Bé gi¸o dôc vq ®qo t¹o
Trêng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n
--------[[\\--------
NguyÔn thÞ gÊm
QUlN TR RI RO TÍN DNG ôI V£I DOANH NGHIP
TnI CÁC NGÂN HÀNG TH¡NG MnI VIT NAM
CHUY£N NGqNH: TqI CHÝNH - NG¢N HqNG
M· Sè: 62340201
H néi, 2018
CÔNG TRÌNH ĈѬӦC HOÀN THÀNH TҤI
TRѬӠNG ĈҤI HӐC KINH Tӂ QUӔC DÂN
Ngpêi hpíng dÉn khoa häc
: 1. TS. PHҤM HOÀI BҲC
2. TS. PHAN HӲU NGHӎ
Phn bin 1: PGS.TS. H Ĉình Bo
Tr˱ng Ĉi hc Kinh t Quc dân
Phn bin 2: PGS.TS. Phm Quc Khánh
Hc vin Ngân hàng
Phn bin 3: TS. Nguyn Phi Lân
Ngân hàng Nhà n˱c Vit Nam
Luұn án ÿѭӧc bҧo vӋ trѭӟc Hӝi ÿӗng chҩm luұn án
cҩp Trѭӡng Ĉҥi hӑc Kinh tӃ Quӕc dân
Vào hi: 16h00, ngày 18 tháng 7 năm 2018
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thѭ viӋn Quӕc gia
- Thѭ viӋn Ĉҥi hӑc Kinh tӃ Quӕc dân
1
LI M ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài
Sau khong thời gian 30 năm đổi mi hot động các ngân hàng Vit Nam bt
đầu bng Ngh định 53-HĐBT ngày 26/3/1988 v t chc b máy NHNN. th chia
hoạt động s phát trin ca các NHTM Việt Nam (NHTM) m 3 giai đon (1988->
1996-1997; 1997-> 2007-2008; 2008-> 2016-2017). Qua các giai đon các NHTM
ngày càng đúc rút kinh nghiệm, tăng cường đổi mi hoàn thin hoạt động qun tr
ri ro nâng cao năng lc qun tr ri ro nht qun tr ri ro tín dụng đối vi doanh
nghip.
Theo đánh giá ca các t chc tin t thế gii (IMF) ngân hàng thế gii (WB)
cũng như Chính phủ, NHNN các NHTM v vic qun tr ri ro tín dụng đối vi
doanh nghip Vit Nam: (1) chưa thực s đưc quan tâm, coi trng đúng mức; (2) chưa
tiếp cn vi thông l quc tế; (3) h thống văn bản và hành lang pháp lý v t l an toàn
vn t l d tr bt buc ca NHNN đối vi NHTM tuy không ngng chnh sa b
sung, hoàn thiện, song chưa thực s bn vng vàu dài; (4) hot đng qun tr ri ro các
NHTM chưa chiến c c thể,... đều chưa được nh thành vn nh trong
NHTM: va có hiu qu, vừa có tính đặc thù cho tng NHTM va phù hp vi thông l
chun mc quc tế; (5) h thng công ngh thông tin chưa bắt kp thc tế, nhiu
NHTM còn hoạt động trên nn tng Core banking lc hu, ph thuc quá nhiu vào nhà
cung cp; (6) trình độ chuyên môn và đạo đc ngh nghip của đội ngũ cán bộ ngânng
chưa đápngu cu; (7) Mt khác, do xuất phát đim ca các NHTM thp so vi trung
bình khu vc nên vic các NHTM tập trung đến m rng tín dụng tăng ng li
nhuận được xem ưu tiên hàng đầu. Điều này dẫn đến qun tr ri ro tín dụng đối vi
doanh nghip hu như bỏ ng, thm chí còn m rng tín dụng đối vi doanh nghiệp dưới
chun, lch chun... Đã đến lúc qun tr ri ro tín dụng đối vi doanh nghip ti các
NHTM không ch là quyn lợi nghĩa vụ mà là văn hóa của các NHTM.
Ri ro tín dụng đi vi doanh nghip trong hoạt động NHTM đã tác động và nh
ng rt lớn đến kết qu kinh doanh, đến li nhuận cũng như đến tn vong ca mt
NHTM t đó làm ảnh hưởng xấu đến s phát trin ca nn kinh tế. Đã đến lúc các
nhà CEO ngân hàng không ch biết cho vay, biết huy động vn còn phi biết qun
tr ri ro tín dụng và đc bit qun tr ri ro tín dụng đối vi doanh nghip. Tc
qun tr tt ri ro tín dụng đối vi doanh nghip góp phn quan trng trong qun tr tt
ri ro ca các NHTM.
Muốn đạt được mc tiêu này, nhm hn chế ri ro tín dụng đối vi doanh nghip
và khc phc nhng hn chế, bt cp trên, ngoài vic thng nhất tư duy, coi qun tr ri
ro mt nghip vụ, văn hóa của NHTM; coi qun tr tín dng doanh nghiệp là “đt
phá khu, đim mu cht trong h thng qun tr ri ro tín dng nn hàng, thì cn
thiết phi xây dng thng nht v ngun tc, ni dung, phân ch thc trng ca
qun tr ri ro tín dụng đi vi doanh nghip trong thi gian qua đ m ra nhng
2
gii pháp có hiu qu va nh trưc mt (tương lai gn), va có tính lâu i
(tương lai xa) đm bo s tn ti phát trin bn vng ca NHTM Vit Nam theo kp
các NHTM khác trong khu vc thế giới. Đồng thời để NHTM Vit Nam va mang
nh hiện đi theo chun mc quc tế Basel I, Basel II, Basel III, vừa mang đm đà
bn sc văn a dân tc Vit Nam, với đc thù ca các doanh nghip Vit Nam p
phn vào vic thúc đy nn kinh tế phát trin, tăng GDP đến hai con s, to ra nhiu
vic làm góp phn ổn đnh và phát trin kinh tế xã hi Vit Nam.
Do vy, tác gi chn: Quản tr ri ro tín dụng đối vi doanh nghip ti các
NHTM Việt Nam” làm đề tài nghiên cu.
2. Mc tiêu nghiên cu
Thứ nhất: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ hơn cơ sở lý thuyết về quản trị rủi ro
tín dụng đối với doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam;
Phân tích đánh giá thực tiễn thực trạng quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp tại
NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2017, từ đó đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế
và nguyên nhân của những hạn chế đó;
Thứ hai, đề xuất, định hướng và giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng đối
với doanh nghiệp tại các NHTM nhằm tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro thể
chấp nhận được.
3. Câu hi nghiên cu
3.1. Câu hi qun
Nhng gii pháp o nhm tăng cưng hoàn thin và hiu qu cho qun tr ri
ro tín dng đi vi doanh nghip ti c NHTM Vit Nam.
3.2. Câu hi nghiên cu
- Bc tranh thc trng ca qun tr ri ro tín dụng đối vi doanh nghip ca
NHTM Vit Nam là gì. Hn chế cơ bản và nguyên nhân ca nhng hn chế đó.
-c yếu t nhng đến hot động tín dng ri ro tín dng to thành các nhân
t tác động đến qun tr ri ro tín dng đi vi doanh nghip ti các NHTM Vit Nam.
- Các NHTM Vit Nam cn thc hin nhng giải pháp nào đ tăng cường qun
tr ri ro tín dụng đối vi doanh nghip.
- Chính ph NHNN nên trình Quc hi ban hành Lut tín dng đối vi
doanh nghip làm hành lang pháp lý trong vic cho vay các doanh nghip.
- Đánh giá hiu qu, hiu lc qun tr ri ro tín dụng đối vi doanh nghip trong
giai đoạn 2012-2017.
- Chính ph và NHNN Vit Nam cần điều chỉnh, thay đi, b sung những điều
kin, chính sách gì cho hoạt động qun tr ri ro tín dụng đối vi doanh nghip.
4. Đối tƣợng và phm vi nghiên cu
4.1. Đối tượng nghiên cu
Qun tr ri ro tín dụng đối vi doanh nghip tại các Ngân hàng thương mại Vit
Nam giai đoạn 2012-2017. Đây giai đoạn sau cuc khng hong tài chính toàn cu
3
sau giai đoạn tăng trưởng tín dng nóng, n xu cao k lc ảnh hưởng sâu sc
đến hoạt động và phát trin ca nn kinh tế.
4.2. Phm vi nghiên cu
- V không gian: Ch th nghiên cứu được thc hin trên danh mc các NHTM
Vit Nam theo thng kê của Ngân hàng nhà nước Vit Nam, bao gm: (i) 7 NHTM nhà
c (Agribank, Vietinbank, Vietcombank, BIDV, CB, GP Bank, Oceanbank) 28
NHTM C phn.
Khách th nghiên cu tập trung vào đặc thù thc trng tín dụng đối vi doanh
nghip ti các NHTM Vit Nam phân theo ngành nghề, địa lý, ngành nhiu rủi ro…
trong môi trường pháp lý hin hành ca thời điểm nghiên cứu để t đó đưa vào mô hình
nhằm phân tích đưa ra kết luận, đánh giá ri ro tín dụng đối vi doanh nghip trên
cơ sở 4 bước: nhn diện, đo lường, phân tích, x lý ca ni dung qun tr ri ro tín dng
đối vi doanh nghip.
- V thi gian: Lun án nghiên cu thc trng qun tr ri ro tín dụng đối vi
doanh nghip ti các NHTM Việt Nam giai đoạn 2012-2017.
5. Cách tiếp cn, phƣơng pháp nghiên cứu
- Cách tiếp cận: Trực diện, trực tiếp đi vào khái niệm, nội dung “m xẻ” khái
niệm - nội dung để đặt vấn đề, luận giải vấn đề hướng đi cho từng vấn đề đối
tượng nghiên cứu;
- Cách tiếp cận gián tiếp: Thông qua các chỉ tiêu xác định ảnh hưởng đến rủi
ro tín dụng để thấy nội dung của rủi ru tín dụng từ đó đánh giá hiệu quả và tìm ra tồn
tại và nguyên nhân tồn tại, cũng như giải pháp cho quản trị rủi ro tín dụng nói chung và
quản trị rủi ro tín dụng đối với doanh nghiệp nói riêng;
- Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp duy vật lịch sử; phương pháp duy vật
biện chứng; phương pháp thống kê, tổng hợp; phân tích định lượng; định tính; quy nạp;
diễn giải; mô hình hồi quy.
6. Đóng góp mới của đề tài
V lun: Luận án đã xây dng trin khai khái niệm: Qun tr ri ro tín
dụng đối vi doanh nghip ti các NHTM vic xây dng chiến lược, chính sách
quy trình cho vay đối vi doanh nghip t chức điều hành trin khai thc hin chiến
c, chính sách quy trình tín dụng đối vi doanh nghip nhằm đảm bo an toàn,
hn chế ri ro mc mà ngân hàng có th chp nhận được”.
V thc tin:
- Thông qua bc tranh thc trng ca các NHTM Việt Nam giai đon 2012-2017,
Lun án cho rng thi gian qua, Hội đồng qun tr, Hội đồng thành viên ca các NHTM
Việt Nam đã gia tăng mức độ quan tâm đến qun tr ri ro tín dụng đối vi doanh
nghip, không ngng hoàn thiện các quy đnh ni bộ, thường xuyên ch đạo quyết lit
theo ch đạo ca NHNN và trin khai c th ca tng NHTM.