intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định 4352/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

Chia sẻ: Trần Văn Nan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định 4352/2019/QĐ-UBND ban hành về việc nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định 4352/2019/QĐ-UBND tỉnh Lào Cai

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LÀO CAI Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 4352/QĐ­UBND Lào Cai, ngày 24 tháng 12 năm 2019   QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC CỦA CÁC THÀNH VIÊN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH  LÀO CAI, NHIỆM KỲ 2016 ­ 2021 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ­TTg ngày 05/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết  quả bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016 ­ 2021; Căn cứ Quyết định số 1260/QĐ­TTg ngày 05/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết  quả bầu Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016 ­ 2021; Quyết định số  665/QĐ­TTg ngày 03/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ  Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016­2021; Quyết định số 1234/QĐ­TTg  ngày 20/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch  Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016­2021; Căn cứ Quyết định số 667/QĐ­TTg ngày 03/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn   kết quả bầu bổ sung chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016­2021;  Quyết định số 1818/QĐ­TTg ngày 17/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê chuẩn kết  quả bầu bổ sung chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai nhiệm kỳ 2016­2021; Sau khi thống nhất trong Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Nguyên tắc phân công và quan hệ công tác giữa Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, các Ủy viên  Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai 1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh lãnh đạo, điều hành và quản lý toàn diện công tác thuộc chức  năng, nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là UBND tỉnh) theo Luật định; trực  tiếp chỉ đạo, điều hành các công việc có tính chất quan trọng, các vấn đề có tính chiến lược trên  tất các lĩnh vực công tác và các công việc cụ thể được quy định trong quyết định này. Chủ tịch UBND tỉnh phân công các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, xử lý các công việc hàng  ngày trong từng lĩnh vực công tác của UBND tỉnh. 2. Trong phạm vi quyền hạn và nhiệm vụ được giao, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ động  giải quyết công việc thuộc phạm vi được phân công; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ  tịch UBND tỉnh về nội dung giải quyết.
  2. Khi giải quyết các công việc được phân công, nếu có nội dung liên quan đến lĩnh vực do Phó  Chủ tịch khác phụ trách thì các Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ động phối hợp để giải quyết;  trường hợp còn có ý kiến khác nhau thì Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách chính giải quyết công  việc có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định. Khi cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh  tổ chức họp để thống nhất quyết định. Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh các công việc đã giải  quyết theo nhiệm vụ được phân công tại các cuộc họp giao ban hàng tuần, hoặc đột xuất khi  cần thiết. 3. Hàng tuần, Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì, cùng các Phó Chủ tịch UBND tỉnh tổ chức họp giao  ban. 4. Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền cho một Phó Chủ tịch UBND chỉ đạo công việc của UBND  tỉnh khi cần thiết. 5. Trường hợp cần thiết hoặc khi Phó Chủ tịch UBND tỉnh đi vắng thì Chủ tịch UBND tỉnh trực  tiếp xử lý công việc đã phân công cho Phó Chủ tịch UBND tỉnh hoặc giao cho Phó Chủ tịch khác  xử lý cụ thể; sau khi giải quyết công việc trao đổi lại tình hình, kết quả giải quyết cho Phó Chủ  tịch UBND tỉnh phụ trách biết. 6. Phó Chủ tịch UBND tỉnh không xử lý các vấn đề ngoài phạm vi phân công và những vấn đề  không thuộc thẩm quyền (trừ khi được ủy quyền). 7. Các thành viên khác không phải là lãnh đạo UBND tỉnh thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của  Ủy viên UBND tỉnh theo Luật định; được Chủ tịch UBND tỉnh giao phụ trách lĩnh vực công tác  cụ thể và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về lĩnh vực được giao phụ trách. Điều 2. Thường trực UBND tỉnh thảo luận tập thể và quyết định theo đa số đối với những vấn  đề sau 1. Chương trình làm việc của UBND tỉnh. 2. Kế hoạch phát triển kinh tế ­ xã hội, dự toán ngân sách, quyết toán ngân sách hằng năm và  quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh. 3. Kế hoạch đầu tư, xây dựng các công trình trọng điểm ở địa phương. 4. Kế hoạch huy động nhân lực, tài chính để giải quyết các vấn đề cấp bách của địa phương. 5. Công tác quy hoạch; chủ trương đầu tư các dự án lớn, quan trọng phải báo cáo Tỉnh ủy theo  Quy chế số 11­QC/TU ngày 8/7/2019 của Tỉnh ủy; việc thành lập các khu công nghiệp; khu kinh  tế. 6. Thông qua các nội dung quan trọng trước khi trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban  Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, hoặc trình Trung ương. 7. Đề án thành lập mới, sáp nhập, giải thể các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp  huyện và việc thành lập mới, sáp nhập, chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính ở địa phương.
