intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 1827/QĐ-UBND

Chia sẻ: Nqcp Nqcp | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:44

46
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quyết định số 1827/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp chương trình mtqg về xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 1827/QĐ-UBND

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN  CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HÓA Độc lập ­ Tự do ­ Hạnh phúc  ­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­­­­­ Số: 1827/QĐ­UBND Thanh Hóa, ngày 30 tháng 05 năm 2016   QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỀ XÂY DỰNG NÔNG  THÔN MỚI NĂM 2016, TỈNH THANH HÓA. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Quyết định số 800/QĐ­TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt  Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 ­ 2020; Căn cứ Công văn số 136/TTg­KTTH ngày 20/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ vốn  thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; Căn cứ Công văn số 02/BCĐTW­VPĐP ngày 28/01/2016 của Ban chỉ đạo Trung ương Chương  trình MTQG xây dựng nông thôn mới về việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn   mới năm 2016; Căn cứ Công văn số 4618/BTC­HCSN ngày 06/4/2016 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực  hiện các chương trình MTQG năm 2016; Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐ­UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về  việc giao dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phân bổ ngân sách năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa; Căn cứ ý kiến của HĐND tỉnh tại Văn bản số 183/CV­HĐND ngày 17/5/2016 về việc phân bổ  chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016; Theo đề nghị tại Văn bản số 1679/STC­NSHX ngày 05/5/2016 của Sở Tài chính (kèm theo Biên  bản Hội nghị liên ngành: Sở Tài chính ­ Văn phòng Điều phối NTM ­ Sở Kế hoạch và Đầu tư  “Sở Nông nghiệp và PTNT ­ Sở Lao động và TBXH ­ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ­ Sở Thông   tin và Truyền thông ­ Sở Giáo dục và Đào tạo ­ Sở Tài nguyên và Môi trường ­ Sở Nội vụ ­ Sở Y  tế ­ Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT, ngày 22/3/2016), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới năm  2016, tỉnh Thanh Hóa, gồm các nội dung như sau: I. Nguyên tắc và nội dung phân bổ kinh phí:
  2. ­ Ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị, các địa phương để xây dựng các mô hình phát triển sản  xuất, nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa,  quy mô lớn, qua đó giúp người nông dân nâng cao thu nhập và hiệu quả sản xuất; chuyển dịch  cơ cấu lao động nông nghiệp; huy động tối đa các nguồn lực để phục vụ sản xuất. ­ Hỗ trợ kinh phí để thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn. ­ Hỗ trợ kinh phí để tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai Chương trình xây dựng NTM  ở các cấp; tuyên truyền, vận động xây dựng NTM; bảo vệ môi trường nói chung và nông thôn  nói riêng; thực hiện duy tu bão dưỡng đường giao thông và các công trình phúc lợi xã hội. ­ Phân bổ kinh phí để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ, duy trì kết quả  phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ  phổ cập giáo dục trung học. ­ Phân bổ kinh phí để tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể  thao, hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí giành cho trẻ em, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và  truyền thông cơ sở, khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xã, biên giới, hải đảo. ­ Bố trí kinh phí quản lý, điều hành và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện tại các đơn vị cơ sở. II. Kinh phí Trung ương bổ sung năm 2016: 97.400 triệu đồng 1. Kinh phí đề nghị phân bổ đợt 1 năm 2016: 87.788 triệu đồng 2. Kinh phí còn lại giao sau: 9.612 triệu đồng III. Nội dung phân bổ kinh phí đợt 1 năm 2016: A. Sự nghiệp kinh tế: 64.738 triệu đồng 1. Kinh phí hỗ trợ triển khai, thực hiện các mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề  nông thôn, duy tu bão dưỡng đường giao thông, các công trình phúc lợi số tiền: 44.864 triệu  đồng. a) Các đơn vị cấp tỉnh thực hiện mô hình: 3.420 triệu đồng, Bao gồm: ­ Tỉnh đoàn, thực hiện Đề án: “Đoàn Thanh niên tham gia xây dựng NTM” số tiền: 320 triệu  đồng. ­ Chi cục Phát triển nông thôn 800 triệu đồng: Gồm mô hình “Nuôi thỏ thịt và thỏ sinh sản” 400  triệu đồng; Mô hình nuôi cá rô phi đơn tính thương phẩm” 400 triệu đồng; ­ BQL Trung tâm phát triển nông thôn “Đề án xây dựng trung tâm quảng bá sản phẩm nông  nghiệp”: 300 triệu đồng; ­ Hội Nông dân tỉnh: Mô hình “Chăn nuôi gà thương phẩm trên nền đệm lót sinh học”: 400 triệu  đồng
  3. ­ Hội Cựu chiến binh tỉnh: Mô hình phát triển sản xuất: 400 triệu đồng. ­ Hội Làm vườn và Trang trại: Mô hình thôn (xóm, bản) an toàn vệ sinh môi trường: 400 triệu  đồng, ­ Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi: Mô hình chăn nuôi dê hướng thịt: 400 triệu  đồng, ­ Đoàn Quốc phòng 5: Mô hình chăn nuôi bò, lợn, vịt kết hợp với trồng cỏ voi” 400 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, các đơn vị xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí trình thẩm  định, phê duyệt theo quy định để thực hiện. b) Các huyện thực hiện mô hình: 23.684 triệu đồng. Phân bổ kinh phí cho 27 huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện các mô hình phát triển  sản xuất theo tiêu chí: ­ Các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn: + Xã đạt dưới 5 tiêu chí hỗ trợ 120 trđ/xã; + Xã còn lại 96 trđ/xã, ­ Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên 31 trđ/xã, ­ Các xã không thuộc đối tượng ưu tiên 24 trđ/xã Theo tiêu chí quy định tại Công văn số 136/TTg­KTTH ngày 20/1/2016 của Thủ tướng Chính  phủ về phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. (Biểu chi tiết 1a). c) Kinh phí duy tu bão dưỡng đường, các công trình phúc lợi số tiền: 17.760 triệu đồng. Phân bổ kinh phí cho 27 huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện duy tu, bảo dưỡng theo  tiêu chí: ­ Các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn: + Xã đạt dưới 5 tiêu chí hỗ trợ 90 trđ/xã; + Xã còn lại 72 trđ/xã, ­ Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên 23 trđ/xã, ­ Các xã không thuộc đối tượng ưu tiên 18 trđ/xã. Theo tiêu chí quy định tại Công văn số 136/TTg­KTTH ngày 20/1/2016 của Thủ tướng Chính  phủ về phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
  4. (Biểu chi tiết 1b). d) Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị được hỗ  trợ kinh phí: ­ Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/VBHN­BNNPTNT ngày 14/01/2014 về hướng  dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ­TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính  phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 2010­2020; Thông tư 15/TT­ BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định thực hiện một số điều của  Nghị định số 02/NĐ­CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông; hướng dẫn liên ngành:  Sở Nông nghiệp và PTNT ­ Sở Tài chính tại công văn số 1487 ngày 12/5/2012, định hướng cho  các xã, các đơn vị lựa chọn mô hình: cần tập trung vào các mô hình gắn với Đề án “Tái cơ cấu  ngành nông nghiệp”, như: Phát triển các mô hình tập trung, quy mô gắn với việc đưa cơ giới hóa  đồng bộ vào sản xuất; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển các mô hình  nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, lựa chọn cây trồng, vật nuôi chủ lực có giá trị kinh tế  cao; phát triển các mô hình vùng nguyên liệu gắn với các cơ sở chế biến; phát triển mô hình tổ  chức liên kết theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu hàng hóa, quảng bá sản phẩm....; ­ Chịu trách nhiệm chỉ đạo xã thực hiện lựa chọn mô hình phát triển sản xuất hiệu quả và có  khả năng nhân ra diện rộng và lựa chọn các công trình, phân bổ kinh phí cho các xã thực hiện  duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trên địa bàn. 2. Kinh phí tuyên truyền: 5.596 triệu đồng. Trong đó: 2.1. Kinh phí tuyên truyền đối với cấp xã: Hỗ trợ kinh phí cho 572 xã xây dựng NTM (bình quân mỗi xã 2 triệu đồng), số tiền: 1.144 triệu  đồng. 2.2. Kinh phí tuyên truyền cấp huyện: Kinh phí hỗ trợ tính trên số xã, (bình quân 3 triệu đồng/xã, riêng thị xã Bỉm Sơn 5 trđ/xã) số tiền:  1.720 triệu đồng. 2.3. Kinh phí tuyên truyền cấp tỉnh: 2.732 triệu đồng, Gồm: + Hỗ trợ 26 đơn vị: 390 triệu đồng. (Chi tiết tại biểu 2.1). + Sở Văn hóa thể thao và du lịch: 170 triệu đồng, (Trong đó có 150 triệu đồng tổ chức giao lưu văn nghệ cho các gia đình văn hóa ở các xã đã đạt  chuẩn NTM; + Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 100 triệu đồng.
