ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN CÔNG ĐIỂM
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ QUY HOẠCH HẠ
TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10
Đà Nẵng - Năm 2023
Công trình đƣợc hoàn thành tại
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Quang Tín
Phản biện 1: TS. Lê Bảo
Phản biện 2: GS.TS. Lê Quốc Hội
Luận văn đã đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản lý kinh tế họp tại Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng vào ngày 30 tháng 9 năm 2023
Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thƣ viện trƣờng Đại học Kinh tế, ĐHĐN
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo mục tiêu của quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh
Kon Tum đến năm 2025: “Huy động tối đa mọi nguồn lực để tập
trung phát triển, từng bước xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện
đại đáp ứng nhu cầu thời kỳ phát triển tiếp theo” (Cổng TTĐT
KonTum, 2020), quy hoạch này nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng viễn
thông đồng bộ đáp ứng nhu cầu phát triển của tỉnh. Tuy nhiên Công
tác QLNN về quy hoạch hạ tầng mạng lƣới gắn với sự phát triển bền
vững của ngành vẫn còn là một khái niệm xa với dẫn đến tình trạng
cơ sở hạ tầng viễn thông không đồng bộ với hạ tầng giao thông, công
tác sử dụng chung cơ sở hạ tầng chƣa đƣợc quan tâm đúng mức làm
lãng phí nguồn lực của xã hội; các dịch vụ quản lý, cung cấp, sử
dụng dịch vụ Internet, thông tin trên mạng chƣa đƣợc giám sát chặt
chẽ; việc cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp viễn
thông chƣa đƣợc chấn chỉnh, chất lƣợng DV còn hạn chế dẫn đến các
doanh nghiệp chƣa chủ động đổi mới phƣơng thức xây dựng cơ sở hạ
tầng mạng lƣới và trao đổi hạ tầng mạng lƣới dùng chung của các
nhà mạng. Với các thách thức và tồn tại nêu trên, công tác QLNN
cần phải nâng cao về dịch vụ viễn thông, đặc biệt là công tác quy
hoạch mạng lƣới trên địa bàn Kon Tum, đảm bảo việc phát triển
đúng định hƣớng, phù hợp với quy hoạch. Từ những vấn đề nêu trên,
tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý nhà nước về quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Kon Tum” làm đề tài
luận văn Thạc sĩ.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý Nhà nƣớc về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp
Viễn thông tại địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý
Nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Công tác Quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi nội dung:
+ Phạm vi thời gian:
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Kon
Tum
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập số liệu
3
- Số liệu thứ cấp:
+ Thu thập từ báo cáo về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động của các doanh nghiệp viễn thông tỉnh Kon Tum qua các năm.
+ Các số liệu về kinh tế - xã hội của tỉnh Kon Tum từ niên giám
thống kê của Chi cục Thống kê Thành phố Kon Tum.
+ Các báo cáo của các cơ quan nhà nƣớc khác có thẩm quyền nhƣ:
Sở Thông Tin và Truyền Thông, sở Xây dựng, sở Văn hóa.
+ Các chƣơng trình, đề án, văn bản về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động do Trung ƣơng và tỉnh ban hành.
+ Đề tài sử dụng các kết quả đã công bố tại các luận văn, bài báo, tạp
chí, giáo trình của các tác giả trong nƣớc để phục vụ cho quá trình
nghiên cứu.
- Số liệu sơ cấp: Thu thập trực tiếp bằng phƣơng pháp phỏng vấn
chuyên gia và điều tra khảo sát thông qua bảng câu hỏi để thu thập
dữ liệu sơ cấp từ các cá nhân có liên quan tới công tác quản lý nhà
nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, phỏng vấn
các nhà quản lý, các doanh nghiệp viễn thông, cán bộ quản lý ngành
viễn thông. Từ đó, đánh giá, tìm hiểu, nhận diện những thành công,
hạn chế tồn tại trong công tác quản lý Nhà nƣớc về quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn tỉnh trong thời gian
qua. Dự kiến tổng điều tra sơ cấp bằng bảng câu hỏi 50 ngƣời. Dữ
liệu điều tra sơ cấp thực hiện trong 2 tháng 4-5/2023.
b. Phương pháp tổng hợp, phân tích số liệu
+ Phương pháp thống kê, mô tả
+ Phương pháp so sánh
4
+ Phương pháp tổng hợp
+ Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
5. Tổng quan tình hình nghiên cứu
6. Bố cục luận văn
Để đáp ứng đƣợc mục tiêu nghiên cứu, cũng nhƣ trả lời các câu hỏi
nghiên cứu. Ngoài phần mở đầu và kết luận, toàn bộ luận văn đƣợc
bố cục thành 3 chƣơng nhƣ sau:
-Chƣơng 1. Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Chƣơng 2. Thực trạng công tác quản lý nhà nƣớc đối với quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn Kon Tum
- Chƣơng 3. Hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn Kon Tum.
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ QUY
HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG
1.1. Khái quát quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động
1.1.1. Một số khái niệm
a. Quản lý nhà nƣớc; b. Viễn thông; c. Quy hoạch công trình viễn
thông; d. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động:
h. Quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
Quản lý nhà nƣớc đối với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động là “sự tác động có tổ chức của nhà nước bằng pháp
luật và thông qua hệ thống các chính sách với các công cụ quản lý,
nhà nước sẽ tác động đến quá trình quy hoạch, đầu tư xây dựng
5
mạng lưới hạ tầng của các doanh nghiệp viễn thông, nhằm bảo đảm
cho việc phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững,
hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ, an toàn mạng lưới, đồng thời
đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, nhất là tại các đô
thị” [12].
1.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước đối với quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động
1.1.3. Nguyên tắc của công tác quản lý nhà nước về quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
a. Nguyên tắc pháp chế XHCN:
b. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa
phƣơng và vùng lãnh thổ.
c. Nguyên tắc phân định và kết hợp tốt chức năng quản lý nhà nƣớc
về kinh tế với chức năng quản lý kinh doanh của các tổ chức kinh tế.
d. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả:
1.2 Nội dung quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động
1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
- cấp tỉnh: UBND tỉnh chịu trách nhiệm về quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động của tỉnh, thực hiện chức năng quản lý nhà
nƣớc về về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn tỉnh. Các Sở trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng
quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn tỉnh. cấp huyện: UBND cấp huyện thực hiện chức năng
6
quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn huyện chịu trách nhiệm trƣớc UBND cấp tỉnh về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn huyện.
Tiêu chí đánh giá
1.2.2 Ban hành và tổ chức thực hiện chính sách về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
Để quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động, quốc hội và các cơ quan quản lý nhà nƣớc ban hành
các văn bản luật, chính sách theo phân cấp thẩm quyền. nhằm tổ
chức, giáo dục pháp luật đối với các doanh nghiệp viễn thông đảm
bảo thực hiện đúng quy định pháp luật.
Tiêu chí đánh giá:
1.2.3. Quy hoạch hệ thống mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động.
“Quy hoạch mạng lƣới viễn thông theo quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động là việc thực hiện xây dựng, hoàn thiện hệ
thống hạ tầng mạng lƣới kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh
nghiệp theo quy hoạch định hƣớng phát triển hạ tầng cơ sở của tỉnh
theo các hƣớng dẫn, quy định ban hành của bộ TTTT và các bộ, ban
nghành khác nhằm hƣớng mục tiêu: phù hợp với điều kiện phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh”. [1]
Tiêu chí đánh giá
7
1.2.4. Quản lý triển khai việc thực hiện quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động.
“Quản lý quy chế phối hợp giữa các sở, ngành và các doanh
nghiệp trong xây dựng và quản lý hạ tầng viễn thông; Quản lý hạ tầng
mạng lưới trạm thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS); Quản lý về
xây dựng, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi; Quản lý các doanh nghiệp
đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng chung”
Tiêu chí đánh giá
1.2.5. Thanh tra kiểm tra xử lý vi phạm quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động
Công tác kiểm tra, thanh tra về việc chấp hành thực hiện các
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh
nghiệp viễn thông trên địa bàn. Xử lý vi phạm hành chính trong quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có hành vi vi phạm pháp
luật nhƣng chƣa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Tiêu chí đánh giá
1.3. Các nhân tố tác động đến công tác quản lý nhà nước về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
1.3.1 Điều kiện tự nhiên
1.3.2 Điều kiện kinh tế
1.3.2 Điều kiện xã hội
1.3.4. Quy mô hạ tầng mạng lƣới viễn thông
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
8
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC ĐỐI VỚI QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN
THÔNG THỤ ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI
TỈNH KON TUM
2.1.1 Đặc điểm tự nhiên
2.1.2. Đặc điểm kinh tế
Theo giá hiện hành, tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) năm 2020
đạt 24.073,97 tỷ đồng. Đến năm 2023 tổng sản phẩm trên địa bàn
(GRDP) đạt 30.412,70 tỷ đồng. Trong đó: Khu vực I (Nông - Lâm -
Thuỷ sản) đạt 5.906,91 tỷ đồng, chiếm 19,42%; khu vực II (Công
nghiệp - Xây dựng) đạt 9.360,57 tỷ đồng, chiếm 30,78%; khu vực III
(Dịch vụ) đạt 12.593,2 tỷ đồng, chiếm 41,41%; thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm đạt 2.552,01 tỷ đồng, chiếm 8,39%.
2.1.3. Đặc điểm xã hội
Bảng 2.2. Tình hình dân số tỉnh Kon Tum giai đoạn 2020-2022
Chỉ tiêu ĐVT 2020 2021 2022
Dân số Ngƣời 555.645 568.780 579.914
Thành thị Ngƣời 181.937 185.276 188.507
Nông thôn Ngƣời 373.708 383.504 391.407
(Nguồn: Niêm giám thống kê tỉnh Kon Tum)
2.1.4. Đánh giá chung về ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh
tế, xã hội đến công tác quản lý nhà nước về hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động
* Về điều kiện tự nhiên:
9
* Về điều kiện kinh tế:
* Về điều kiện xã hội:
2.2 THỰC TRẠNG HẠ TẦNG MẠNG LƢỚI VIỄN THÔNG
VÀ QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TẠI KON TUM
2.2.1. Quy mô và cơ cấu các hạ tầng trạm phát sóng viễn thông
Hệ thống mạng viễn thông đã phủ sóng 100% các xã, trong
đó có các xã vùng sâu vùng xa.Hiện nay, “trên địa bàn tỉnh có 4
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại cố định, Internet, truyền
hình cáp: Viễn thông Kon Tum, Viettel Kon Tum, Chi nhánh công ty
cổ phần FPT, Công ty TNHH truyền hình cáp Saigonturist – Chi
nhánh Kon Tum và có 4 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin di
động: Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnamobile.
2.2.2. Quy mô hạ tầng mạng lưới viễn thông các nhà mạng từ
2020-2022
Quy mô phân bổ các loại trạm thu phát sóng theo từng loại,
đa số các nhà mạng sử dụng Cột ăng ten loại A2b: cột ăng ten đƣợc
lắp đặt trên mặt đất, loại cột này tiện lợi lắp đặt nhanh, thích hợp cho
các vùng nông thôn, và thành thị có quỹ đất rộng….Từ giai đoạn
2020 đến 2022 ăng ten A2b chiếm 98% trong tổng số các loại cột lắp
đặt của các nhà mạng.
2.2.3. Quy mô hạ tầng cáp viễn thông
Đã đáp ứng kịp thời nhu cầu lắp đặt thuê bao mới cho nhân
dân trên địa bàn toàn tỉnh. Tuy nhiên, do lƣợng cáp treo lớn nên gây
ảnh hƣởng đến mỹ quan đô thị. Tỷ lệ ngầm hóa mạng ngoại vi trên
10
địa bàn tỉnh thấp, nguyên nhân do điều kiện phát triển kinh tế xã hội
của các khu vực không đồng đều, một phần do chi phí đầu tƣ thực
hiện ngầm hóa mạng ngoại vi c n cao”.
2.2.4. Hạ tầng dùng chung các nhà mạng giai đoạn 2020-2022
“Những bất cập trong vấn đề sử dụng chung hạ tầng giữa các doanh
nghiệp, một phần do hệ thống văn bản pháp lý, hệ thống cơ chế
chính sách chƣa đầy đủ từ cấp Trung ƣơng tới địa phƣơng, một phần
do yếu tố cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trên thị trƣờng”. [15]
Tổng hạ tầng dùng chung của các nhà mạng từ năm 2020 đến 2022
từ 15% đến 21%, đúng theo tỷ lệ của bộ Thông tin và Truyền thông
đề ra. Các nhà mạng trong các năm qua đã chịu trao đổi và chia sẻ hạ
tầng dùng chung.
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG
2.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động
a, Sở hông tin và ruyền thông
b. Ủy ban nhân dân các huyện, thị x , thành phố
Bảng 2.11: Kết quả điều tra ý kiến về công tác tổ chức bộ máy
quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động tại Kon Tum
Nội dung TT Ký hiệu Trung bình TCBM1 Cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định 1 4,5 pháp luật
11
TCBM2 Phân công chức năng nhiệm vụ hợp lý, rõ 2 4,2 ràng
3 3,4 TCBM3 Sự phối hợp chặt chẽ của các cơ quan chức năng trong giải quyết, ban hành chính sách TCBM4 Cán bộ, nhân viên của bộ máy có thái độ 4 2,9 tận tâm, nhiệt tình TCBM5 Cán bộ, nhân viên của bộ máy quản lý 5 3,1
công minh, khách quan Trung bình Chung 3,62 (Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Bảng 2.11, cho thấy ý kiến của các bên đối với công tác tổ
chức bộ máy quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tại Kon Tum là 3,62 mức điểm khá. Trong đó đƣợc
đánh giá cao nhất là “Ông (bà) cảm thấy cơ cấu tổ chức phù hợp với
quy định pháp luật” là 4,5 và “Ông (bà) cảm thấy phân công chức
năng nhiệm vụ hợp lý, rõ ràng” là 4,2 cho thấy tổ chức bộ máy quản
lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và
phân công chức năng nhiệm vụ trong cơ cấu tổ chức tại Kon Tum rất
tốt, đáp ứng mong đợi của từng doanh nghiệp.
2.3.2. Ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách về
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
Bảng 2.13: Kết quả điều tra ý kiến về công tác ban hành và phổ
biến chính sách quy hoạch hạ viễn thông thụ động tại Kon Tum
Nội dung TT Ký hiệu Trung bình
1 BHPB1 3,53 Ông (bà) cảm thấy nội dung các văn bản phù hợp với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. 2 BHPB2 Ông (bà) cảm thấy ngôn từ các văn bản quản 3,72
12
3 BHPB3 4,02
4 BHPB4 3,91
5 BHPB5 3,93
lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động dễ hiểu. Ông (bà) thƣờng xuyên nhận đƣợc các văn bản về các chính sách, quy định đối với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động từ cơ quan quản lý nhà nƣớc. Ông (bà) đƣợc mời tham gia hội họp thƣờng xuyên về phổ biến các văn bản pháp luật quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tổ chức bởi cơ quan quản lý nhà nƣớc. Ông (bà) cảm thấy các văn bản pháp luật về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý nhà nƣớc đáp ứng đƣợc nhu cầu truy cập thông tin của mình. Trung bình Chung 3,82 (Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Bảng 2.13 cho thấy ý kiến của các bên đối với công tác ban
hành và phổ biến chính sách về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động là 3,82 lớn hơn mức trung bình là 3(thang điểm 5)
giao động 3,53-4,02 điều này cho thấy công tác ban hành và phổ biến
chính tại địa bàn Kon Tum đang làm khá tốt. Trong đƣợc đánh giá
cao nhất là “Ông (bà) thường xuyên nhận được các văn bản về các
chính sách, quy định đối với quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động từ cơ quan quản lý nhà nước” là 4,02 cho thấy việc phổ biến chính
đến từng doanh nghiệp của cơ quan bản lý nhà nƣớc rất tốt.
13
2.3.2. Quy hoạch hệ thống mạng lƣới hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động.
Bảng 2.18 Kết quả điều tra ý kiến về công tác quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động
TT Ký hiệu Trung bình 4
1 QHML1
4 2 QHML2
4.2
3 QHML3
Nội dung Ông (bà) cảm thấy nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội địa phƣơng. Ông (bà) cảm thấy nội dung các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động có tính khả thi. Ông (bà) cảm thấy nội dung các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đáp ứng đƣợc nhu cầu của phát triển của doanh nghiệp Trung bình chung 4.1 (Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Bảng 2.18, cho thấy ý kiến của các bên đối với công tác quy hoạch
mạng lƣới là 4,1 mức điểm khá cao, giao động 4-4,2 điều này cho
thấy công tác quy hoạch mạng lƣới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động tại địa bàn Kon Tum đang làm khá tốt.
