intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản trị xúc tiến hỗn hợp

Chia sẻ: Doan Tuan Anh | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:41

131
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

XTHH là một thành tố quan trọng hỗ trợ đắc lực cho các chiến lược marketing -mix khác. Góp phần tạo dựng và khắc họa hình ảnh thương hiệu trong tâm trí khách hàng. Cung cấp thêm thông tin cho khách hàng về lợi thế sp, tăng thêm lợi ích cho KH

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản trị xúc tiến hỗn hợp

  1. Nhóm 11 Nguyễn Thị Thanh Nguyễn Thị Thắng Đoàn Tuấn Anh Đặng Thị Hằng Đỗ Thị Thu Trang Nikone Bouloutmixay Lê Quang Độ
  2. Quản trị xúc tiến hỗn hợp A- Lý Thuyết 1. Khái quát về truyền thông marketing tích hợp ( xúc tiến hỗn hợp ) 2. Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình quảng cáo 3. Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng ( khuyến mại ) 4. Lập kế hoạch và thực hiện hoạt động quan hệ công chúng ( PR ) 5. Quản trị bán hàng
  3. I. Khái quát về truyền thông marketing tích hợp
  4. 2. Mục tiêu
  5. 3. Vai trò
  6. 4. Các công cụ, yếu tố
  7. Công Cụ Ưu điểm Nhược điểm Quảng cáo - Có thể tiếp xúc với nhiều khách hàng - Lãng phí tiền quảng cáo cho trong cùng một thời gian những khách hàng không tiềm - Chi phí khá thấp cho mỗi lần quảng năng. cáo. - Tính trông thấy được cao làm cho - Tạo ra hình ảnh về thương hiệu tốt. làm cho quảng cáo trở thành một - Tính năng động và sự phong phú của mục tiêu của các trỉ chích phương tiện để lựa chọn cao; có thể đạt marketing. được nhiều mục tiêu xúc tiến bán hàng. - Thời gian quảng cáo ngắn. - Các khách hàng dễ lãng quên quảng cáo. Bán hàng cá nhân -Có thể coi là công cụ bán hàng có sức -Chi phí cao cho mỗi lần giao dịch. thuyết phục nhất do các nhân viên bán -Đào tạo người bán hàng, nhất là hàng gây ảnh hưởng trực tiếp đến các bán hàng chuyên nghiệp rất tốn hành vi của người mua. kém. -Cho phép trao đổi thông tin hai chiều. -Tuyển dụng lực lượng bán hàng -Thích hợp nhất với các sản phẩm kỹ khó khăn. thuật phức tạp. -Người bán hàng tồi có thể gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh công ty, sản phẩm và thương hiệu.
  8. Xúc tiến bán (khuyến mại) -Khuyến khích nhu cầu tiêu dùng, từ đó -Chỉ ảnh hưởng trong một thời tăng cầu. gian ngắn. - có nhiều công cụ xúc tiến bán hàng để -Có thể gây tác hại cho hình ảnh lựa chọn. thương hiệu và lợi nhuận. -Có hiệu quả để thay đổi hành vi người -Các đối thủ cạnh tranh bắt tiêu dùng. chước. -Có thể dễ dàng kết hợp với các công cụ xúc tiến khác. Quan hệ công chúng (PR) -Thu hút được sự chú ý của cộng đồng - Chi phí thường cao mạnh. - Duy trì hình ảnh tích cực của công ty và sản phẩm. -Thăm dò được thái độ của cộng đồng cũng như sự ưa thích của họ với mỗi chương trình hành động. Marketing trực tiếp -Có thể tương tác trực tiếp với khách - Tương tự như bán hàng cá nhân, hàng, tạo sự phản hồi hay giao dịch của công cụ này đòi hỏi nhiều lực khách hàng tại mọi địa điểm. lượng marketing, chi phí cao. -Gia tăng sự ưa chuộng và tác động trực - Người marketing kém có thể ảnh tiếp tới hành vi mua hàng. hưởng xấu đến hình ảnh công ty và sản phẩm. Marketing tương tác -Khách hàng có thể nhận và biến đổi - Thường thông qua internet mất thông tin, hình ảnh, đặt câu hỏi và phản thời gian thực hiện giao dịch mua hồi mọi lúc, mọi nơi. bán hơn.
  9. 5. Các căn cứ để xác định hỗn hợp xúc tiến
  10. 5. Các căn cứ để xác định hỗn hợp
  11. 6. Quy trình lập kế hoạch xúc Khái niệm tiến hỗn hợp Là quá trình lên kế hoạch, thực hiện, đánh giá và kiểm soát cách sử dụng các công cụ xúc tiến để giao tiếp một cách hiệu quả với khách hàng mục tiêu.
  12. Quy trình lập kế hoạch truyền thông mar tích hợp
  13. II. Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình quảng cáo Khái niệ m
  14. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ Mục tiêu cuối cùng: tối đa lượng bán hàng, lợi nhuận Nhiệm vụ: Duy trì sự hợp tác của các nhà phân phối Làm cho người tiêu dùng quen với việc sử dụng sản phẩm Xây dựng hình ảnh thương thương hiệu thương mại Thu hút được sự chú ý của nhiều khách hàng tương lai Tạo ra thiện chí đối với sản phẩm, thương hiệu hoặc công ty
  15. Nhiệm vụ Giới thiệu được những đặc trưng độc đáo của sản phẩm Giới thiệu sản phẩm mới Thúc đẩy các nhà phân phối dự trữ sản phẩm Thông báo cho khách hàng về các mức giá bán  Xây dựng sự trung thành của khách hàng với thương hiệu Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà sản xuất và người phân phối
  16. 3. Các quyết định ngân sách phụ thuộc vào:
  17. 4. Chiến lược thông điệp Để có hiệu quả quảng cáo thông điệp quảng cáo cần đáp ứng được 2 tiêu chuẩn chung: Tuân theo nguyên tắc cơ bản của truyền đạt thông tin Được xây dựng trên lý thuyết về động cơ và hành vi con người  sự pha trộn giữa kỹ năng marketing và khả năng sáng tạo
  18. Lựa chọn hỗn hợp phương tiện Phương tiện in ấn truyềtinnthông Phương tiện khác Phương ệ điện tử và KTS - Tạp chí - Đài phát thanh - Ngoài trời ( biển - Báo - Truyền hình QC…) - Thư từ trực tiếp - Mạng internet - Trên phương tiện - Quảng cáo phát tay - Các phương tiện giao thông hoặc tờ rơi KTS khác - QC tại điểm mua - Trang vàng hàng )
  19. III. Lập kế hoạch và thực hiện các chương trình xúc tiến bán hàng Xúc tiến bán hay khuyến mãi là những nỗ lực marketing được áp dụng cho một khoảng thời gian nhất định, tác động vào khách hàng, người bán lẻ hoặc người bán buôn để khuyến khích việc dùng thử, tăng nhu cầu của khách hàng hoặc cải thiện sự trưng bày hay dự trữ sản phẩm
  20. Mục tiêu Nhắm vào người tiêu dùng :
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1