉ lệ tai biến trong mổ của hầu hết u nằm 1/2 trên dạ dày nên theo trọng các tác giả trên thế giới từ 0,9-7,4% [3]. lực khối u thì nó sẽ nghiêng về hố lách nên Biến chứng sau mổ: 1,5% áp xe tồn dư rất thuận lợi cho nạo vét hạch. Đa số u nằm dưới gan trái, tiến hành chọc hút dịch mủ ở bờ cong nhỏ nên khi thắt động vị ngắn và dưới hướng dẫn siêu âm được khoảng nạo vét hạch nhóm 11d và 10 cũng thuận lợi. 100ml, sau hút điều trị nội khoa ổn định và (5) khi cắt tá tràng sau sẽ mốc định hướng vị ra viện ngày thứ 13 sau mổ. 1,5% viêm phổi trí đồng thời nâng các mạch máu quanh tá sau mổ ngày thứ 4, điều trị nội khoa bệnh tràng lên nên thuận lợi cho việc nạo vét nhân ổn định ra viện ngày thứ 10. Không có hạch. Cắt tá tràng sau là có điểm cố định nên tử vong sau mổ. Tỷ lệ biến chứng của các thực hiện khâu nối hoàn toàn qua PTNS tác giả phương Tây và Mỹ từ 21 – 26% [4]. bằng miệng nối Functional dễ dàng hơn. (6) Nghiên cứu về mức độ đau sau mổ: thực hiện khâu nối hoàn toàn qua PTNS 67,2% đau ít, 31,3% đau vừa, không có bằng miệng nối Functional không cắt đoạn trường hợp nào rất đau. Chúng tôi ghi nhận thực quản và hổng tràng trước sẽ làm giãm hầu như các bệnh nhân đau ít hơn và sự phục được các thao tác của phẫu thuật viên, giãm hồi vận động nhanh hơn. thời gian phẫu thuật, giãm số lượng stapler Thời gian phẫu thuật trung bình 203,6 ± nên giảm chi phí điều trị và đặc biệt là vết 27,0 phút, thời gian phẫu thuật ngày càng mổ nhỏ, ít đau, không có biến chứng rò tiêu được rút ngắn hơn. Thời gian trung tiện sau hóa hay hẹp miệng nối và có tính thẫm mỹ mổ trung bình 49,5 ± 14,9 giờ. Thời gian cao. nằm viện trung bình 8,1 ± 2,2 ngày, kết quả 385
- CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN này cũng tương tự các tác giả khác [7]. Thời Countries". CA CANCER J CLIN, 68: 394- gian rút ống thông dạ dày trung bình 34,1 ± 424. 30,5 giờ và rút dẫn lưu ổ bụng trung bình 3,5 2. Azagra JS, Groergen M, Gilbart E, Alonso. ± 1,3 ngày. Chúng tôi thấy không có chảy J, Centerik M (2001): "Laparoscopy máu miệng nối hay rò tiêu hóa khi khâu nối assisted total gastrectomy with extended D2 lymphadenectomy for cancer: Technical lưu thông tiêu hóa bằng Stapler, vì vậy aspect". Le Jour Coelio- Chir, 40: 79- 83. không cần thiết phải lưu thông mũi dạ dày 3. Muneharu. F, Toshihiko. S (2015) sau mổ, kết quả nghiên cứu có 18 (26,9%) “Laparoscopic gastrectomy for gastric cancer trường hợp không lưu thông dạ dày, tất cả in the elderly patients. Surg Endosc đều không có biến chứng về miệng nối. Thời (https://doi.org/10.1007/s00464-015-4340-5 ). gian cho ăn trung bình sau mổ 4,5 ± 1,4 4. Cristiano GS, Mingoli A, Sgarzini G et al ngày. Thời gian sống thêm toàn bộ trung (2005). “Laparoscopic versus open subtotal bình là 31,4 ± 1,9 tháng, từ 27,6 đến 35,3 gastrectomy for distal gastric cancer: five- tháng. Thời gian sống thêm sau mổ 01 năm year results of a randomized prospective là 100%, 02 năm 80,7%. Chen [7] sống thêm trial”. Ann Surg, 241(2), pp. 232–237. sau mổ 1 năm 91,5%. 5. Kim HH, Han SU, Kim MC et al (2014). “Long-term results of laparoscopic V. KẾT LUẬN gastrectomy for gastric cancer: a large-scale PTNS hoàn toàn cắt TBDD nạo vét hạch case-control and case-matched korean multicenter study”. J Clin Oncol, 32(7), pp. D2 với vị trí phẫu thuật viên bên trái, cắt tá 627-633. tràng sau và nối lưu thông tiêu hóa theo 6. Japanese Gastric Cancer Association Functional không cắt thực quản, hổng tràng (2011). “Japanese classification of gastric trước là phương pháp an toàn, hiệu quả trong carcinoma – 3rd english edition”. Gastric điều trị UTBMDD. Cancer, 14, pp. 101–112. 