  3. 8. Những vấn đề quan trọng khác theo quy định của pháp luật. Điều 3. Phân công cụ thể theo lĩnh vực công tác 1. Thường trực UBND tỉnh 1.1. Chủ tịch UBND tỉnh Đặng Xuân Phong, lãnh đạo và quản lý toàn diện các hoạt động của  UBND tỉnh theo Luật định và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực sau: ­ Quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội; kế hoạch đầu tư phát triển; kinh tế đối ngoại. ­ Quốc phòng, an ninh, đối ngoại, nội chính, phòng chống tham nhũng. ­ Chủ trương đầu tư các dự án, duyệt các dự án. ­ Vận động nguồn vốn ODA. ­ Đổi mới và sắp xếp doanh nghiệp Nhà nước, quản lý phát triển doanh nghiệp thuộc các thành  phần kinh tế khác. ­ Tài chính, ngân sách, ngân hàng. ­ Chủ tịch Hội đồng một số Quỹ tài chính của tỉnh. ­ Trưởng Ban Đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh. ­ Cải cách hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách chế độ công vụ, công chức. ­ Tổ chức bộ máy, cán bộ; tuyển dụng công chức, viên chức; quyết định cử cán bộ công chức đi  công tác, học tập ở trong nước và ở nước ngoài. ­ Thi đua khen thưởng. ­ Công nghệ thông tin và truyền thông; xây dựng Chính phủ điện tử. ­ Trưởng các Ban chỉ đạo thuộc các lĩnh vực được phân công. ­ Những nhiệm vụ đột xuất, nhiệm vụ quan trọng, nhạy cảm khác. ­ Chỉ đạo công tác thanh tra, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo. ­ Theo dõi, đôn đốc chỉ đạo thành phố Lào Cai. 2. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lê Ngọc Hưng, trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: ­ Biên giới; cửa khẩu; quản lý thị trường, phòng chống buôn lậu và gian lận thương mại. ­ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. ­ Khu Kinh tế, thương mại, cửa khẩu.
  4. ­ Xúc tiến thương mại. ­ Tư pháp; thi hành án dân sự; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật, giáo dục quốc phòng ­  an ninh. ­ Theo dõi việc thực hiện quan hệ phối hợp giữa UBND tỉnh với các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy,  Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh. ­ Các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách. ­ Trưởng các Ban chỉ đạo thuộc các lĩnh vực được phân công. ­ Chỉ đạo và giải quyết đơn thư, khiếu nại tố cáo thuộc lĩnh vực được phân công. ­ Những công việc cụ thể khác theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh. ­ Theo dõi, đôn đốc chỉ đạo huyện Bảo Thắng. ­ Phụ trách Văn phòng UBND tỉnh. 3. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Trịnh Xuân Trường, trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: ­ Giao thông vận tải, xây dựng; Ban An toàn giao thông tỉnh; ­ Đất đai, đô thị, Tài nguyên và Môi trường. ­ Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh. ­ Chương trình, dự án ODA theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh. ­ Nông, lâm, ngư nghiệp, phát triển nông thôn; các dự án liên quan đến nông nghiệp. ­ Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững; chương trình mục tiêu Quốc gia xây  dựng nông thôn mới. ­ Phòng chống lụt bão và tìm kiếm cứu nạn. ­ Phòng cháy chữa cháy rừng. ­ Các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách. ­ Trưởng các Ban chỉ đạo thuộc các lĩnh vực được phân công. ­ Theo dõi việc thực hiện quan hệ phối hợp giữa UBND tỉnh với Tòa án nhân dân tỉnh và Viện  kiểm sát nhân dân tỉnh. ­ Chỉ đạo và giải quyết đơn thư, khiếu nại tố cáo thuộc lĩnh vực được phân công. ­ Những công việc cụ thể khác theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh. ­ Theo dõi, đôn đốc chỉ đạo huyện huyện Sa Pa.
  5. 4. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hoàng Quốc Khánh, trực tiếp phụ trách các lĩnh vực: ­ Khoa học và công nghệ; Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật tỉnh. ­ Lao động, việc làm và các vấn đề xã hội; xuất khẩu lao động. ­ Y tế; an toàn vệ sinh thực phẩm và công tác dân số kế hoạch hóa gia đình. ­ Giáo dục và đào tạo. ­ Văn hóa, thể thao, du lịch. ­ Phát thanh, truyền hình, báo chí. ­ Dân tộc; tôn giáo. ­ Theo dõi việc thực hiện quan hệ phối hợp giữa UBND tỉnh với Hội đồng nhân dân tỉnh, Đoàn  đại biểu Quốc hội tỉnh. ­ Các chương trình mục tiêu thuộc lĩnh vực phụ trách. ­ Trưởng các Ban chỉ đạo thuộc các lĩnh vực được phân công. ­ Chỉ đạo và giải quyết đơn thư, khiếu nại tố cáo thuộc lĩnh vực được phân công. ­ Những công việc cụ thể khác theo phân công của Chủ tịch UBND tỉnh. ­ Theo dõi, đôn đốc chỉ đạo huyện Bát Xát. 2. Đối với các Ủy viên UBND tỉnh 2.1. Giám đốc Công an tỉnh: Phụ trách công tác an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và theo  dõi, đôn đốc chỉ đạo huyện Văn Bàn. 2.2. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Phụ trách công tác quân sự, quốc phòng và theo  dõi, đôn đốc chỉ đạo huyện Mường Khương. 2.3. Chánh Thanh tra tỉnh: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra,  giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng. 2.4. Giám đốc Sở Tài chính: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về tài chính; ngân  sách nhà nước; thuế, phí, lệ phí; tài sản nhà nước; tài chính doanh nghiệp; kế toán; kiểm toán  độc lập; giá; các hoạt động dịch vụ tài chính và theo dõi, đôn đốc chỉ đạo huyện Bảo Yên. 2.5. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về quy  hoạch, kế hoạch phát triển KT­XH, đầu tư trong nước, đầu tư nước ngoài ở địa phương; tổ  chức thực hiện và đề xuất cơ chế chính sách phát triển kinh tế ­ xã hội; quản lý nguồn vốn  ODA, nguồn viện trợ phi chính phủ; đấu thầu; đăng ký kinh doanh; tổng hợp về doanh nghiệp,  kinh tế tập thể, hợp tác xã, kinh tế tư nhân; theo dõi, đôn đốc chỉ đạo huyện Bắc Hà.
  6. 2.6. Giám đốc Sở Nội vụ: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác tổ chức bộ  máy; vị trí việc làm; biên chế công chức, viên chức; cải cách hành chính; chính quyền địa  phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công  chức, viên chức; tổ chức hội, tổ chức phi chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; công  tác thanh niên; thi đua ­ khen thưởng và theo dõi, đôn đốc chỉ đạo huyện Si Ma Cai. 2.7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh: Tham mưu, giúp UBND tỉnh về Chương trình, kế hoạch công  tác của UBND tỉnh, theo dõi chỉ đạo điều hành của Thường trực UBND tỉnh, đầu mối Cổng  thông tin điện tử, công tác kiểm soát thủ tục hành chính; việc thực hiện cơ chế một cửa, một  cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước; theo dõi hoạt động trung tâm dịch vụ hành  chính công. 2.8. Giám đốc Sở Ngoại vụ: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác ngoại vụ  và công tác biên giới lãnh thổ quốc gia. 2.9. Giám đốc Sở Tư pháp: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác xây dựng  và thi hành pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật;  bổ trợ tư pháp và công tác tư pháp khác theo luật định. 2.10. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý  nhà nước về lĩnh vực nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy sản; thủy lợi và phát triển nông thôn; xây  dựng nông thôn mới; phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản,  lâm sản, thủy sản. 2.11. Giám đốc Sở Giao thông vận tải ­ Xây dựng: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà  nước về đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt đô thị; vận tải; an toàn giao thông; quản lý,  khai thác, duy tu, bảo trì hạ tầng giao thông đô thị; công tác quy hoạch xây dựng và kiến trúc;  hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu công nghiệp, khu  kinh tế, khu công nghệ cao; nhà ở; công sở; thị trường bất động sản; vật liệu xây dựng. 2.12. Giám đốc Sở Công Thương: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công nghiệp  khai thác mỏ và chế biến khoáng sản; hóa chất; vật liệu nổ công nghiệp; công nghiệp chế biến  khác; cơ khí; điện; thủy điện; thương mại nội địa; xuất khẩu, nhập khẩu; quản lý thị trường;  xúc tiến thương mại; thương mại điện tử; dịch vụ thương mại; quản lý cạnh tranh và bảo vệ  quyền lợi người tiêu dùng; hội nhập kinh tế; thương mại quốc tế; quản lý cụm công nghiệp trên  địa bàn. 2.13. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về  đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản, địa chất; môi trường; khí tượng thủy văn; biến  đổi khí hậu; đo đạc và bản đồ. 2.14. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về  báo chí; xuất bản; bưu chính; viễn thông; tần số vô tuyến điện; công nghệ thông tin; điện tử;  phát thanh và truyền hình; thông tin đối ngoại; bản tin thông tấn; thông tin cơ sở; hạ tầng thông  tin truyền thông; quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng  cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin. 2.15. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về  hoạt động khoa học và công nghệ; phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ; tiêu chuẩn, đo 
  7. lường, chất lượng; sở hữu trí tuệ; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt  nhân. 2.16. Trưởng Ban Dân tộc: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác Dân tộc. 2.17. Giám đốc Sở Y tế: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác y tế dự  phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y  dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo  hiểm y tế; dân số ­ kế hoạch hóa gia đình. 2.18. Giáo dục và Đào tạo: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về chương trình, nội  dung giáo dục và đào tạo; nhà giáo và công chức, viên chức quản lý giáo dục; cơ sở vật chất,  thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ. 2.19. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước  về công tác văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ nội dung quảng cáo  thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Thông tin truyền thông). 2.20. Giám đốc Sở Lao động ­ Thương binh và Xã hội: Tham mưu, giúp UBND tỉnh quản lý nhà  nước về Lao động; việc làm; dạy nghề; tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội; an toàn lao  động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; phòng, chống  tệ nạn xã hội. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 1760/QĐ­UBND ngày  18/6/2019 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phân công công việc của các thành viên UBND tỉnh,  nhiệm kỳ 2016 ­ 2021. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Ủy viên UBND tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc  UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vấn đề cần điều chỉnh, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh,  Ủy viên UBND tỉnh báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét giải quyết./.   CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Như Điều 4 QĐ; ­ Văn phòng Chính phủ; ­ TT.TU, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh; ­ VP Tỉnh ủy và các đơn vị thuộc Tỉnh ủy; ­ UBMT Tổ quốc và các đoàn thể tỉnh; ­ Các Ban HĐND tỉnh; Đặng Xuân Phong ­ Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh; ­ Các cơ quan thuộc UBND tỉnh; ­ Huyện ủy, Thành ủy, UBND các huyện,TP; ­ TT HĐND các huyện, thành phố; ­ Các cơ quan ngành dọc TW đóng trên địa bàn; ­ Các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn; ­ Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh; ­ Cổng TTĐT tỉnh; ­ Lưu: VT, TCHC, các CV.  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2