Phi u đánh giá chi n l c c a công ty Dutch Ladyế ế ượ
Tên đ y đ doanh nghi p: ng ty trách nhi m h u h n th c ph m và n c gi i khát ướ
Dutch Lady Vi t Nam
Tên ti ng anhế: Dutch Lady Viet Nam foods and beverages
Tên giao d ch: Dutch Lady Viet Nam
Tr s : 778/22 Nguy n Ki m, Qu n Phú Nhu n, TPHCM
Ngày tháng năm thành l p: 31/5/1994 b i B K ho ch Đ u t Vi t Nam ế ư
Lo i hình doanh nghi p : Công ty trách nhi m h u h n hai tnh viên
Lĩnh v c ho t đ ng: Th c ph m – Gi i khát
Tel: (84.8) 38447060
Fax: (84.8) 38447155
Website: www.dutchlady.com.vn
Ngành ngh kinh doanh c a doanh nghi p
- Pt tri n ngành chăn nuôi s a, bao g m vi c cung c p các d ch v khuy n nông, ế
thú y, th c ăn gia súc tinh d ch gi ng bò Frisian Holstein có ch t l ng cao; thi t l p ượ ế
h th ng thu mua s a và c tr m làm l nh; y d ng ny ch bi n s a. ế ế
- Th c hi n quy n nh p kh u th c ph m đ u ng; ngun li u cho s n xu t, gia
ng, đóng gói th c ph m và đ u ng.
T m nhìn s m ng kinh doanh c a doanh nghi p:
T m nn chi n l c: t m nhìn chi n l c c a Dutch Lady Vi t Nam là:”c i ế ượ ế ư
thi n cu c s ng’’
S m ng kinh doanh: Dutch Lady Vi t nam có s m nh phát tri n, s n xu t kinh
doanh các s n ph m s a ch t l ng cao, giàu dinh d ng r t đáng tin c y góp ph n xây ượ ưỡ
d ng m t cu c s n kho m nh đ y s c s ng
Slogan: Cô gái Hà Lan – s n sàng m t s c s ng
M t s ch tiêu tài chính c b n (s li u năm 2009) ơ
T ng doanh thu: 1617 t đ ng
L i nhu n tr c thu : 321,91 T đ ng ướ ế
L i nhu n sau thu : 241,43 T đ ng ế
T ng ngu n v n: 58,6 tri u USD
T su t sinh l i (ROA): 20,6 %
I, Phân tích môi tr ng bên ngoàiườ
1,Các ngành kinh doanh chính c a doanh nghi p
T c tăng tr ng năm 2007: 23% ưở
T c tăng tr ng năm 2008: 28% ưở
T c tăng tr ng năm 2009: 33,5% ưở
2. Giai đo n trong chu kỳ phát tri n c a ngành:
Trong s phát tri n c a nh ,các ngành ph i tr i qua các giai đo n t tăng tr ng đ n ưở ế
b o hòa và cu i cùng là suy thoái.
Ngành s am t trong nh ng ngành có tính n đ nh cao, ít b c đ ng b i chu kỳ kinh
t . Vi t Nam đang là qu c gia có t c đ ng tr ng ngành s a khá cao trong khu v c.ế ưở
Giai đo n 1996-2006, m c tăng tr ng nh quân m i năm c a ngành đ t 15,2%, ch ườ
th p h n so v i t c đ tăng tr ng 16,1%/năm c a Trung Qu c. ơ ưở
Hi n nay các ng s n xu t s a trong n c còn đang ch u s c ép c nh tranh ngày m t ướ
gia tăng do vi c gi m thu cho s a ngo i nh p theo chính sách c t gi m thu quan c a ế ế
Vi t Nam khi th c hi n c cam k t CEPT/AFTA c a khu v c ASEAN và cam k t v i ế ế
T ch c Th ng m i th gi i WTO. ươ ế
Nh v y ngành s angành đang trong giai đo n phát tri n, hi n nay nhu c u v s aư
ngày càng tăng, s n ph m s a tr thành s n ph m thi t y u hàng ngày, v i công ế ế
ngh ngày càng hi n đ i, h th ng kênh phân ph i hi u qu giá c h p thì ngành
s a s ti p t c phát tri n h n trong t ng lai. ế ơ ươ
3. Đánh giá tác đ ng c a môi tr ng vĩ mô: ườ
Nhân t chính tr pháp lu t :
B t c m t lo i nh kinh doanh nào,nhân t pháp lu t cũng nh h ng l n đ n ưở ế
doanh nghi p. Nhân t pháp lu t tác đ ng đ n quá trình ho t đ ng s n xu t kinh doanh ế
không ch th i đi m hi n t i mà c trong dài h n . ngành s a m t trong nh ng
ngành ch u s giám sát ch t ch c a pháp lu t c quan ch c ng c a Chính Ph . ơ
i tr ng pháp s đem đ n cho ngành s a m t lo t c c h i m i c nh ngườ ế ơ
thách th c m i. Chính ph Vi t Nam đang th c thi m t k ho ch phát tri n nâng cao ế
th l c thông qua m c tiêu th s a cao h n. M t trong nh ng m c tiêu c a k ho ch là ơ ế
phát tri n ngành s a n i đ a b ng cách tăng quy đàn lên trên 200.000 con (g p
h n 2 l n quy mô đàn hi n t i) ng s n l ng s a t i lên 350.000 t n o nămơ ượ ươ
2010. V i k ho ch này, chính ph đ t m c tiêu t o ra m t ngành ng nghi p n i đ a ế
không ph thu c o nh p kh u. Năm 2001, ngu n cung s a t i nguyên li u ch ươ
chi m 8% nhu c u s n xu t. Đ n tháng 8 năm 2007, t l này đã đ c c i thi n lênế ế ượ
30% và s l ng b y đã m r ng lên trên 98.659 con ượ
Nhân t kinh t ế:
Thu nh p bình quân đ u ng i Vi t Nam đang đ c cao đi u đó cho th y nhu c u ườ ượ
c a con ng i ngày càng c i thi n, đ c ăn ngon m c đ p cũng nh đ c chăm sóc t t ườ ượ ư ượ
v s c kh e đ c bi t là cho tr em. Vì v y th tr ng s a đ c đánh giá là s còn tăng ườ ượ
tr ng m nh trong nh ng năm t i.ưở
Chính sách u đãi v i ng i chăn nuôi bò s a:ư ườ
u tiên ba năm k t khi b t đ u chăn nuôi bò s a, Nhà n c h tr thu s d ng đ tƯ ướ ế
ng nghi p mi n thu th y l i phí trên di n ch tr ng c cho các t ch c, h gia
đình, cá nhân chăn nuôi bò s a
Nhân t công ngh :
Ch bi n s a là m t trong nh ng công đo n quan tr ng nh t giúp đa d ng hóa s nế ế
ph m, tăng ch t l ng và tăng doanh thu cho ngành s a Vi t Nam. Do v y, quan đi m ượ
xuyên su t trong quy ho ch phát tri n ngành công nghi p ch bi n s a là phát tri n ế ế
ngành trên c s áp d ng công ngh , thi t b tiên ti n, không ng ng đ i m i và c i ti nơ ế ế ế
ng ngh đ nâng cao ch t l ng và đa d ng s n ph m, nghiên c u s n xu t s n ượ
ph m m i v i ch t l ng cao đ đáp ng nhu c u trong n c và xu t kh u. Bên c nh ượ ướ
đó, vi c phát tri n ngành cũng c n nghiên c u ch t ch nh m b o đ m v sinh, an tn
th c ph m, nâng cao giá tr dinh d ng cho s n ph m, ti t ki m năng l ng, và x ưỡ ế ượ
ch t th i tri t đ nh m b o v môi tr ng sinh thái. ườ
Đ đ u t cho nghiên c u khoa h c, nhà n c khuy n khích các doanh nghi p đ u t ư ướ ế ư
o nghiên c u khoa h c và áp d ng công ngh tiên ti n vào s n xu t, đ ng th i đ u t ế ư
mua công ngh , thi t b tiên ti n c a các n c phát tri n, nh n chuy n giao công ngh ế ế ướ
c a các công ty hàng đ u th gi i. Bên c nh đó, doanh nghi p cũng đ c khuy n khích ế ượ ế
thông qua liên doanh, liên k t nh m th c hi n chuy n giao công ngh đ đ u t choế ư
s n xu t thi t b trong n c nh m đáp ng đ c yêu c u k thu t hi n đ i; khuy n ế ướ ư ế
khích các nhà đ u t s d ng thi t b ch t o trong n c có ch t l ng t ng đ ng ư ế ế ướ ượ ươ ươ
v i thi t b nh p kh u. Đ h tr cho ngành công nghi p ch bi n s a, các ngành công ế ế ế
nghi p ph tr nh s n xu t bao bì, ch t h tr ch bi n, ph gia, vi ch t ng d ng ư ế ế
trong ngành s a cũng đ c khuy n khích nghiên c u, chuy n giao công ngh nh m ượ ế
đ m b o v sinh an toàn th c ph m m c cao nh t. n c nh đó, các vi n nghiên c u
cũng s đ c tăng c ng năng l c đ kh năng t p trung nghiên c u các v n đ ượ ườ
khoa h c công ngh v ch bi n và b o qu n s a, v sinh an toàn th c ph m trong ch ế ế ế
bi n s a. ế
Đ i v i các gi i pháp đ u t cho ngành s a, vi c ng d ng khoa h c công ngh cũng ư
đ c u tiên khuy n khích. Do v y, quy ho ch pt tri n ngành công nghi p ch bi nượ ư ế ế ế
s a còn khuy n khích các doanh nghi p đ u t m r ng s n xu t k t h p đ i m i công ế ư ế
ngh , thi t b , áp d ng các gi i pháp ti t ki m năng l ng. Bên c nh đó, các nhà máy ế ế ư
y d ng m i ph i áp d ng công ngh tiên ti n, hi n đ i đ s n xu t s n ph m đ t ế
tiêu chu n ch t l ng cao, đ m b o v sinh an tn th c ph m, đa d ng v m u mã ượ
ch ng lo i. Các d án không đ u t h th ng x n c th i công nghi p th a mãn ư ướ
các quy đ nh v b o v môi tr ng s không đ c c p phép đ u t ườ ượ ư
Nhân t văn hoá , xã h i :
Vi t Nam đánh giá là m t th tr ng ti m năng v i ườ 85,79 tri u n( năm 2009) trong đó
s dân thành th 25,4 tri u ng i chi m 29,6 % t ng s dân c n c phân b ườ ế ướ
theo đ tu i nh sau: ư
0 – 14 tu i chi m 29,4 % ế
15 -64 tu i chi m 65 % ế
Trên 65 tu i chi m 6,5 % ế
K t c u dân s Vi t Nam đ c đánh giá là k t c u dân s trế ượ ế
T ng l ng tiêu th s a Vi t Nam liên t c tăng m nh v i m c t 15-20% năm, theo d ượ
o đ n năm 2020 m c tiêu th s a t i th tr ng s tăng g p đôi, m c tiêu th s aế ườ
trung bình c a Vi t Nam hi n nay kho ng 9kg/ng i/năm t c đã tăng g p 12 l n so ườ
v i nh ng năm đ u th p niên 90.
Tuy nhiên so v i th gi i, l ng s a ng i Vi t Nam tiêu th v n còn quá ít, l do ế ượ ườ
chúng ta ch a có thói quen u ng s a nh ng i ph ng Tây. Nhi u ng i v n còn quanư ư ườ ươ ườ
ni m s a là th c ph m dinh d ng ch nh cho tr con. ưỡ
Bên c nh đó, nhi u ng i Vi t Nam không th tiêu hóa đ c đ ng lactose trong s a, ườ ượ ườ
do đó d b đau b ng và tiêu ch y sau khi u ng s a. Đi u đó làm cho vi c u ng s a
cũng b h n ch . ế
Ti p đ n, so v i các th c ph m khác thu nh p c a đ i b ph n gia đình Vi t Namế ế
(nh t là các vùng nông thôn) thì giá c c a các s n ph m s a Vi t Nam v n còn khá
cao. Còn nhi u n c khác, v i m c thu nh p cao, vi c u ng s a tr thành m t đi u ướ
không th thi u đ c trong th c đ n hàng ngày. ế ượ ơ
Do giá s a kng r nên nhi u gia đình u tiên cho tr con vì m i ng i cho r ng tr ư ườ
con tc n s a,n nh ng ng i khác trong gia đình có th s d ng các th c ph m ườ
khác cũng đ c. H n n a, có th do ng i dân ch a th y h t l i ích c a s a nên khôngượ ơ ườ ư ế
th ng xuyên u ng s a.ườ
4. Đánh giá c ng đ c nh tranhườ
Quy n l c th ng l ng t phía các nhà cung ng ươ ượ :
S c m nh m c c c a các n cung c p nguyên li u s a trong n c h n ch : ướ ế Xét v
quy ngành chăn nuôi s a,95% l ng s a đ c chăn nuôi t i c h gia ượ ượ
đình,ch 5% đ c nuôi t ic tr i chuyên bi t v i quy mô t 100- 200 con tr lên. Đi u ượ
y cho th y ng i dân nuôi bò t phát, d n đ n vi c không đ m b o s l ng và ch t ườ ế ượ
l ng làm gi m kh năng th ng l ng c a các nhà cung c p trong n c. Vi c thi uượ ươ ượ ướ ế
kinh nghi m qu n lý, quy mô trang tr i nh , t l r i lo n sinh s n và m c b nh c a
s a còn m c cao…khi n ng i dân b t l i trong th ng l ng g ế ườ ươ ượ