7. Chen K, Mou YP, Xu XW et al (2014). TÀI LIỆU THAM KHẢO “Short-term surgical and long-term survival 1. F Bray, Ferlay J, Soerjomataram I, et al outcomes after laparoscopic distal (2018). "Global Cancer Statistics 2018: gastrectomy with D2 lymphadenectomy for GLOBOCAN Estimates of Incidence and gastric cancer”. BMC Gastroenterol, 14, pp. Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 41-48. 386
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả sớm điều trị ung thư đại tràng bằng phẫu thuật nội soi hoàn toàn
7 p | 35 | 4
-
Kết quả bước đầu của phẫu thuật nội soi hoàn toàn trong điều trị một số bệnh lý cột sống vùng thắt lưng: Nghiên cứu hồi cứu toàn tập tại Bệnh viện Đa khoa Saint Paul – Hà Nội
8 p | 9 | 4
-
Phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt khối tá-tụy: Nhân 2 trường hợp và tổng quan y văn
4 p | 6 | 3
-
Kết quả sớm của 65 trường hợp phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt khối tá tuỵ điều trị ung thư quanh bóng Vater
8 p | 8 | 3
-
Kết quả bước đầu điều trị thoát vị bẹn bằng phẫu thuật nội soi xuyên phúc mạc tiếp cận khoang trước phúc mạc (TAPP) tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 p | 3 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi hoàn toàn ngả trước phúc mạc, sử dụng lưới 3D điều trị thoát vị bẹn tại Bệnh viện E
4 p | 5 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 ở người cao tuổi
6 p | 32 | 2
-
Kết quả điều trị thoát vị bẹn bằng phẫu thuật nội soi đặt mảnh ghép hoàn toàn ngoài phúc mạc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định giai đoạn 2020-2022
5 p | 10 | 2
-
Phẫu thuật nội soi hoàn toàn sửa van hai lá: Những kinh nghiệm ban đầu tại Bệnh viện E
6 p | 27 | 2
-
Kết quả nối thực quản hỗng tràng kiểu Functional trong phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày
6 p | 7 | 2
-
Đặc điểm bệnh lý và ứng dụng kỹ thuật phẫu thuật nội soi hoàn toàn ngoài phúc mạc (TEP) đặt lưới nhân tạo 3D điều trị thoát vị bẹn hai bên ở người lớn
5 p | 23 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn và phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt toàn bộ dạ dày nạo vét hạch D2 do ung thư
8 p | 25 | 2
-
Biến chứng của miệng nối Billroth 1 sau phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần cực dưới dạ dày nạo vét hạch D2 điều trị ung thư biểu mô tuyến phần thấp dạ dày tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
4 p | 2 | 1
-
So sánh phục hồi lưu thông ruột theo kiểu functional cải biên với kiểu overlap trong phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt toàn bộ dạ dày do ung thư
6 p | 4 | 1
-
Kết quả sớm phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần dưới dạ dày, vét hạch D2 điều trị ung thư dạ dày
7 p | 6 | 1
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn ngoài phúc mạc (TEP) đặt lưới nhân tạo 3D điều trị thoát vị bẹn hai bên ở người lớn
5 p | 22 | 1
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt toàn bộ dạ dày vét hạch D2 ở người cao tuổi với vị trí phẫu thuật viên bên trái
6 p | 0 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn