Quản lý tuyển sinh Đại học – Cao Đẳng của Trường Đại học Điện Lực
lượt xem 14
download
Tham khảo luận văn - đề án 'quản lý tuyển sinh đại học – cao đẳng của trường đại học điện lực', luận văn - báo cáo, công nghệ thông tin phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quản lý tuyển sinh Đại học – Cao Đẳng của Trường Đại học Điện Lực
- ̣ ̣ MUC LUC Trang 1
- Trang 2
- CHƯƠNG 1: KHAO SAT HIÊN TRANG VÀ XAC LÂP DỰ AN ̉ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ Trong chương nay chung tôi tâp chung tim hiêu môi trường, xã hôi, kinh tê, kỹ thuât ̀ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ cua hệ thông quan lý tuyên sinh đai hoc ở Trường đai hoc Điên Lực. Cơ câu tổ chức cua ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ́ ̉ Phong đao tao, đơn vị chiu trach nhiêm quan lý cac công tac tuyên sinh cho nhà trường. ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̉ Đông thời cung đanh giá hiên trang cua hệ thông Quan lý tuyên sinh đai hoc hiên tai cua ̀ ̃ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ̉ trường và đề ra hướng giai quyêt lam cho hệ thông tôt hơn, co ́ thê ̉ đap ứng được nhiêu vân ̉ ́ ̀ ́ ́ ́ ̀ ́ đề hơn. 1.1 Đăt vân đề ̣ ́ Ngày nay tin học đã phát triển đạt đến mức độ cao, được ứng d ụng vào m ọi ngành, mọi lĩnh vực của nền kinh tế đất nước góp phần quan trọng làm cho các ngành này phát triển nhanh hơn, hiệu quả hơn. Tin học quản lý nhằm nâng cao năng su ất và t ốc đ ộ x ử lý một lượng thông tin lớn, phức tạp để đưa ra thông tin k ịp th ời và nhanh chóng đáp ứng những yêu cầu đặt ra. Hoa cùng sự phát triển của nền kinh tế đất nước là các nhân tài c ủa đất nước. Hàng ̀ năm các trường đại học điều tổ chưc các kỳ thì tuyển sinh đại h ọc đ ể đào t ạo các nhân tài đó theo nghị quyết của nhà nước. Theo tìm hiểu thực tế thì đại đa số các h ệ th ống qu ản lý hồ sơ đăng ký tuyển sinh đại học (QLHSĐKTSĐH) ở các trường đại h ọc ch ỉ đ ơn thu ần là quản lý thủ công , và một số hệ thống QLHSĐKTSĐH bằng máy tính như l ưu tr ữ các thông tin chung về các thí sinh dự thi trên máy tính chủ yếu trên Word. Các m ẫu báo cáo thống kê phải viết tay hoặc có đánh máy thì lại phải đánh lại danh sách thí sinh theo n ội dung báo cáo, công việc này mất thời gian mà chưa hiệu quả cao ch ưa đ ồng b ộ. N ếu tin học hoá được các hệ thống thủ công này thì trong tương lai h ệ th ống QLHSĐKTSĐH được đồng bộ hoá của tất cả các trường đại học, đồng thời vi ệc cập nh ật nh ững thay đ ổi hay tìm kiếm thông tin với những công việc trước đây ta làm mất rất nhi ều th ời gian thì bây giờ chỉ cần làm trong thời gian ngắn. Trang 3
- ̉ ́ 1.2 Khao sat hiên trang̣ ̣ 1.2.1 Khao sat phong Đao tao Trường Đai hoc Điên Lực ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ Đia chi: Khu nhà B trường Đai hoc Điên lực, 235 Hoang Quôc Viêt, Hà Nôi ̣ ̉ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ 1.2.1.1 Chức năng Tham mưu giúp việc hiệu trưởng các lĩnh vực công tác: Quản lý đào t ạo h ệ chính quy của nhà trường; phối hợp với các khoa, phòng thanh tra pháp chế, phòng công tác sinh viên để quản lý sinh viên. 1.2.1.2 Nhiệm vụ Thực hiện công tác điều hành tiến độ và kế hoạch đào tạo Xây dựng kế hoạch, tiến độ đào tạo cho từng năm học và toàn khóa h ọc c ủa toàn trường. Xây dựng kế hoạch giảng dạy, kế hoạch thực tập từng kỳ, năm học; k ế ho ạch kiểm tra, thi học kỳ và tổ chức thi tốt nghiệp. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch tiến độ đến từng đơn vị, cá nhân liên quan; theo dõi, giải quyết việc điều chỉnh và các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đào tạo. Công tác quản lý nghiệp vụ đào tạo Hướng dẫn, tổ chức triển khai và chi tiết các quy chế hiện hành trong đào tạo, xây dựng các quy chế để tổ chức các hoạt động dạy và học trong nhà trường Tổ chức chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ công tác giáo viên. Lập kế ho ạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ, trình độ sư phạm cho đ ội ngũ gi ảng viên trong toàn trường Xây dựng kế hoạch khai thác cơ sở vật chất hiện có và phối hợp với các đ ơn v ị liên quan có kế hoạch chuẩn bị cơ sở vật chất phục vụ đào tạo Lập kế hoạch khối lượng giảng dạy của giảng viên trong trường theo năm h ọc, kỳ học. Phối hợp với khoa theo dõi, đối chiếu khối lượng gi ảng dạy th ực tế c ủa giảng viên Xác nhận khối lượng giờ giảng, khối lượng biên soạn chương trình, giáo trình theo quy định, chuyển phòng KHTC làm thủ tục quyết toán Phối hợp các khoa để theo dõi, nắm bắt và đánh giá về chất lượng đào tạo Phối hợp các khoa chuyên môn đôn đốc theo dõi việc triển khai thực hiện quy chế giáo viên Công tác phát triển ngành nghề, chương trình và quy mô đào tạo Xây dựng mục tiêu, định hướng phát triển ngành nghề, quy mô đào tạo, c ụ th ể hóa mục tiêu đào tạo theo từng giai đoạn để phù hợp với yêu cầu thực tế Lưu trữ, quản lý để triển khai áp dụng thống nhất chương trình đào tạo c ủa trường bao gồm cả chương trình đào tạo, chương trình chi tiết Xây dựng kế hoạch chỉ tiêu đào tạo dài hạn và hàng năm của trường Đầu mối tổ chức, giáp mối các khoa chuyên môn để xây dựng và m ở các mã ngành và chương trình đào tạo mới, trình các cơ quan cấp trên phê duyệt theo định hướng và mục tiêu phát triển Lập kế hoạch mở rộng quy mô, thị trường đào tạo. Đầu mối xây dựng, phát triển các đối tác liên kết đào tạo, hướng dẫn tổ chức đào tạo theo dõi vi ệc th ực hi ện quy chế đào tạo tại các đơn vị liên kết Quản lý, tập hợp điểm của học sinh, sinh viên chính quy, trình các hội đồng đánh giá kết quả học tập, lên lớp, học bổng, tốt nghiệp và khen thưởng học sinh, sinh viên Đánh giá phân loại kết quả học tập của học sinh, sinh viên trong từng kỳ h ọc, năm học theo quy chế hiện hành Trang 4
- Trình hội đồng xét học bổng, lên lớp, tốt nghi ệp theo ti ến đ ộ và quy đ ịnh c ủa trường Phối hợp với các khoa, xưởng để tổ chức thi t ốt nghi ệp, đánh giá lu ận văn, đ ố án và cấp bằng cho học sinh, sinh viên Tổ chức quản lý, c ấp phát và l ưu tr ữ đi ểm, các văn bằng, chứng chỉ Quản lý văn bằng tốt nghiệp, lập sổ theo dõi và tổ chức cấp phát bằng tốt nghiệp cho học sinh, sinh viên sau khi tốt nghiệp Quản lý cấp phát các loại chứng chỉ, chứng nhận theo chương trình đào t ạo chính quy Thiết kế, quản lý các mẫu văn bằng chứng chỉ do trường phát hành Lưu trữ vĩnh viễn điểm và các sổ cấp phát bằng chứng chỉ của học sinh, sinh viên Đầu mối tổ chức học sinh giỏi, thi tay nghề giáo viên giỏi Lập kế hoach thi giáo viên dạy giỏi, học sinh giỏi hàng năm Công tác tuyển sinh Thường trực hội đồng tuyển sinh. Lập kế hoach và là đầu mối t ổ ch ức th ực hi ện công tác tuyển sinh hệ chính quy theo kế hoạch, đảm bảo chất lượng và đúng quy chế hiện hành của Bộ giáo dục và Đào tạo Phối hợp với các đơn vị liên quan để chuẩn bị nhân sự và các đi ều ki ện vật chất cho công tác tuyển sinh Phối hợp với phòng CTHSSV, QTĐS và KHTC đón học sinh, sinh viên nhập học Các công tác khác Tổng hợp để báo cáo Hiệu trưởng và cấp trên theo định kỳ và theo yêu c ầu đ ột xuất về mọi mặt liên quan đến đào tạo Thực hiện các công việc khác khi có yêu cầu của Hiệu trưởng. Trang 5
- 1.2.1.3 Cơ câu tổ chức ́ Bang 1.1: Cơ câu tổ chức phong Đao tao trường Đai hoc Điên Lực. ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ STT Thông tin chung Những nhiêm vụ chinh ̣ ́ 1 Họ và tên: Bùi Đức Hiền - Phụ trách chung. Học hàm - học vị: GVC.Tiến sĩ - Trực tiếp quản lý công tác tuyển Chức vụ: Trưởng phòng sinh, Kế hoạch đào tạo, Thanh tra đào Mail: hienbd@epu.edu.vn tạo, Liên kết đào tạo, Dự án Điện Hạt nhân, Nhóm Re2 - Ủy viên thường trực Hội đồng tuyển sinh 2 Họ và tên: Kiều Tuấn Anh - Quản lý hoạt động xây dựng chương Học hàm - học vị: Thạc sĩ trình và giáo trình. Chức vụ: Phó Trưởng phòng - Quản lý công tác mở ngành đào tạo Mail: anhkt@epu.edu.vn mới - Quản lý và kiểm tra công tác triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo (TKB, tiến độ, trực giảng v.v) - Thay mặt trưởng phòng điều hành chung khi Trưởng phòng đi công tác 3 Họ và tên: Nguyễn Thị Phương Dung - Tiến độ, kế hoạch Đào tạo, khối Học hàm - học vị: GVC.Thạc sĩ lượng giảng dạy. Chức vụ: Phó Trưởng phòng - Hợp đồng giảng dạy của giáo viên Mail: dungntp@epu.edu.vn và cán bộ kiêm nhiệm. - Quản lý các lớp liên kết ngoài trường. - Thanh tra đào tạo. - Công tác tổ chức thi giáo viên giỏi, thi học sinh giỏi. 4 Họ và tên: Nguyễn Đình Chiến - Triển khai việc mở mã ngành mới Học hàm - học vị: Thạc sĩ - Công tác liên quan đến cơ sở vật Chức vụ: Chuyên viên chất phục vụ công tác tuyển sinh, Mail: chiennd@epu.edu.vn quảng cáo tuyển sinh - Xin cấp phôi bằng, in bằng tốt nghiệp - Quản lý, theo dõi việc thực hiện kế hoạch giảng dạy của các lớp liên kết ngoài trường. 5 Họ và tên: Nguyễn Thị Hồng Lam - Quản lí theo dõi việc nhập học sau Học hàm - học vị: Học viên cao học khi trúng tuyển, biên chế các lớp học. Chức vụ: Chuyên viên Quản lý việc thực hiện tiến độ đào Mail: lamnth@epu.edu.vn tạo ở tất cả các hệ đào tạo trong trường và ngoài trường. - Quản lý, theo dõi khối lượng giảng dạy, tạm ứng thừa giờ của giảng viên. - Triển khai thực hiện các công văn báo cáo đột xuất hoặc định kỳ theo yêu cầu của cấp trên. 6 Họ và tên: Hoàng Thu Hồng -Các vấn đề liên quan đến tuyển sinh Học hàm - học vị: Thạc sĩ TCCN, hệ Nghề, hệ liên thông trong Chức vụ: Chuyên viên trường và ngoài trường, các lớp liên Trang 6
- Mail: honght@epu.edu.vn kết. 7 Họ và tên: Vũ Thị Thoa - Quản lí các lớp hệ Đại học Học hàm - học vị: Học viên cao học - Các vấn đề liên quan đến điểm thi Chức vụ: Chuyên viên của sinh viên hệ Đại học Mail: thoavt@epu.edu.vn - Tổ chức thi tốt nghiệp hệ Đại học - Quản lý Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, giấy chứng nhận tốt nghiệp hệ Đại học 8 Họ và tên: Tô Phương Lan - Quản lí các lớp Cao đẳng, Trung cấp Học hàm - học vị: Thạc sĩ chuyên nghiệp, hệ đào tạo nghề. Chức vụ: Chuyên viên - Các vấn đề liên quan đến điểm của Mail: lantp@epu.edu.vn các hệ đào tạo nói trên - Tổ chức thi tốt nghiệp hệ CĐ, TCCN, các lớp hệ đào tạo nghề - Quản lý Bằng tốt nghiệp, chứng chỉ, giấy chứng nhận tốt nghiệp hệ CĐ, TCCN, Nghề 9 Họ và tên: Lê Thị Việt Anh Trực giảng ở Cơ sở 1: xếp thời khóa Học hàm - học vị: Thạc sĩ biểu, theo dõi tiến độ giảng dạy, tổ Chức vụ: Chuyên viên chức cho sinh viên học lại, học trả nợ Mail: anhltv@epu.edu.vn môn. 10 Họ và tên: Trần Thị Kim Dung Các vấn đề liên quan tới tuyển sinh hệ Học hàm - học vị: Thạc sĩ Chính quy Chức vụ: Chuyên viên Di động: 0962 262 222 Mail: dungttk@epu.edu.vn 11 Họ và tên: Nguyễn Thị Nương Trực giảng ngoài giờ, Thứ 7 và Chủ Học hàm - học vị: Cử nhân nhật Chức vụ: Giảng viên Mail: nuongnt@epu.edu.vn Trang 7
- 1.2.2 Tim hiêu cac giây tờ liên quan ̀ ̉ ́ ́ 1.2.2.1 Mâu hồ sơ tuyên sinh Đai hoc – Cao đăng 2012 ̃ ̉ ̣ ̣ ̉ Hinh 1.1: Mâu hồ sơ đăng ký tuyên sinh Đai hoc – Cao đăng ̀ ̃ ̉ ̣ ̣ ̉ Trang 8
- ̃ ́ ́ ̣ ̣ 1.2.2.2 Mâu giây bao nhâp hoc ̀ ̃ ́ ́ ̣ ̣ Hinh 1.2: Mâu giây bao nhâp hoc 1.2.3 Khai quat Quy chêt tuyên sinh cua Bộ Gao Duc ́ ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ Theo quy chế chung về tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ GD&ĐT quy định là: Mỗi thí sinh đều phải thi 3 môn. Tùy theo khối thi mà các môn và hệ số môn thi tương ứng là khác nhau. Mỗi thí sinh đăng ký thuộc một khu vực xác định, thuộc đối tượng ưu tiên hoặc không ưu tiên mà thí sinh được cộng thêm điểm vào kết quả thi hay không. Mỗi khối bao gồm nhiều ngành và mỗi ngành có chỉ tiêu tuyển sinh riêng. Sau khi công tác chấm thi kết thúc, cán bộ chấm thi sẽ t ổng h ợp đi ểm c ủa t ừng môn cho trưởng bộ môn để bàn giao cho Ban Thư Ký chuẩn bị cho quá trình nh ập đi ểm và xét tuyển với cơ chế như sau: Đề thi của các trường sẽ theo đề thi chung của Bộ GD&ĐT. Thang điểm chấm thi là 10. Đề thi của Bộ GD&ĐT phê duyệt (đối với các trường dùng đề thi chung của B ộ GD&ĐT). Khi chấm bài thi, cán bộ chấm thi không quy tròn điểm. Tổng điểm mà thí sinh có được bằng tổng điểm của 3 môn sau khi nhân hệ số c ộng với điểm cộng. Trang 9
