intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp tăng giảm khối lượng (Phần 3)

Chia sẻ: Trương Thi Lưu | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

172
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Phương pháp tăng giảm khối lượng (Phần 3)" này gồm lí thuyết và bài giải chi tiết về phương pháp tăng giảm khối lượng, nó có thể giúp các bạn rất nhiều trong việc giải bài tập cũng như nâng cao sự nhạy bén trong các bài tập Hóa. Mời bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp tăng giảm khối lượng (Phần 3)

  1. HƯƠNG PHÁP TĂNG GIẢM KHỐI LƯỢNG (PHẦN 3) Bài 1: Cho 1,24g hôn hợp hai axit cacboxylic tac dung vừa đủ với Na thây thoat ra 336 ml lit ̃ ́ ̣ ́ ́ ́ H2 (đktc) và m(g) muôi natri. Khôi lượng muôi natri thu được la: ́ ́ ́ ̀ A. 1,93g B. 2,93g C. 1,90g D. 1,47g Giải => Đáp án C Bài 2: Nhiêt phân hoan toan 9,4 gam môt muôi nitrat kim loai thu được 4 gam oxit răn. Công ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ́ thức muôi đã nhiêt phân la: ́ ̣ ̀ A. Fe(NO3)3 B. Al(NO3)3 C. Cu(NO3)2 D. AgNO3 Giải
  2. => Đáp án C
  3. Bài 3 :Trôn 40 gam ROH với CH3COOH dư trong binh câu có H2SO4 đăc lam xuc tac, sau môt thời gian thu được ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ́ ́ ̣ 36,3 gam este. Biêt hiêu suât cua phan ứng este hoa là 75%. Số mol ROH đã phan ứng la: ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̀ A. 0,3 B. 0,1 C. 0,09 D. 0,15 Giải => Đáp án D Bài 4 :A là este được tạo bởi ancol đơn chức và axit cacboxylic 2 chức. Thuy phân 5,475 gam ̉ este A đó thì cân 4,2 gam KOH và thu được 6,225 gam muôi. Vây công thức câu tao cua ancol ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̉ là : A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C4H9OH Giải => Đáp án B Bài 5 :Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch CuSO4 ,Sau khi phản ứng xay ra hoàn toàn ta thu được m gam chất rắn .Thành phần % khối lượng của Zn trong hỗn hợ ban đầu là . A.90,28% B.85,32% C.80,41% D.12,67% Giải Bài này ta áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để đi tính tỉ lệ số mol của Zn: Fe Do CuSO4 dư nên Zn và Fe tan hết vào dung dịch muối còn Cu kết tủa được sinh ra .Các phản ứng Zn + CuSO4 — > ZnSO4 + Cu a mol——————————–> a mol => Khối lượng chất rắn giảm = m Zn tan ra – m Cu kết tủa = 65a -64a = a gam (1) Fe + CuSO4 — > FeSO4 + Cu b mol——————————–> b mol
  4. => Khối lượng chất rắn tăng = m Cu kết tủa - m Fe tan ra – = 64b -56b= 8b gam(2) Để khối lượng chất rắn sau phản ứng vẫn không đổi so với ban đầu ( m gam) khối lượng chất rắn giảm (1) = khối lượng chất rắn tăng (2) a =8b => %mZn = 65a/(65a +56b).100% =65.8b/(65.8b +56b).100% = 90,28% => Đáp án A Có bạn nhẩm nhanh là cứ 1mol Zn => 1 mol Cu làm khối lượng giảm 1 gam Cứ 1 mol Fe => 1 mol Cu làm khối lượng tăng 8gam => Để khối lượng chất rắn không đổi thì tỉ lệ số mol Zn : Cu =8:1 =>%mZn = 65.8/(65.8 +561).100% = 90,28% => Đáp án A Bài 6 :Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là : A.17,8 gam B.18,24 gam C.16,68 gam D.18,38 gam Giải => Đáp án A Bài 7:Tiến hành 2 thí nghiệm sau Thí nghiệm 1: Cho m g bột Fe(dư) vào V 1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M Thí nghiệm 2: Cho m g bột Fe(dư) vào V 2 lít dung dịch AgNO3 1M sau khi các phản ứng xảy ra hòan tòan, khối luợng chất rắn thu được ở hai thí nghi ệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 sao với V2 là A.V1=V2 B. V2=10V1 C. V1=10V2 D. V1=2V2 Giải Ta dùng phương pháp tăng giảm khối lượng để tính khối lượng tăng ở TN1 và TN2 Do Fe dư nên các muối phản ứng hết ,các phản ứng xay ra TN1 : Fe + Cu(NO3)2 ——-> Fe(NO3)2 + Cu V1 (mol) V1 (mol) Khối lượng chất rắn tăng = m Cu sinh ra – m Fe phản ứng = 64V1 -56V1 = 8V1 (gam) TN 2 : Fe + 2AgNO3 ——-> Fe(NO3)2 + 2Ag 0,5V2 (mol) V2 (mol) Khối lượng chất rắn tăng = m Ag sinh ra – m Fe phản ứng = 108V2 -56.0,5V2 = 80V2 (gam) Do khối lượng Fe ban đầu như nhau và khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm bằng nhau khối lượng chất rắn tăng ở hai thí nghiệm bằng nhau 8V1 =80V2 V1 =10V2 => Đáp án C Bài 8 :R là kim loại có hóa trị không đổi TN1: Cho m gam kim loại R phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy
  5. khối lượng chất rắn thu được tăng 6,9 gam so với ban đầu TN2:Cho m gam kim loại R phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư , sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn thu được tăng 29,7 gam so với ban đầu R là kim loại này sau đây. A.Mg B.Zn C.Al D.Be Giải Để giải nhanh bài này các em xem lại bài 9 ( tăng giảm khối lượng phần 2) nhé . => Đáp án C Bài 9 : Chia 156,8 gam hỗn hợp A gồm FeO Fe3O4 Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan X. Phần th ứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch B là hỗn hợp HCl H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan Y. Số mol của HCl trong dung dịch B là A. 1,75 mol B. 1,50 mol C. 1,80 mol D. 1,00 mol Giải
  6. Sơ đồ phản ứng => Đáp án C Bài 10 : Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dd có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là (Cho H = 1; O = 16; Cl = 35,5; K = 39) A. 0,75M. B. 1M. C. 0,25M. D. 0,5M. Giải
  7. => Đáp án D nguồn: hoctothoa.com © 2014, admin. ( Theo : hochoahoc.com )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2