Trong đó đƣợc đánh giá cao nhất là “Ông (bà) cảm thấy nội dung các
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đáp ứng đƣợc nhu cầu
của phát triển của doanh nghiệp” là 4,2 cho thấy việc công bố quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đến từng doanh nghiệp của cơ
quan bản lý nhà nƣớc rất tốt, đáp ứng mong đợi của từng doanh
nghiệp…
14
2.3.3. Quản lý triển khai việc thực hiện các quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
a. Quản lý triển khai việc thực hiện các quy hoạch mảng trạm phát
sóng ăng ten không cồng kềnh A1
b. Quản lý triển khai việc thực hiện các quy hoạch mảng trạm trạm
phát sóng ăng ten cồng kềnh A2
c. Quản lý triển khai việc thực hiện các quy hoạch mảng truyền dẫn
d. Quản lý triển khai việc thực hiện các quy hoạch mảng hạ tầng
dùng chung
Bảng 2.22. Kết quả thực hiện triển khai dùng chung hạ tầng các
nhà mạng
2020 Doanh nghiệp
2021 QH TH % QH TH 75 80 50 50 60 67 0 5 90 60 75 5 65 81 40 80 50 75 0 0 203 155 76 230 185 2022 (%) QH TH 95 100 83 65 70 83 80 80 72 3 8 0 258 235 80 Viettel Mobifone Vinaphone Vietnamobile Tổng (%) 95 93 90 38 91 (Tính toán từ nguồn: các doanh nghiệp viễn thông tỉnh Kon Tum)
e. Qui mô hạ tầng viễn thông của các nhà mạng trên địa bàn tỉnh
Kon Tun
Bảng 2.24 Kết quả điều tra ý kiến về công tác quản lý triển khai
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
TT Nội dung Ký hiệu Trung bình 3.9
1 QLTK1
Ông (bà) cảm thấy việc triển khai về nội dung các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong thực tiễn đúng với quy hoạch và kế hoạch đã đƣợc xây dựng.
15
2.5
2 QLTK2
2.6
3 QLTK3
Ông (bà) cảm thấy việc triển khai về tiến độ các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong thực tiễn đúng với quy hoạch và kế hoạch đã đƣợc xây dựng. Ông (bà) cảm thấy việc triển khai kinh phí tài chính công quản lý nhà nƣớc về quy hoạch mạng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trong thực tiễn đúng với quy hoạch và kế hoạch đã đƣợc xây dựng Trung bình chung 3 (Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Bảng 2.24 cho thấy ý kiến của các bên đối với công tác quản
lý nhà nƣớc về việc triển khai thực hiện các quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp trên địa bàn
Cụ thể điểm trung bình là 3, thang điểm trung bình đánh giá đúng
thực lực về việc thực hiện triển khai tiến độ quy hoạch các nội dung
quy hoạch của các nhà mạng.
2.3.5. Thanh tra kiểm tra xử lý vi phạm trong quy hoạch hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động
Bảng 2.26 Kết quả điều tra ý kiến về ý kiến của các bên có
liên quan về công tác thanh tra, giám sát các quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động
Nội dung T T Ký hiệu Trung bình 3.5 1 TTGS 1
3.3
2 TTGS 2 Ông (bà) cảm thấy nội dung thanh tra giám sát dự án trạm viễn thông của cơ quan quản lý nhà nƣớc phù hợp với quy định Ông (bà) cảm thấy nội dung thanh tra giám sát dự án ngầm hóa viễn thông theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của cơ quan quản lý nhà nƣớc phù hợp với
16
Nội dung T T Ký hiệu Trung bình
3.3
3 TTGS 3
3.4
4 TTGS 4 quy định. Ông (bà) cảm thấy nội dung thanh tra giám sát dự án hạ tầng dùng chung theo quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của cơ quan quản lý nhà nƣớc phù hợp với quy định. Ông (bà) cảm thấy việc thanh tra - xử lý sai phạm các công trình viễn thông vi phạm quy hoạch hoạch kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phƣơng có tính công khai, minh bạch cao. 3.4 Trung bình chung (Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
Bảng 2.26 cho thấy ý kiến của các bên đối với công tác
thanh tra giám sát các việc thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động của các doanh nghiệp trên địa bàn, cụ thể điểm trung
bình là 3.4 thang điểm khá đánh giá đúng thực lực về việc thanh tra
giám sát của các cơ quan chức năng đối với công tác quy hoạch và
việc thực hiện các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
của các nhà mạng.
Bảng 2.28 Kết quả điều tra ý kiến về công tác xử lý sai phạm của
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
Nội dung STT Ký hiệu Trung bình 3.7
1 XLSP1
4
2 XLSP2
Ông (bà) cảm thấy nội dung xử lý sai phạm các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phƣơng là đúng quy định pháp luật. Ông (bà) cảm thấy việc xử lý sai phạm các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phƣơng có tính công khai, minh bạch cao.
17
Nội dung STT Ký hiệu Trung bình 4.3
3 XLSP3
3.8
4 XLSP4
Ông (bà) cảm thấy kết quả xử lý sai phạm các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phƣơng đúng quy định pháp luật. Ông (bà) cảm thấy việc chấp hành kết luận xử lý sai phạm các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phƣơng là tốt. Trung bình chung 3.95 (Nguồn: Kết quả khảo sát của tác giả)
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
2.3.1. Những thành công
Tính đến hết năm 2022 đã có 100% trên địa bàn tỉnh có sóng
di động, có hơn 10 vị trí cột ăng ten thu phát sóng trên toàn tỉnh
hầu hết các xã, phƣờng, thị trấn có cột ăng ten trạm thu phát sóng
mạng thông tin di động đang hoạt động. Hiện nay, mạng viễn thông
đã cung cấp dịch vụ tới 100% diện tích trên toàn tỉnh, số thuê bao
Internet băng rộng (ADSL, FTTH) khoảng 64.078 thuê bao, số thuê bao
sử dụng dịch vụ thông tin di động khoảng 528.581 thuê bao
Hiệu quả về mặt kinh tế của công tác QLNN về quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động ngày càng cao hơn, doanh thu
của ngành viễn thông ngày càng tăng, đóng góp lớn cho ngân sách
của tỉnh. Nhiệm vụ QLNN càng ngày càng hiệu quả và phát huy vai
trò dẫn dắt các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Đã thực hiện tốt quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn Tỉnh đến
18
năm 2025 Công tác xử lý sai phạm đối với các nhà mạng vi phạm
minh bạch, rõ ràng đúng theo quy định của pháp luật
2.3.2. Những hạn chế
Hiệu quả thực thi các chính sách của Nhà nƣớc đã ban hành
và đã có hiệu lực chƣa đạt hiệu quả cao; một số Sở ngành, chính
quyền địa phƣơng hoạt động kém hiệu quả. Việc quản lý còn chồng
chéo giữa các cấp, quá nhiều đầu mối dẫn đến đã làm cho việc xây
dựng hạ tầng và triển khai chậm trễ. Việc phối hợp giữa các doanh
nghiệp và Sở trong xây dựng và phát triển mạng lƣới cũng c n gặp
khó khăn. Vẫn còn thiếu, các văn bản hƣớng dẫn triển khai cụ thể về
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cho địa phƣơng”. Kinh phí
triển khai 1 số chƣơng trình hạ tầng mạng lƣới còn quá cao nên dẫn
đến công tác thực hiện quy hoạch theo theo đúng lộ trình của UBND
tỉnh và sở TTTT đề ra không đảm bảo…
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại trong quản lý
nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
trên địa bàn Tỉnh Kon Tum
Sự quan tâm chỉ đạo của các cấp ủy đảng chính quyền tỉnh
về lĩnh vực viễn thông và đặc biệt là mảng quy hoạch mạng lƣới còn
chƣa lớn, mang tính chủ quan, đánh giá chƣa đúng vai tr của ngành
viễn thông trong việc đảm bảo kết cấu hạ tầng kỹ thuật xã hội và sự
phát triển của xã hội
Năng lực đội ngũ cán bộ QLNN về dịch vụ viễn thông vẫn còn nhiều
hạn chế, chƣa đáp ứng và thích ứng đƣợc sự phát triển,
19
- Ý thức chấp hành các quy định và chính sách của các doanh nghiệp
viễn thông c n chƣa cao, chƣa có tính tự nguyện tuân thủ, chủ yếu là
đối phó.