- Chính sách ưu tiên theo khu vực: Khu vực 1 (KV1) gồm: Các xã, thị trấn thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, hải đảo, trong đó có các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc bi ệt khó khăn theo quy định của Chính phủ. Khu vực 2 – Nông thôn (KV2-NT) gồm: Các xã, thị trấn không thu ộc KV1, KV2, KV3. Khu vực 2 (KV2) gồm: Các thành phố trực thuộc tỉnh (không thuộc trung ương); các thị xã, các huyện ngoại thành của thành phố trực thuộc trung ương. Khu vực 3 (KV3) gồm: Các quận nội thành c ủa thành ph ố tr ực thu ộc trung ương. Thí sinh khu vực 3 không thuộc diện hưởng ưu tiên theo khu vực. Chênh lệch các khu vực liên tiếp nhau được ưu tiên là 0,5 điểm. Chinh sach ưu tiên theo đôi tượng: ́ ́ ́ Mức chênh lệch điểm ưu tiên theo đối tượng là 1 điểm. Hi ện nay, nhóm ưu tiên cao nhất được 2 điểm (điểm trúng tuyển thấp hơn so với học sinh KV3 là 2 đi ểm), đó là nhóm ưu tiên 1 (UT1), gồm các đối tượng: Đối tượng 1: Công dân Việt Nam có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số. Đối tượng 2: Công nhân trực tiếp sản xuất đã làm việc liên tục 5 năm trở lên trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua đ ược c ấp t ỉnh tr ở lên công nhận và cấp bằng khen. Đối tượng 3: Thương binh, bệnh binh, người có “Giấy chứng nhận người được hưởng chính sách như thương binh”; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ từ 12 tháng trở lên tại khu v ực 1; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian ph ục v ụ từ 18 tháng trở lên; Quân nhân, công an nhân dân hoàn thành nghĩa vụ đã xuất ngũ có thời gian phục vụ từ 18 tháng trở lên Đối tượng 4: Con liệt sĩ; Con thương binh mất sức lao động 81% tr ở lên; Con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“, làm suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; Con của Bà mẹ Vi ệt Nam Anh hùng, con của Anh hùng Lực lượng vũ trang, con c ủa Anh hùng Lao đ ộng; Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 1-1-1945 ho ặc con của người hoạt động cách mạng từ ngày 1-1-1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19-8- 1945; Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học là người được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học. Đối tượng 5: Thanh niên xung phong tập trung được cử đi học; Quân nhân, công an nhân dân tại ngũ được cử đi học có th ời gian ph ục v ụ d ưới 18 tháng không ở khu vực 1. Đối tượng 6: Con thương binh mất sức lao động dưới 81%;Con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; Con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh“, làm suy giảm khả năng lao động dưới 81%. Đối tượng 7: Người lao động ưu tú thuộc tất cả các thành phần kinh t ế được từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc TW (gọi chung là c ấp t ỉnh), B ộ tr ở lên công nhận danh hiệu thợ giỏi, nghệ nhân, được cấp bằng hoặc huy hiệu Trang 10
- Lao động sáng tạo của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam ho ặc Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh; Giáo viên đã giảng dạy đủ 3 năm tr ở lên thi vào các ngành sư phạm; Y tá, dược tá, hộ lý, kỹ thuật viên, y sĩ, dược sĩ trung cấp đã công tác đủ 3 năm trở lên thi vào các ngành y, dược. Thời hạn tối đa được hưởng ưu tiên đối với quân nhân, công an ph ục viên, xu ất ngũ, chuyển ngành dự thi là 18 tháng kể từ ngày ký quyết định xuất ngũ đến ngày dự thi. Người có nhiều diện ưu tiên theo đối tượng chỉ được hưởng một diện ưu tiên cao nhất. Các trường căn cứ vào chỉ tiêu tuyển sinh được giao, sau khi tr ừ s ố thí sinh đ ược tuy ển thẳng (kể ca số sinh viên dự bị của trường và sinh viên các tr ường d ự b ị đ ại h ọc dân t ộc Trung ương được phân về trường), căn cứ vào thống kê điểm do máy tính cung c ấp đ ối với các đối tượng và khu vực dự thi, căn cứ vào quy định v ề khung đi ểm ưu tiên và vùng tuyển sinh; Căn cứ vào điểm sàn do Bộ GD&ĐT quy định, Ban th ư ký trình HĐTS tr ường xem xét quyết định điểm trúng tuyển. Thí sinh có thể chuyển đổi từ ngành này sang ngành khác nếu không đậu với điều kiện thí sinh đó phải đạt được điểm sàn c ủa ngành mu ốn chuyển sang. 1.2.4 Hiên trang công tac Quan lý tuyên sinh Đai hoc – Cao Đăng cua Tr ường Đai hoc ̣ ̣ ́ ̉ ̉ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣ ̣ Điên Lực ̣ Tại trường đại học Điên Lưc, việc quản lý hồ sơ của các thí sinh thuộc đơn vị mình ̣ quản lý vẫn sử dụng phương pháp thủ công là chủ yếu, kh ối l ượng h ồ s ơ qu ản lý là r ất lớn. Việc cập nhật hồ sơ, tìm kiếm thông tin của một thí sinh nào đó là r ất khó khăn, m ất nhiều thời gian và không cho được thông tin chính xác nhất về thí sinh đó. Số giấy tờ bổ sung hàng năm trong hồ sơ Quan lý tuyên sinh Đai hoc (QLTSĐH) cũng̉ ̉ ̣ ̣ rất lớn. Việc làm các báo thống kê theo yêu cầu mang tính điều tra chuyên đề thì càng gặp khó khăn hơn rất nhiều và thường không thỏa mãn được yêu cầu đặt ra Qua tìm hiểu thực tế chúng em thấy nghiệp vụ QLTSĐH bằng sổ sách có nh ững ưu khuyết điểm sau: Ưu điểm Công việc quản lý trên sổ sách là công việc rất quen thuộc trong đơn vị hành chính sự nghiệp ở nước ta trong nhiều năm qua việc quản lý như vậy không đòi h ỏi phải có trình độ chuyên môn cao và một số công việc quản lý thủ công trước đây không th ể thay th ế hoàn toàn bằng máy tính. Nhược điểm Trong thời đại ngày nay với tốc độ phát triển rất nhanh và mạnh m ẽ c ủa công ngh ệ thông tin thì việc quản lý bằng sổ sách trở nên lạc hậu và có những nhược điểm chính sau: Việc quản lý bằng sổ sách trở nên cồng kềnh, dễ bị mối mọt thất lạc Việc sửa chữa hay cập nhật mất nhiều thời gian. Phương pháp quản lý thủ công làm giảm hiệu qủa của việc quản lý điều hành . Tính bảo mật an toàn không cao nên thông tin dễ bị mất. Không mang tính thời đại. 1.3 Xac lâp dự an ́ ̣ ́ 1.3.1 Mô tả bai toan ̀ ́ Trường đai hoc Điên Lực, môi năm vao mua tuyên sinh, nhà trường lai đon nhân hang ̣ ̣ ̣ ̃ ̀ ̀ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ngan đơn tuyên sinh đai hoc cua cac thí sinh từ khăp nơi trên cả nước. Phong Đao Tao, lâp ra ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̣ ̣ hôi đông tuyên sinh Đai Hoc – Cao Đăng để tổ chức tiêp nhân, lưu trữ và săp xêp hô ̀ sơ đăng ̣ ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ ký dự thi cua cac thí sinh. Sau đó tiên hanh săp xêp thí sinh theo tên, và đanh sô ́ bao danh, ̉ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ chia phong thi cho cac thí sinh, gửi giây bao dự thi đên cho cac thí sinh. ̀ ́ ́ ́ ́ ́ Trang 11
- Nhân viên phong Đao Tao sẽ thực hiên tiêp nhân hô ̀ sơ từ cac Đ ơn vị đăng ký d ự thi, ̀ ̀ ̣ ̣ ́ ̣ ́ hoăc từ cac thí sinh vang lai và câp nhât thông tin vao hệ thông. Hêt đợt nhân hô ̀ sơ, nhân ̣ ́ ̃ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ̣ viên nay thực hiên đanh số bao danh và chia phong thi rôi in giây bao d ự thi, g ửi cho tât ca ̉ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ́ ́ ́ cac thí sinh. Sau khi nhân được điêm thi, nhân viên phong đao tao th ực hiên nhâp điêm cho ́ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̉ cac thí sinh, sau đó công bố điêm trên cac phương tiên thông tin đai chung. Sau khi công bô ́ ́ ̉ ́ ̣ ̣ ́ điêm, nhân viên phong đao tao tiêp nhân đơn phuc khao cua cac thi ́ sinh, chuyên cho bô ̣ phân ̉ ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̉ ̣ giai quyêt và thông bao kêt quả lai cho thí sinh. Sau khi giai đoan phuc khao kêt thuc, nhân ̉ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̉ ́ ́ viên phong đao tao tổ chức in giây bao nhâp hoc hoăc giây bao điêm cho thí sinh tuy theo ̀ ̀ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ̀ điêm chuân cua trường. Ngoai ra khi có yêu câu bao cao về số lượng thí sinh, sô ́ lượng ̉ ̉ ̉ ̀ ̀ ́ ́ phong thi, … từ trưởng phong, nhân viên nay cung thực hiên lâp bao cao rôi gửi về cho ̀ ̀ ̀ ̃ ̣ ̣ ́ ́ ̀ trưởng phong. ̀ Trang 12
- 1.3.2 Quy trinh nghiêp vụ ̀ ̣ 1.3.2.1 Quy trinh nhân Hồ sơ thí sinh ̀ ̣ Hinh 1.3: Quy trinh nghiêp vụ Tiêp nhân Hồ sơ đăng ký ̀ ̀ ̣ ́ ̣ Môi năm, vao mua tuyên sinh Đai hoc – Cao đăng, nhân viên phong đao tao se ̃ tiêp ̃ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ́ nhân hồ sơ đăng ký từ cac thí sinh hoăc cac đơn vị đăng ký d ự thi, sau đo ́ tiên hanh kiêm tra, ̣ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̉ xem xet hồ sơ cung như cac khoan lệ phi, nêu hồ sơ có sai sot, hoăc không hợp lê ̣ thi ̀ se ̃ gi ử ́ ̃ ́ ̉ ́ ́ ́ ̣ trả về cho thí sinh để tiên hanh lam lai hồ sơ, nêu hồ sơ là hợp lệ thì nhân viên nay se ̃ tiên ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ́ hanh nhâp hồ sơ vao hệ thông để lưu trữ. ̀ ̣ ̀ ́ 1.3.2.2 Quy trinh nghiêp vụ đanh Số bao danh ̀ ̣ ́ ́ Hinh 1.4: Nghiêp vụ đanh số bao danh ̀ ̣ ́ ́ Sau khi tiêp nhân hồ sơ thí sinh, nhân viên phong đao tao tiên hanh đanh sô ́ bao danh ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ cho từng thí sinh, và lưu trữ thông tin về số bao danh cua môi thí sinh. ́ ̉ ̃ 1.3.2.3 Quy trinh nghiêp vụ chia Phong thi ̀ ̣ ̀ Trang 13
- Hinh 1.5: Nghiêp vụ chia Phong thi ̀ ̣ ̀ Sau khi đã có Số bao danh cho từng thí sinh, nhanh viên phong đao tao tiên hanh chia ́ ̀ ̀ ̣ ́ ̀ phong thi, và lưu trữ thông tin. ̀ 1.3.2.4 Quy trinh nghiêp vụ Nhâp điêm cho thí sinh ̀ ̣ ̣ ̉ Hinh 1.6: Nghiêp vụ Nhâp điêm cho thí sinh ̀ ̣ ̣ ̉ 1.3.2.5 Quy trinh nghiêp vụ Nhân và Xử lý đơn phuc khao ̀ ̣ ̣ ́ ̉ Trang 14
- Hinh 1.7: Nghiêp vụ nhân và xử lý đơn phuc khao ̀ ̣ ̣ ́ ̉ 1.3.2.6 Quy trinh nghiêp vụ Bao cao – Thông kê ̀ ̣ ́ ́ ́ Hinh 1.8: Nghiêp vụ Bao Cao – Thông Kê ̀ ̣ ́ ́ ́ Theo định kì hoặc tùy thời điêm, Trưởng Phong sẽ yêu cầu nhân viên thực hiện thống ̀ kê, báo cáo tình hình hồ sơ thí sinh, phong thi, nơi dự thi, …. Nhân viên phong đao tao có ̀ ̀ ̀ ̣ trách nhiệm thực hiện thống kê, lập báo cáo thống kê trình lên Tr ưởng Phong, kết thúc ̀ thống kê, báo cáo. Trang 15
- 1.3.3 Yêu câu hệ thông ̀ ́ 1.3.3.1 Yêu câu chức năng ̀ Hệ thống Quản lý dược phẩm được xây dựng nhằm thực hiện các chức năng sau: Chức năng quản lý hệ thống • Đăng nhập/Đăng xuất • Sao lưu CSDL • ̣ Khôi phuc CSDL • Hiệu chỉnh User Chức năng cập nhật danh mục • Danh mục Đôi Tượng Ưu Tiên ́ • Danh muc Khu Vực Ưu Tiên • Danh mục Nganh Dự Thi ̀ • Danh mục Hồ Sơ Thí Sinh • Danh mục Phong Thi ̀ • Danh mục Đia Điêm Dự Thi ̣ ̉ • Danh muc Đơn Vị ĐKDT ̣ Chức năng xử lí. • Nhâp điêm thí sinh ̣ ̉ • Nhân và Xử lý đơn phuc khao ̣ ́ ̉ • Đanh số bao danh ́ ́ • ̀ Chia phong thi • Tìm kiếm – Tra cứu • Thống kê - Báo cáo 1.3.3.2 Yêu câu phi chức năng ̀ Hạn chế thấp nhất các sai sót có thể xảy ra trong quá trình sử dụng chương trình. Đảm bảo đúng quy trình nghiệp vụ. Chương trình chay ổn định, chính xác, an toàn. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, Trang 16
- Chương trình có chế độ mã hóa dữ liệu, bảo mật thông tin. Trang 17