  5. + Trung tâm Thông tin công tác tuyên giáo: 50 triệu đồng, Thực hiện biên tập lựa chọn tin bài, tuyên truyền xây dựng NTM và Hội nghị báo cáo viên định  kỳ hàng tháng. + Ban dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban MTTQ tỉnh, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh (3 đơn vị), mỗi  đơn vị: 60 triệu đồng; Tổng kinh phí: 180 triệu đồng + Báo Thanh Hóa: 50 triệu đồng; + Báo Văn hóa đời sống: 30 triệu đồng; + Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Tỉnh đoàn (3 đơn vị) mỗi đơn vị 20 triệu đồng: Tổng kinh  phí: 60 triệu đồng, + Hội Phụ nữ tỉnh: 600 triệu đồng, (Trong đó 580 triệu đồng thực hiện Đề án: “Duy trì nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ  gia đình 5 không, 3 sạch góp phần vào Chương trình xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa) + Văn phòng Điều phối NTM phát hành Bản tin NTM hàng tháng; đặt mua báo Nông nghiệp  Việt Nam năm 2016 cho 572 xã xây dựng NTM và phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương  tuyên truyền xây dựng NTM ở Thanh Hóa: 1.102 triệu đồng. (Chi tiết tại biểu 02). 3. Tập huấn và tham quan học tập mô hình NT: 2.380 triệu đồng Kinh phí thực hiện tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ theo Quyết định số  4044/QĐ­BNN­VPĐP ngày 12/10/2015 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức  thăm quan học tập mô hình xây dựng NTM trong và ngoài tỉnh. Trong đó: ­ Tập huấn ban chỉ đạo cấp huyện: 1 lớp Số lượng người tập huấn: (27 huyện x 3 người) = 81 người, Dự toán kinh phí: 1 lớp x 120 triệu đồng = 120 triệu đồng ­ Tập huấn ban chỉ đạo cấp xã: 6 lớp Số lượng người tập huấn: (460 xã x 1 người) = 460 người Dự toán kinh phí: (6 lớp x 150 triệu đồng) = 900 triệu đồng ­ Tập huấn ban chỉ đạo thôn bản: 4 lớp Số lượng người tập huấn: 160 xã x 2 người = 320 người Dự toán kinh phí: (4 lớp x 240 triệu đồng) = 960 triệu đồng
  6. ­ Tham quan học tập mô hình NTM: 4 đợt = 400 triệu đồng. (Chi tiết tại biểu 03) Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh xây  dựng kế hoạch và dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND phê duyệt  thực hiện. 4. Kinh phí chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra: 4.782 triệu đồng Phân bổ kinh phí để hỗ trợ các cấp, các đơn vị thực hiện công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát. 4.1. Cấp xã: Hỗ trợ cho 572 xã xây dựng NTM, mỗi xã: 3 triệu đồng, số tiền hỗ trợ: 1.716 triệu  đồng 4.2. Cấp huyện: Những huyện có trên 20 xã thì hỗ trợ 30 triệu đồng /huyện, những huyện có  dưới 20 xã thì hỗ trợ 20 triệu đồng/huyện, riêng thị xã Bỉm Sơn có số xã ít nên hỗ trợ 10 triệu  đồng, tổng số tiền hỗ trợ: 670 triệu đồng 4.3. Cấp tỉnh: 2.396 triệu đồng Trong đó: ­ Hỗ trợ cho các ngành là thành viên Ban chỉ đạo cấp tỉnh: 655 triệu đồng, gồm: + Hỗ trợ cho các sở, ban, ngành là thành viên BCĐ cấp tỉnh trực tiếp thẩm định tiêu chí nông  thôn mới (17 đơn vị) mức hỗ trợ 20 triệu đồng/đơn vị, tổng kinh phí: 340 triệu đồng, + Hỗ trợ các đơn vị là thành viên BCĐ cấp tỉnh còn lại (21 đơn vị) mức hỗ trợ 15 triệu đồng/đơn  vị, tổng kinh phí: 315 triệu đồng. ­ Kinh phí phục vụ hoạt động của BCĐ tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM như: Hội nghị triển  khai nhiệm vụ năm 2016, Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm định xã đạt chuẩn NTM năm  2015; triển khai kế hoạch năm 2016, Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản phấn đấu đạt chuẩn  NTM năm 2016, Hội nghị đánh giá tình hình theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các đơn vị trực thuộc  ngành NN&PTNT đối với các xã, các thôn bản xây dựng NTM năm 2016, Xây dựng Đề án cơ  chế, chính sách huyện NTM và Đề án cơ chế hỗ trợ mô hình phát triển sản xuất theo hình thức  hỗ trợ lãi suất vốn vay, Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX ; quản lý sử dụng xi  măng và hỗ trợ đầu tư công trình năm 2015; và triển khai kế hoạch năm 2016, Kinh phí làm việc  với BCĐ Trung ương, Kinh phí kiểm tra, giám sát làm việc với Ban chỉ đạo TW của Ban chỉ đạo  tỉnh và VPĐP: 1.741 triệu đồng. (Chi tiết tại biểu 04). Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao cho văn phòng điều phối nông thôn mới xây dựng kế  hoạch và dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định trình, Chủ tịch UBND phê duyệt thực  hiện. 5. Chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn: 7.116 triệu đồng
  7. Trong đó: a) Chương trình vệ sinh môi trường: 3.450 triệu đồng, Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường. Gồm các nội dung: ­ Tập huấn, tuyên truyền về công tác vệ sinh MT nông thôn: 450 triệu đồng + Số lượng lớp tập huấn tuyên truyền về công tác vệ sinh môi trường nông thôn: 30 lớp + Dự toán kinh phí: (30 lớp x 15 triệu đồng) = 450 triệu đồng. ­ Hỗ trợ kinh phí mua xe đẩy tay để thu gom rác thải: 750 triệu đồng. + Số lượng xe đẩy tay để thu gom rác thải (50 xã x 5 xe/xã) = 250 xe + Dự toán kinh phí: (250 xe x 3 triệu đồng/xe) = 750 triệu đồng. ­ Xây dựng điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt: 2.250 triệu đồng + Số lượng xã xây dựng điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt: 50 xã + Dự toán kinh phí: 50 xã x 45 triệu đồng) = 2.250 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Tài nguyên môi trường chủ trì, phối hợp với các  ngành có liên quan xây dựng kế hoạch, phân bổ dự toán chi tiết theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài  chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện. b) Kinh phí hỗ trợ Chương trình nước sạch và VSMT: 620 triệu đồng, Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT tỉnh. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt nguồn kinh phí Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông  thôn phối hợp với Đài PT và Truyền hình, Báo Thanh Hóa để tuyên truyền trên phương tiện  thông tin đại chúng, in ấn tờ rơi, hướng dẫn về sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường, tập  huấn nâng cao nhận thức về sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường, thực hiện kiểm tra,  giám sát tại các huyện, xã nông thôn mới. c) Kinh phí hỗ trợ việc cập nhật theo dõi đánh giá nước sạch vệ sinh môi trường, hỗ trợ  xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh số tiền: 3.046 triệu đồng.  Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh. Trong đó: ­ Cập nhật Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016:  400 triệu đồng;
  8. ­ Hỗ trợ các hộ dân xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh: Hỗ trợ xây dựng 1.100 nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ nghèo, cận nghèo gia đình chính sách,  kinh phí: 2.646 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ xây  dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách gửi Sở Y tế chủ trì,  phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT phân bổ chi tiết theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài chính  thẩm định, trình Chủ tịch UBND phê duyệt. B. Sự nghiệp Giáo dục đào tạo: 20.500 triệu đồng 1. Kinh phí đào tạo: Kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người khuyết tật, cán bộ, giáo viên nghề, cán bộ  công chức xã, kinh phí: 15.000 triệu đồng, Trong đó: ­ Đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp: + Đơn vị thực hiện: Chi cục PTNT thuộc Sở NN&PTNT + Số học viên: 1.250 người, + Kinh phí đào tạo:  3.100 triệu đồng, ­ Đào tạo nghề cho lao động phi nông nghiệp: + Đơn vị thực hiện: Sở Lao động &TBXH + Số học viên: 3.750 người, + Kinh phí đào tạo: 9.100 triệu đồng, ­ Đào tạo nghề cho người khuyết tật: + Đơn vị thực hiện: Sở Lao động &TBXH  + Số học viên: 375 người khuyết tật + Kinh phí đào tạo: 1.300 triệu đồng ­ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề: + Đơn vị thực hiện: Sở Lao động &TBXH + Số học viên: 500 người + Kinh phí đào tạo: 500 triệu đồng
  9. ­ Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã: + Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ + Số học viên: 500 người + Kinh phí đào tạo: 1.000 triệu đồng Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt: Sở Lao động &TBXH, Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục  Phát triển nông thôn), Sở Nội vụ, căn cứ hướng dẫn tại các văn bản chuyên ngành; căn cứ kết  quả đào tạo giai đoạn 2011­2015, kế hoạch đào tạo năm 2016, chủ trì phối hợp với các đơn vị có  liên quan phân bổ kế hoạch đào tạo và kinh phí hỗ trợ cho các địa phương theo tiêu chí quy định,  gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. 2. Kinh phí mua sắm đồ dùng, đồ chơi thiết bị dạy học trong nhà cho học sinh 5 tuổi: 5.500  triệu đồng. Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Nội dung: Mua sắm bộ đồ đùng, đồ chơi, thiết bị dạy học trong nhà cho học sinh 5 tuổi ở các  trường mầm non thuộc các xã đăng ký xây dựng NTM năm 2016. Số lượng: (1 trường/bộ x 50 trường) = 50 bộ Giá khái toán: (110 triệu đồng/bộ x 50 bộ) = 5.500 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư, có trách  nhiệm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kèm theo chứng thư thẩm định giá, hồ sơ mời thầu gửi  Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện. C. Sự nghiệp văn hóa, thông tin truyền thông: 2.550 triệu đồng, 1. Kinh phí hỗ trợ các đơn vị xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao thôn, bản: 2.250 triệu  đồng. Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và du lịch. ­ Hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, bản: 15 nhà văn hóa ­ Khái toán kinh phí: 15 nhà VH x 150 triệu/nhà VH = 2.250 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với  các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch, phân bổ kinh phí chi tiết theo tiêu chí quy định, gửi  Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện. 2. Kinh phí hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và truyền thông.
  10. ­ Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông  cơ sở, số tiền: 300 triệu đồng Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Thông tin và truyền thông lập kế hoạch và tổ chức  triển khai thực hiện. Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Sở Tài chính: ­ Sau khi có quyết định phê duyệt của UBND tỉnh Sở Tài chính thẩm định dự toán chi tiết trình  phê duyệt và thực hiện thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị đảm bảo theo các quy định  hiện hành của nhà nước. ­ Phối kết hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị sử  dụng kinh phí đúng mục đích, đúng nội dung, đạt hiệu quả và thanh quyết toán theo chế độ hiện  hành của nhà nước. 2. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh: Căn cứ nội dung và kinh phí được giao, xây dựng kế hoạch  triển khai lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt  làm cơ sở thực hiện và tổ chức hướng dẫn các đơn vị cơ sở tổ chức thực hiện đúng quy định,  đạt hiệu quả. 3. Văn phòng Điều phối xây dựng NTM của tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ban  chỉ đạo các cấp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý có hiệu quả nguồn vốn hỗ  trợ, thúc đẩy các xã sớm hoàn thành các tiêu chí xây dựng NTM. 4. Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng điều phối xây dựng NTM Tỉnh, Sở Tài chính tổ chức thẩm định  mô hình thuộc các đơn vị cấp tỉnh; trên cơ sở kết quả thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê  duyệt để tổ chức triển khai, thực hiện. Phối hợp các đơn vị hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các  huyện, thị, thành phố, các đơn vị quản lý sử dụng vốn có hiệu quả. 5. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố: ­ Chịu trách nhiệm hướng dẫn các xã, các đơn vị lựa chọn, xây dựng các mô hình sản xuất có  hiệu quả, có khả năng nhận ra diện rộng; thực hiện thẩm định dự án, mô hình sản xuất và phê  duyệt để các đơn vị cơ sở thực hiện. ­ Thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, đối với các đơn vị trong việc quản lý kinh phí đảm bảo  sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và  PTNT; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động ­ TB&XH; Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Y  tế; Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh; Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Chi cục Phát triển 
  11. nông thôn; Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các  huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết  định này./.     CHỦ TỊCH Nơi nhận: ­ Các Bộ: KH&ĐT, NN&PTNT, TC (để báo cáo); ­ BCĐ TW Chương trình MTQG XD NTM (để báo cáo); ­ T. Trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để báo cáo); ­ Các PCT UBND tỉnh (để b/cáo); ­ Như Điều 3 QĐ; Nguyễn Đình Xứng ­ Lưu: VT, PgNN.  
  12. BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG NTM TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG  ƯƠNG GIAO NĂM 2016 (Kèm theo Quyết định số: 1827/QĐ­UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh) TT Tên đơn vị Tổng  Tổng công  Trong đó kinh  sự nghiệp  phí kinh tế Hỗ trợ Duy tu  Tuyên  Tập  Tổng  Trong đó Tr PTSX bảo  truyền huấn,  công  đóT dưỡng tham  tác chỉ  g đ quan  đạo,  ngh mô  kiểm  m hình tra trư Cấp xã Cấp  Cấp  huyện tỉnh 1 2 3 4=5+6+7+81 5   6 7 8=  9 10 11  1 9+10+1 2+13 1   Tổng cộng  87 .  788   64 .  738   27 .  104  17.760  5 .  596  2.380 4.782 1,716 670 2.396  7 I Huyện, thị xã,  46.694 46.694 23.684 17.760  2. 8   64     0 2.386 1.716 670 0 thành 1 TP Thanh Hóa 786 786 361 269 85 0 71 51 20   2 Sầm Sơn 664 664 336 252 35 0 41 21 20  
  13. 3 Bỉm Sơn 152 152 55 67 14 0 16 6 10   4 Hà Trung 1.122 1.122 515 385 120 0 102 72 30   5 Nga Sơn 1.438 1.438 686 514 130 0 108 78 30   6 Hậu Lộc 1.862 1.862 934 698 125 0 105 75 30   7 Hoằng Hóa 2.622 2.622 1.291 965 210 0 156 126 30   8 Quảng Xương 1.600 1.600 765 573 145 0 117 87 30   9 Tĩnh Gia 2.502 2.502 1.276 956 150 0 120 90 30   10 Nông Cống 1.370 1.370 625 467 155 0 123 93 30   11 Đông Sơn 636 636 289 215 70 0 62 42 20   12 Triệu Sơn 1.882 1.882 899 673 175 0 135 105 30   13 Thọ Xuân 1.646 1.646 756 564 185 0 141 111 30   14 Yên Định 462 462 124 92 135 0 111 81 30   15 Thiệu Hóa 1.374 1.374 647 481 135 0 111 81 30   16 Vĩnh Lộc 704 704 323 241 75 0 65 45 20   17 Thạch Thành 2.134 2.134 1.084 812 130 0 108 78 30   18 Cẩm Thủy 1.450 1.450 731 547 95 0 77 57 20   19 Ngọc Lặc 2.208 2.208 1.149 861 105 0 93 63 30   20 Lang Chánh 1.780 1.780 960 720 50 0 50 30 20   21 Bá Thước 3.902 3.902 2.112 1.584 110 0 96 66 30   22 Quan Hóa 3.012 3.012 1.632 1.224 85 0 71 51 20   23 Thường Xuân 2.668 2.668 1.440 1.080 80 0 68 48 20   24 Như Xuân 2.844 2.844 1.536 1.152 85 0 71 51 20   25 Như Thanh 2.104 2.104 1.118 838 80 0 68 48 20   26 Mường Lát 1.638 1.638 888 666 40 0 44 24 20   27 Quan Sơn 2.132 2.132 1.152 864 60 0 56 36 20   II Đơn vị cấp tỉnh 41.094 18.044     2.732 2.380 2.396 0 0 2.396 7 1 Ủy ban Mặt trận  80 80     60   20     20 Tổ quốc  2 Sở Nông nghiệp  35 35     15   20     20 & PTNT  3 Sở Xây dựng 35 35     15   20     20 4 Sở Văn hóa TT  2.440 190     170   20     20 DL 5 Sở Thông tin  335 35     15   20     20 truyền thông
  14. 6 Sở Y tế 35 35     15   20     20 7 Sở Giáo dục và  5.535 35     15   20     20 Đào tạo 8 Ban Thi đua khen  35 35     15   20     20 thưởng tỉnh 9 Sở Giao thông  35 35     15   20     20 vận tải 10 Sở Tài nguyên và  3.485 3.485     15   20     20 3 Môi trường 11 Sở lao động  10.935 35     15   20     20 thương binh  12 Sở Công thương 35 35     15   20     20 13 Công An tỉnh 35 35     15   20     20 14 BHXH tỉnh Thanh  35 35     15   20     20 Hóa 15 Chi cục phát triển  3.920 820 800       20     20 nông 16 Chi cục Thủy lợi 20 20         20     20 17 Trung tâm nước  640 640         20     20 sinh hoạt  VSMTNT 18 Trung tâm y tế dự  3.046 3.046                 3 phòng tỉnh  19 Văn phòng tỉnh  30 30     15   15     15 ủy 20 Ban Dân vận tỉnh  75 75     60   15     15 ủy 21 Ban Tuyên giáo  115 115     100   15     15 Tỉnh ủy 22 Trung tâm thông  50 50     50   0       tin công 23 Ban Tổ chức Tỉnh  30 30     15   15     15 ủy 24 Ủy ban Kiểm tra  30 30     15   15     15 Tỉnh ủy 25 Văn phòng Hội  15 15         15     15 đồng nhân dân  tỉnh 26 Văn phòng UBND  30 30     15   15     15 Tỉnh
  15. 27 Ban Dân tộc 30 30     15   15     15 28 Hội Phụ nữ 615 615     600   15     15 29 Hội Nông dân 435 435 400   20   15     15 30 Hội Cựu chiến  435 435 400   20   15     15 binh 31 Hội làm vườn 400 400 400               32 Trung tâm nghiên  400 400 400               cứu ứng dụng  KHKT chăn 33 Tỉnh đoàn 355 355 320   20   15     15 34 Đài phát thanh và  75 75     60   15     15 TH 35 Báo Thanh Hóa 65 65     50   15     15 36 Báo Văn hóa đời  30 30     30           sống 37 Sở Nội vụ 1.030 30     15   15     15 38 Sở Kế hoạch &  30 30     15   15     15 Đầu tư 39 Sở Tài chính 30 30     15   15     15 40 Sở Khoa học và  30 30     15   15     15 Công Nghệ 41 Bộ chỉ huy Quân  30 30     15   15     15 sự Tỉnh 42 Liên Đoàn lao  30 30     15   15     15 động 43 Kho bạc NN 30 30     15   15     15 44 Hội khuyến học 15 15     15           45 Hội người cao  15 15     15           tuổi 46 Văn phòng Điều  5.223 5.223     1.102 2.380 1.741     1.741 phối NTM 47 BQL Trung tâm  300 300 300               phát triển NT 48 Đoàn Quốc phòng  400 400 400               5  
  16. Biểu 01 TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, DUY TU, BẢO DƯỠNG TỪ  NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TW GIAO NĂM 2016 (Kèm theo Quyết định số: 1827/QĐ­UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh) STT Tên đơn vị Tổng  Hỗ trợ phát triển sản  Hỗ trợ phát triển sản  cộng xuất xuấtHỗ trợ phát triển  sản xuấtDuy tu, bảo  Số xã  Mức hỗ  Kinh  Mức hỗ  Mức  Kinh phí  dưỡng hỗ trợ trợ  phí hỗ  trợ  hỗ trợ  hỗ trợ (trđ/xã)  trợ (trđ/xã)  theo  theo tiêu  theo tiêu tiêu chí  chí tại  chí tại  tại  công văn  công văn  công  số 136 số 136 văn số  136
  17. 1 2 3 4 5 6=4x5         Tổng số 44.864     27.104 459 0 17.760 I Các đơn vị cấp  3.420 0 0 3.420 0 0 0 tỉnh 1 Tỉnh đoàn 320     320       2 Hội Nông dân 400     400       3 Hội cựu chiến  400     400       binh tỉnh 4 Chi cục Phát triển  800     800       nông thôn 5 Hội làm vườn 400     400       6 Trung tâm nghiên  400     400       cứu ứng dụng  KHKT chăn nuôi 7 Ban quản lý  300     300       Trung tâm phát  triển NT 8 Đoàn kinh tế  400     400       Quốc phòng II Cấp xã và cấp  41.444 459   23.684 459   17.760 huyện 1 TP Thanh Hóa 630 13   361 13   269 2 Sầm Sơn 588 5   336 5   252 3 Bỉm Sơn 122 2   55 2   67 4 Hà Trung 900 20   515 20   385 5 Nga Sơn 1.200 19   686 19   514 6 Hậu Lộc 1.632 21   934 21   698 7 Hoằng Hóa 2.256 32   1.291 32   965 8 Quảng Xương 1.338 16   765 16   573 9 Tĩnh Gia 2.232 28   1.276 28   956 10 Nông Cống 1.092 24   625 24   467 11 Đông Sơn 504 10   289 10   215 12 Triệu Sơn 1.572 30   899 30   673 13 Thọ Xuân 1.320 28   756 28   564 14 Yên Định 216 4   124 4   92 15 Thiệu Hóa 1.128 22   647 22   481
  18. 16 Vĩnh Lộc 564 12   323 12   241 17 Thạch Thành 1.896 23   1.084 23   812 18 Cẩm Thủy 1.278 17   731 17   547 19 Ngọc Lặc 2.010 20   1.149 20   861 20 Lang Chánh 1.680 10   960 10   720 21 Bá Thước 3.696 22   2.112 22   1.584 22 Quan Hóa 2.856 17   1.632 17   1.224 23 Thường Xuân 2.520 15   1.440 15   1.080 24 Như Xuân 2.688 16   1.536 16   1.152 25 Như Thanh 1.956 13   1.118 13   838 26 Mường Lát 1.554 8   888 8   666 27 Quan Sơn 2.016 12   1.152 12   864  
  19. Biểu 1a CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP  TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2016 (Kèm theo Quyết định số 1827/QĐ­UBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)      Số xã hỗ  Xã đặc biệt khó khăn Xã đặc biệt  Xã đạt từ 15  trợ khó khănXã  tiêu chí trở  đặc biệt khó  lênXã đạt từ 15  khănXã đặc  tiêu chí trở  biệt khó  lênXã không  khănXã đặc  thuộc đối  biệt khó  tượng ưu tiên khănXã đặc  biệt khó  khănXã đạt từ  15 tiêu chí trở  lên Xã đạt  Xã đạt dưới  dưới 5 tiêu  5 tiêu chíXã  Xã còn lạiXã  chí đạt dưới 5  còn lại tiêu chíXã còn  lại S Định  Kin S Định  Kinh S Định  Kinh  S Định  Kinh  ố  mức  h  ố  mức  phí  ố  mức  phí hỗ  ố  mức  phí hỗ  x hỗ  phí  xã hỗ  hỗ  x hỗ  trợ xã hỗ  trợ ã trợ  hỗ  trợ  trợ ã trợ  trợ  (trđ/x trợ (trđ/x (trđ/x (trđ/x ã) ã) ã) ã)
  20. 1 2 3=7+10 4=5+8+11 5 6 7=5 8 9 10=8 1 12 13=11x 14 15 16=14x +13+ +14 x6 x9 1 12 15 16   Cấp  23.684 459 5   600 15   15.16 1   3.596 18   4.320 xã  8 81 0 và  6 cấp  huy ện 1 TP  361 13            7 31 217 6 24 144 Than h  Hóa 2 Sầm  336 5       3 96 288     0 2 24 48 Sơn 3 Bỉm  55 2            1 31 31 1 24 24 Sơn 4 Hà  515 20            5 31 155 15 24 360 Trun g 5 Nga  686 19       3 96 288 2 31 62 14 24 336 Sơn 6 Hậu  934 21       5 96 480 1 31 310 6 24 144 Lộc 0 7 Hoằ 1.291 32       6 96 576 1 31 403 13 24 312 ng  3 Hóa 8 Quả 765 16       5 96 480 3 31 93 8 24 192 ng  Xươ ng 9 Tĩnh  1.276 28       8 96 768 4 31 124 16 24 384 Gia 1 Nôn 625 24            7 31 217 17 24 408 0 g  Cốn g 1 Đôn 289 10            7 31 217 3 24 72 1 g  Sơn 1 Triệ 899 30       2 96 192 5 31 155 23 24 552 2 u 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2