- Chính sách quản lý nhà nƣớc không theo kịp sự phát triển của công
nghệ viễn thông giai đoạn mới, dẫn đến 1 số nội dung trong công tác
quy hoạch quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động không
còn phù hợp giai đoạn mới.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
3.1. Quan điểm. mục tiêu, định hƣớng quản lý nhà nƣớc và phát
triển dich vụ viễn thông, hạ tầng viễn thông tầm nhìn đến 2025
3.1.1. Quan điểm
3.1.2. Mục tiêu
a. Mục tiêu tổng quát: Tăng cƣờng công tác quản lý nhà nƣớc trong
xây dựng, phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa
bàn tỉnh. Phát triển mạng lƣới, hoàn thiện nâng cấp mạng lƣới lên
công nghệ NGN - mạng thế hệ mới, phát triển, ngầm hóa hạ tầng
mạng cấp viễn thông khu vực thành phố và thành thị đông dân cƣ.
Hình thành xa lộ thông tin kết nối tới tất cả các địa phƣơng trong
thành phố bằng cáp quang và các hình thức truyền dẫn băng rộng
khác.Phát triển hạ tầng kỹ thuật viên đồng bộ, phù hợp với sự phát
triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông cả nƣớc.
20
b. Mục tiêu cụ thể: Thực hiện chuyển đổi 100% các vị trí có trạm
BTS A2 sang BTS A1 đối với các khu vực quy hoạch phát triển cột
ăng ten không cồng kềnh, khu trung tâm thành phố, đô thị, dân cƣ
đông đúc.Thực hiện tăng tỷ lệ dùng chung hạ tầng các nhà mạng từ
20-30%. Ngầm hóa 100% hạ tầng, mạng cáp ngoại vi viễn thông tại
khu vực các tuyến đƣờng, khu đô thị, nội đô thành phố và 80% khu
vực ngoại thành, nâng tỷ lệ ngầm toàn tỉnh từ 10-15% thành 20-30%
toàn mạng lƣới. Thực hiện chuyển đổi cáp đồng sang sử dụng cáp
quang 100% hạ tầng mạng cáp trên địa bàn tỉnh.
3.1.3. Định hướng
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc
về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại tỉnh Kon
Tum
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
“Tiếp tục duy trì và củng cố bộ máy tổ chƣc quản lý ổn định,
phát huy hiệu lực, hiệu “quả trong công tác QLNN về quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Tiến hành rà soát, kiện toàn tổ
chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức từ tỉnh tới cấp huyện đủ
về số lƣợng, đảm bảo chất lƣợng đáp ứng yêu cầu QLNN về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo hƣớng tinh gọn,
hiệu quả”. Có cơ chế phân công phân nhiệm rõ ràng, phân cấp cụ thể,
không để tình trạng chồng chéo chức năng giữa các ngành, các cấp.”
Tập trung kiện toàn đội ngũ cán bộ tham mƣu công tác quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động từ tỉnh đến huyện.
21
Thƣờng xuyên cử đi tập huấn, bồi dƣỡng nhằm tăng cƣờng năng lực
cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh.
3.2.2. Hoàn thiện các văn bản pháp luật và các chính sách
liên quan đến quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
- Tạo cơ chế thông thoáng và rút gọn thời gian cấp phép cho
việc xây dựng hạ tầng mạng lƣới mới trên địa bàn tỉnh.Hỗ trợ các
doanh nghiệp viễn thông trong việc đền bù và giải phóng mặt bằng
để sử dụng vào việc xây dựng hệ thống cống bể cáp ngầm. Quy
hoạch lại quỹ đất các địa phƣơng trên địa bàn tỉnh trong việc dùng
cho hạ tầng mạng lƣới viễn thông từ đó các doanh nghiệp viễn thông
có thể chủ động nhanh trong việc phát triển mạng lƣới đáp ứng kịp
thời nhu cầu phát triển của xã hội. Quy định về quản lý trạm thu phát
sóng thông tin di động (trạm BTS). - Các quy chế phối hợp giữa các
sở, ngành và các doanh nghiệp trong xây dựng và quản lý hạ tầng
viễn thông. Quy định về xây dựng, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi.
Quy định ƣu đãi đối với doanh nghiệp đầu tƣ phát triển hạ tầng sử
dụng chung.
3.2.3. Hoàn thiện mạng lưới quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động
Mục tiêu quy hoạch chung đến năm 2025, Thực hiện chuyển
đổi 100% các vị trí có trạm BTS A2 sang BTS A1 đối với các khu
vực quy hoạch phát triển cột ăng ten không cồng kềnh là các khu vực
yêu cầu cảnh quan đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum. Khu vực trung
tâm hành chính ( y ban nhân dân tỉnh, thành phố, huyện khu vực
22
các Sở, ngành), khu vực các khu du lịch, khu vực công viên, vƣờn
hoa, quảng trƣờng trung tâm, khu vực các tuyến đƣờng chính, khu
vực các khu đô thị, khu dân cƣ mới, khu vực các tuyến đƣờng có yêu
cầu cao về mỹ quan.
3.2.4. Tăng cường quản lý triển khai việc thực hiện các
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
Tăng cƣờng quản lý triển khai việc thực hiện các quy hoạch
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cần chú trọng quản lý triển
khai việc thực hiện quy hoạch xây dựng công trình viễn thông quan
trọng liên quan đến an ninh quốc gia, điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng của doanh nghiệp viễn thông, trong đó xác định cụ
thể quy mô, phạm vi, vị trí đối với việc xây dựng, lắp đặt các công
trình này. Tăng cƣờng ”quản lý triển khai việc thực hiện các quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động cần bảo đảm cho việc
phát triển và khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông bền vững, hiệu quả,
nâng cao chất lƣợng dịch vụ, an toàn mạng lƣới, đồng thời đáp ứng
yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trƣờng, nhất là tại các đô thị trên địa
bàn tỉnh Kon Tum
3.2.5. Hoàn thiện công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối
với các quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
Thanh tra Sở TT&TT phối hợp với Thanh tra Bộ TT&TT và các
Thanh tra các sở ban nghành có liên quan duy trì thƣờng xuyên công
tác kiểm tra và xử lý các sai phạm của cá doanh nghiệp viễn thông.
Tăng cƣờng thanh tra, kiểm tra các hoạt động DVVT, đặc biệt các
hoạt động liên quan đến QHML. Thực hiện xử lý nghiêm minh các
23
tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực viễn
thông theo quy định hiện hành.
3.3. KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
KẾT LUẬN
Luận văn đã nghiên cứu một cách có hệ thống các cơ sở lý
luận có liên quan đến công tác quy hoạch mạng lƣới, vai tr cũng
nhƣ nội dung công tác quản lý nhà nƣớc về quy hoạch hạ tầng kỹ
thuật viễn thông thụ động. Tham khảo kinh nghiệm của một số địa
phƣơng về hoạt động này.
Đánh giá thực trạng hoạt động quản lý nhà nƣớc về quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại tỉnh Kon Tum giai
đoạn 2020-2022 từ đó đƣa ra nhận định về những kết quả, thành
công đã đạt đƣợc, chỉ ra những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân của
những tồn tại, hạn chế trong QLNN về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động của giai đoạn vừa qua.
Luận văn để ra quan điểm, mục tiêu, định hƣớng và các giải
pháp chính nhằm hoàn thiện QLNN về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tỉnh Kon Tum trong thời gian đến.
Tuy nhiên, đề tài, luận văn chƣa thể giải quyết triệt để những
vấn đề đặt ra trong QLNN về quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động, vì là đề tài đầu tiên của tỉnh Kon Tum viết về quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động của các doanh nghiệp viễn thông
trên địa bàn tỉnh, nên tài liệu tham khảo và tham chiếu về đề tài này
24
còn ít và thiếu, vì vậy tác giả chƣa hoàn thiện hết bức tranh lột tả về
mảng quy hoạch này, và vấn đề này cần đƣợc tiếp tục nghiên cứu để
hoàn thiện trong thời gian đến. Mặc dù tác giả đã có sự đầu tƣ
nghiêm túc cho việc nghiên cứu hoàn thiện luận văn này và nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình, chu đáo của Tiến sĩ Phạm Quang Tín
nhƣng do c n hạn chế về mặt thời gian, kiến thức nên sự thiếu sót
trong luận văn là không thể tránh khỏi. Tác giả rất mong nhận đƣợc
những ý kiến đóng góp của quý thầy cô, các nhà khoa học, nhà quản
lý, đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm đến lĩnh vực quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động để luận văn đƣợc hoàn thiện và có
đóng góp thiết thực hơn cho công tác QLNN trong lĩnh vực này.