- CHƯƠNG 2: PHÂN TICH VÀ THIÊT KẾ HỆ THÔNG ́ ́ ́ ̀ ́ ̀ 2.1 Mô hinh hoa yêu câu ́ ̣ ́ ́ 2.1.1 Xac đinh cac tac nhân Admin: Là người điêu hanh cao nhât cua hệ thông. ̀ ̀ ́ ̉ ́ Nhân viên phong đao tao: Là người trực tiêp sử dung phân mêm và thực hiên cac ̀ ̀ ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ́ chức năng nghiêp vu. ̣ ̣ Thí sinh: Là người nôp hồ sơ cua minh về Phong đao tao cua trường. ̣ ̉ ̀ ̀ ̀ ̣ ̉ Trưởng Phong: Là lanh đao, yêu câu cac nhân viên thực hiên viêc lâp bao cao. ̀ ̃ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ́ Đơn vị ĐKDT: là nơi gửi cac hồ sơ cua cac thí sinh về phong đao tao cua trường. ́ ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̉ 2.1.2 Trường hợp sử dung ̣ 2.1.2.1 Liêt kê cac trường hợp sử dung ̣ ́ ̣ ̣ ́ Đăng Nhâp/Đăng Xuât Quan trị người sử dung ̉ ̣ Bao mât hệ thông ̉ ̣ ́ Quan lý Đôi tượng Ưu Tiên ̉ ́ Quan lý Khu vực Ưu Tiên ̉ Quan lý Nganh ̉ ̀ Quan lý Hồ sơ thí sinh ̉ Quan lý Phong thi ̉ ̀ Quan lý Đia điêm thi ̉ ̣ ̉ Quan lý Đơn phuc khao ̉ ́ ̉ Quan lý Điêm thi ̉ ̉ Đanh Số bao danh ́ ́ ́ ̀ Xêp phong thi ́ In Ân Tra cứu ́ ́ ́ Bao cao – Thông kê Trang 18
- 2.1.2.2 Đăc tả cac trường hợp sử dung ̣ ́ ̣ Trường hợp sử dung: Đăng Nhâp ̣ ̣ ́ ̀ ̀ ̣ Tac nhân: Admin, Nhân viên phong đao tao Tom tăt: Use Case Đăng Nhâp được sử dung khi Admin hay nhân viên phong đao ́ ́ ̣ ̣ ̀ ̀ tao muôn truy câp vao hệ thông để thực hiên cac chức năng nghiêp vu. ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ ̣ Dong sự kiên ̀ ̣ o Dong sự kiên chinh: Use Case băt đâu khi người dung goi chức năng ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̣ Đăng Nhâp. Hệ thông sẽ tiêp nhân người dung nhâp Tên đăng nhâp và Mât ̣ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ khâu, sau đó thực hiên truy vân so sanh đôi chiêu với cơ sở dữ liêu và ̉ ̣ ́ ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ ̣ hiên ra thông bao trang thai đăng nhâp. o Dong sự kiên phu: Nêu người dung chưa nhâp Tên đăng nhâp hoăc Mât ̀ ̣ ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ khâu thì hệ thông sẽ yêu câu người dung nhâp đây đủ thông tin. Nêu ̉ ́ ̀ ̀ ̣ ̀ ́ người dung đăng nhâp sai quá 05 lân thì hệ thông sẽ tự đông đong lai. ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ́ ̣ Cac yêu câu: Không có ́ ̀ Trang thai trước khi sử dung Use Case: Không có ̣ ́ ̣ Trang thai sau khi sử dung Use Case: Nêu người dung đăng nhâp thanh công, cac ̣ ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ́ chức năng nghiêp vụ sẽ được kich hoat và chờ tac vụ tiêp theo. Ngược lai nêu ̣ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ́ đăng nhâp 05 lân không thanh công, hệ thông sẽ tự đong. ̣ ̀ ̀ ́ ́ Điêm mở rông: Không co. ̉ ̣ ́ Trường hợp sử dung: Quan trị người sử dung ̣ ̉ ̣ ́ Tac nhân: Admin Tom tăt: Use Case được sử dung khi Admin có nhu câu quan lý người sử dung ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ phân mêm, có cac chức năng Thêm, Xoa, Sửa và Phân quyên đôi với người sử ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ̣ dung. Dong sự kiên ̀ ̣ o Dong sự kiên chinh: Use Case băt đâu khi Admin goi chức năng Quan ly ́ ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̉ người dung. Khi thực hiên cac thao tac như thêm, xoa, sửa hay phân ̀ ̣ ́ ́ ́ quyên, hệ thông sẽ tiêp nhân thông tin người dung sau đó thực hiên truy ̀ ́ ́ ̣ ̀ ̣ vân, đôi chiêu với cơ sở dữ liêu và thực hiên thao tac tương ứng. ́ ́ ́ ̣ ̣ ́ o Dong sự kiên khac: Nêu chưa đăng nhâp thì hệ thông sẽ yêu câu đăng ̀ ̣ ́ ́ ̣ ́ ̀ nhâp. Trong quá trinh nhâp thông tin người dung, nêu xay ra lôi thi ̀ hê ̣ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̉ ̃ thông sẽ thông bao cho người dung. ́ ́ ̀ Trang 19
- ́ ̀ ̉ ̣ ̀ Cac yêu câu: Phai đăng nhâp quyên Admin Trang thai trước khi sử dung UseCase: Không có ̣ ́ ̣ Trang thai sau khi sử dung UseCase: Người dung có thể được thêm m ới hay hiêu ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ chinh cac thông tin. Điêm mở rông: Không co. ̉ ̣ ́ Trường hợp sử dung: Bao mât hệ thông ̣ ̉ ̣ ́ ́ Tac nhân: Admin Tom tăt: UseCase được sử dung khi Admin có nhu câu sao lưu cơ sỡ dự liêu lai, ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ đê phong có sự cố xay ra. Đông thời Admin cung có thể khôi phuc lai hệ thông ̀ ̉ ̀ ̃ ̣ ̣ ́ thông qua file backup. Dong sự kiên ̀ ̣ o Dong sự kiên chinh: UseCase băt đâu khi Admin goi chức năng Sao Lưu ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̣ hoăc Khôi Phuc. Khi thực hiên thao tac Sao Lưu hoăc Khôi phuc hê ̣ thông ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ sẽ tiên hanh thực hiên thao tac tương ứng rôi thông bao kêt quả ́ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ́ o Dong sự kiên khac: Không co. ̀ ̣ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ Cac yêu câu: Đăng nhâp quyên Admin Trang thai trước khi sử dung UseCase: Không có ̣ ́ ̣ Trang thai sau khi sử dung UseCase: File backup được lưu lai hoăc cơ sở d ữ liêu ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ̣ được phuc hôi. ̣ ̀ Điêm mở rông: Không có ̉ ̣ Trường hợp sử dung: Quan lý Đôi tượng Ưu Tiên ̣ ̉ ́ ́ ̀ ̀ ̣ Tac nhân: Admin, Nhân viên phong đao tao Tom tăt: UseCase được sử dung khi người dung có nhu câu câp nhât cac thông tin ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̣ ́ liên quan đên đôi tượng ưu tiên theo quy chế tuyên sinh cua bô ̣ giao duc như: ́ ́ ̉ ̉ ́ ̣ điêm thưởng. ̉ Dong sự kiên ̀ ̣ o Dong sự kiên chinh: UseCase băt đâu khi người dung goi menu chức năng ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̀ ̣ Quan lý đôi tượng ưu tiên. Khi thực hiên thao tac Thêm, Xoa, Sửa, thì hệ ̉ ́ ̣ ́ ́ thông tiêp nhân và sử lý theo từng thao tac và thông bao kêt qua. ́ ́ ̣ ́ ́ ́ ̉ Trang 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý hồ sơ dăng ký tuyển sinh đại học
31 p | 298 | 96
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Nâng cao hiệu quả hoạt động PR trong công tác tuyển sinh của Trường Đại học Sao Đỏ
98 p | 242 | 67
-
Báo cáo: XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TUYỂN SINH ĐH TẠI CHỨC
17 p | 217 | 64
-
Đề tài Quản lý tuyển sinh đại hoc
38 p | 275 | 64
-
Luận văn: Xây dựng phần mềm quản lí ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm tuyển sinh Đại học
0 p | 205 | 48
-
Đồ án Xây dựng Website quản lý điểm tuyển sinh đại học
32 p | 201 | 47
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Giáo dục ý thức pháp luật cho sinh viên các trường đại học ở các tỉnh Trung Trung Bộ trong giai đoạn hiện nay
24 p | 175 | 43
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG UML PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ TUYỂN SINH TẠI ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG"
6 p | 185 | 35
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Truyền thông và mạng máy tính: Phân tích dữ liệu tuyển sinh cho Trường đại học Giao thông Vận tải TP. Hồ Chí Minh
74 p | 33 | 18
-
Luận văn tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng phần mềm quản lý công tác tuyển sinh tại một trường đại học
77 p | 29 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng hệ thống quản lý thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng và quản lý nhập học
59 p | 53 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ý định chọn trường đại học của học sinh lớp 12 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
95 p | 47 | 13
-
Đồ án Công nghệ thông tin: Xây dựng chương trình quản lý thi tuyển sinh trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam Định
56 p | 16 | 12
-
Khoá luận tốt nghiệp Đại học: Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của người dân tại thị trấn Chợ Mới, huyện Chợ Mới, tỉnh Bắc Kạn
79 p | 44 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp ngành Công nghệ thông tin: Xây dựng Website hỗ trợ đăng ký xét tuyển vào đại học
53 p | 53 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lý hoạt động tuyển sinh tại Trường Đại học Bình Dương
151 p | 33 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý giáo dục: Quản lí tuyển sinh vào các trường đại học trong quân đội
97 p | 13 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Đẩy mạnh công tác truyền thông phục vụ tuyển sinh của trường Đại học Thành Đô
106 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn