intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Pronoun "one"

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

63
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đại từ “One” dùng để chỉ chung “one” chỉ thay thế danh từ đếm được , chỉ một người , một cái cây ,một ngọn đèn...vv. Không thay thế cho nước , không khí , sự hâm mộ hay lòng dũng cảm được. + One chỉ “1 người nói chung”: One(=A person)must obey one's(Mỹ : his)parents. One always thinks oneself(Mỹ : himself)wise. (so sánh:Everyone thinks himself wise[không nói neself wise].No one thinks himself foolish [không nói neself foolish]....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Pronoun "one"

  1. Pronoun "one" 1.Đại từ “One” dùng để chỉ chung “one” chỉ thay thế danh từ đếm được , chỉ một người , một cái cây ,một ngọn đèn...vv. Không thay thế cho nước , không khí , sự hâm mộ hay lòng dũng cảm được. + One chỉ “1 người nói chung”: One(=A person)must obey one's(Mỹ : his)parents. One always thinks oneself(Mỹ : himself)wise. (so sánh:Everyone thinks himself wise[không nói neself wise].No one thinks himself foolish [không nói neself foolish].) One có khi còn chịu tu sức bởi 1 cụm từ hoặc mệnh đề : He is one(=a person)true to everybody. One in a good humour pleases people about him. You cannot dissuade (can ngăn) one charmed by a woman . He is not one to tell lies. One who loves others loves himself. Hoặc phía sau có thể là một tính từ :He lay there like one dead(or mad,possessed). Có lúc nói: He is one(=a rare sort of man). Note: Khi chỉ con người nói chung ,“one” không dùng số nhiều . + Có lúc dùng “one” để chỉ 1 người vừa mới nói đến: If there is any saint,I have seen one(=a saint). Your brother is not a miser(người keo kiệt),but you are one(=a miser). +Cũng có thể chỉ vật , một trong số đó: There are houses for sale,and you can buy one(=one house,not houses). You have no dictionary?I can lend you one. + Chỉ số nhiều dùng “some”thay thế: If there are any saints,I have seen some(= some saints).(Số nhiều của đại từ chỉ chung “one” lúc này là “some”) There are houses for sale,and you can buy some. 2.Đại từ “One” dùng để thay thế +Khác các từ chỉ thị khác,phía trước “one” và “ones”có thể thêm tính từ,lúc này one(s)có thể gọi là từ thay thế A good book is different from a bad one(= a bad book). An honest businessman fares better than a cunning one(= acunning businessman). Honest businessmen fare better than cunning ones. +Khi là đại từ thay thế không dùng “some”,mà dùng “ones”chỉ số nhiều. Trước đại từ thay thế “ones” có thể thêm “some”:
  2. Here are apples.You can take a ripe one(or some ripe ones). Chỉ thay cho danh từ đếm được , có lúc có nhiều cách nói khác nhau: Is this an apple?I have never seen such a one(or so large aone). We should adopt a wise policy instead of a foolish policy.(cách nói thường thấy) We should adopt a wise policy instead of a foolish one.(dạng nói) We should adopt a wise instead of a foolish policy.(dạng viết) I prefer red roses to white(dạng viết)hoặc to white ones.(dạng nói) He has good books and bad(ones)hoặc a good(book)and a badbook. “one” có lúc dùng sau một danh từ làm định ngữ Wooden houses are not so strong as stone ones. My house is a four-story one. She is a pretty girl,and a country one. I like all novels,especially nineteen-century ones. “One” không thể thay thế danh từ không đếm được: I drink red wine and white(wine).(Không nói : white one) He calls on me in fair weather or foul(weather).(Không nói : foul one) You can judge his public conduct by his private(conduct). I like black tea and green. Những cụm từ sau có ý nghĩa riêng: Your little ones(= children).My dear one(= darling). The Holy One(= God).The Evil One(= The Devil). + Trước “ One” có thể thêm tính từ , một số từ chỉ thị , nhưng không thể thêm danh từ sở hưu cách . Những cách nói sau đều sai : my friend's one,my(own)one,either one,neither one;bothones,all ones,five ones Nhưng có thể nói :my friend's,or my friend's large one ;mine,or my own,or my(own)large one;either,or either large one,either long one,either wounded one Cũng có thể nói :each(one),another(one),any(one),the third(one),which(one or ones),whatever(one or ones),this(one),that(one),these(ones),those(ones ) + Giống như các từ chỉ thị khác, “one” và “ones” cũng có thể có định ngữ: A good book is one(= a book)for the benefit of its readers(one written in blood and tears,one which pleases and teaches). After the death of his servant,he employed one(= a servant)skillful in cooking,recommended by Lee. His faults are mainly ones(=faults)of negligence. These five years are ones(=years)of political unrest. +Trước “ One” có thể thêm “the” chỉ người hoặc vật được xác định . I have five brothers.The one(=The brother)in Hanoi is the eldest. “Which car do you like best?”“The one on the left side.”“The one lying by the tree.”“The one you see.” I drew my chair to the one(= the chair)in which my uncle was sitting. My house is near to the one belonging to Major Hai. Of all jobs,I like the ones(= the jobs)done for the benefit of children.
  3. Good students are always the ones(= the students)working hard. Note: “the one” và “ the ones”chủ yếu được dùng trong văn nói ,trong văn viết dùng “that” và “those”thay thế . + Khi dùng “one” làm chủ ngữ cần chú ý đến hình thức của động từ : One of the greatest rivers in the world is(không dùng “are”)the Nile. He is one of the best engineers that are(không dùng “is”)working in this factory. He is one of the best engineers,who is(không dùng “are”)expert in building bridges.(có dấu phẩy ( , )trước “who”,lúc này chỉ “one” chứ không phải “engineers” ) They are some of(không nói nes of)the best engineers I know. They are among(= some of)the best engineers I know. +Các đại từ bất định do “one” tạo thành dùng với động từ số ít Someone is coming.(một người nào đó) Noone knows it.No one of them can do it.( trọng âm trong 2 cách nói khác nhau) Anyone can make it. Everyone seems happy. Someone of us is absent today.(chỉ một người nào đó) Someone of the chairs is too old. None of these is(or are)interesting. Everyone of those lawyers is rich. Anyone of the streets is dirty. 3. “One”làm hình dung từ + “ One” dùng trước danh từ ,biểu thị thời gian ,không dùng gới từ: I saw him one morning(or afternoon,evening). (nhưng:I saw him on a spring morning,on a July evening.) I saw him one day. I shall see him some(or one)day. Có lúc dùng trước danh từ để chỉ một người nào đó :I was introduced to one Doctor Johnson. I met one Mr.Lee(or a Mr.Lee)(= a certain person).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2