YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1827/QĐ-UBND
46
lượt xem 3
download
lượt xem 3
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 1827/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp chương trình mtqg về xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa. Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1827/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HÓA Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 1827/QĐUBND Thanh Hóa, ngày 30 tháng 05 năm 2016 QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP CHƯƠNG TRÌNH MTQG VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2016, TỈNH THANH HÓA. CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002; Căn cứ Quyết định số 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (NTM) giai đoạn 2010 2020; Căn cứ Công văn số 136/TTgKTTH ngày 20/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới; Căn cứ Công văn số 02/BCĐTWVPĐP ngày 28/01/2016 của Ban chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới về việc thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016; Căn cứ Công văn số 4618/BTCHCSN ngày 06/4/2016 của Bộ Tài chính về việc triển khai thực hiện các chương trình MTQG năm 2016; Căn cứ Quyết định số 5256/2015/QĐUBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc giao dự toán thu NSNN, chi NSĐP và phân bổ ngân sách năm 2016 của tỉnh Thanh Hóa; Căn cứ ý kiến của HĐND tỉnh tại Văn bản số 183/CVHĐND ngày 17/5/2016 về việc phân bổ chi tiết vốn sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2016; Theo đề nghị tại Văn bản số 1679/STCNSHX ngày 05/5/2016 của Sở Tài chính (kèm theo Biên bản Hội nghị liên ngành: Sở Tài chính Văn phòng Điều phối NTM Sở Kế hoạch và Đầu tư “Sở Nông nghiệp và PTNT Sở Lao động và TBXH Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở Thông tin và Truyền thông Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Tài nguyên và Môi trường Sở Nội vụ Sở Y tế Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT, ngày 22/3/2016), QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới năm 2016, tỉnh Thanh Hóa, gồm các nội dung như sau: I. Nguyên tắc và nội dung phân bổ kinh phí:
- Ưu tiên hỗ trợ kinh phí cho các đơn vị, các địa phương để xây dựng các mô hình phát triển sản xuất, nhằm thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, quy mô lớn, qua đó giúp người nông dân nâng cao thu nhập và hiệu quả sản xuất; chuyển dịch cơ cấu lao động nông nghiệp; huy động tối đa các nguồn lực để phục vụ sản xuất. Hỗ trợ kinh phí để thực hiện đào tạo nghề cho lao động nông thôn. Hỗ trợ kinh phí để tập huấn nâng cao năng lực cán bộ triển khai Chương trình xây dựng NTM ở các cấp; tuyên truyền, vận động xây dựng NTM; bảo vệ môi trường nói chung và nông thôn nói riêng; thực hiện duy tu bão dưỡng đường giao thông và các công trình phúc lợi xã hội. Phân bổ kinh phí để thực hiện phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học. Phân bổ kinh phí để tăng cường đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao, hệ thống cơ sở vui chơi, giải trí giành cho trẻ em, cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xã, biên giới, hải đảo. Bố trí kinh phí quản lý, điều hành và kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện tại các đơn vị cơ sở. II. Kinh phí Trung ương bổ sung năm 2016: 97.400 triệu đồng 1. Kinh phí đề nghị phân bổ đợt 1 năm 2016: 87.788 triệu đồng 2. Kinh phí còn lại giao sau: 9.612 triệu đồng III. Nội dung phân bổ kinh phí đợt 1 năm 2016: A. Sự nghiệp kinh tế: 64.738 triệu đồng 1. Kinh phí hỗ trợ triển khai, thực hiện các mô hình phát triển sản xuất và ngành nghề nông thôn, duy tu bão dưỡng đường giao thông, các công trình phúc lợi số tiền: 44.864 triệu đồng. a) Các đơn vị cấp tỉnh thực hiện mô hình: 3.420 triệu đồng, Bao gồm: Tỉnh đoàn, thực hiện Đề án: “Đoàn Thanh niên tham gia xây dựng NTM” số tiền: 320 triệu đồng. Chi cục Phát triển nông thôn 800 triệu đồng: Gồm mô hình “Nuôi thỏ thịt và thỏ sinh sản” 400 triệu đồng; Mô hình nuôi cá rô phi đơn tính thương phẩm” 400 triệu đồng; BQL Trung tâm phát triển nông thôn “Đề án xây dựng trung tâm quảng bá sản phẩm nông nghiệp”: 300 triệu đồng; Hội Nông dân tỉnh: Mô hình “Chăn nuôi gà thương phẩm trên nền đệm lót sinh học”: 400 triệu đồng
- Hội Cựu chiến binh tỉnh: Mô hình phát triển sản xuất: 400 triệu đồng. Hội Làm vườn và Trang trại: Mô hình thôn (xóm, bản) an toàn vệ sinh môi trường: 400 triệu đồng, Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi: Mô hình chăn nuôi dê hướng thịt: 400 triệu đồng, Đoàn Quốc phòng 5: Mô hình chăn nuôi bò, lợn, vịt kết hợp với trồng cỏ voi” 400 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, các đơn vị xây dựng kế hoạch, dự toán kinh phí trình thẩm định, phê duyệt theo quy định để thực hiện. b) Các huyện thực hiện mô hình: 23.684 triệu đồng. Phân bổ kinh phí cho 27 huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện các mô hình phát triển sản xuất theo tiêu chí: Các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn: + Xã đạt dưới 5 tiêu chí hỗ trợ 120 trđ/xã; + Xã còn lại 96 trđ/xã, Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên 31 trđ/xã, Các xã không thuộc đối tượng ưu tiên 24 trđ/xã Theo tiêu chí quy định tại Công văn số 136/TTgKTTH ngày 20/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. (Biểu chi tiết 1a). c) Kinh phí duy tu bão dưỡng đường, các công trình phúc lợi số tiền: 17.760 triệu đồng. Phân bổ kinh phí cho 27 huyện, thị xã, thành phố để triển khai thực hiện duy tu, bảo dưỡng theo tiêu chí: Các xã nghèo, xã đặc biệt khó khăn: + Xã đạt dưới 5 tiêu chí hỗ trợ 90 trđ/xã; + Xã còn lại 72 trđ/xã, Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên 23 trđ/xã, Các xã không thuộc đối tượng ưu tiên 18 trđ/xã. Theo tiêu chí quy định tại Công văn số 136/TTgKTTH ngày 20/1/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phân bổ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- (Biểu chi tiết 1b). d) Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các đơn vị được hỗ trợ kinh phí: Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/VBHNBNNPTNT ngày 14/01/2014 về hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐTTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn 20102020; Thông tư 15/TT BNNPTNT ngày 26/02/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định thực hiện một số điều của Nghị định số 02/NĐCP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông; hướng dẫn liên ngành: Sở Nông nghiệp và PTNT Sở Tài chính tại công văn số 1487 ngày 12/5/2012, định hướng cho các xã, các đơn vị lựa chọn mô hình: cần tập trung vào các mô hình gắn với Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp”, như: Phát triển các mô hình tập trung, quy mô gắn với việc đưa cơ giới hóa đồng bộ vào sản xuất; phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển các mô hình nông nghiệp an toàn, nông nghiệp sạch, lựa chọn cây trồng, vật nuôi chủ lực có giá trị kinh tế cao; phát triển các mô hình vùng nguyên liệu gắn với các cơ sở chế biến; phát triển mô hình tổ chức liên kết theo chuỗi giá trị gắn với xây dựng thương hiệu hàng hóa, quảng bá sản phẩm....; Chịu trách nhiệm chỉ đạo xã thực hiện lựa chọn mô hình phát triển sản xuất hiệu quả và có khả năng nhân ra diện rộng và lựa chọn các công trình, phân bổ kinh phí cho các xã thực hiện duy tu, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng trên địa bàn. 2. Kinh phí tuyên truyền: 5.596 triệu đồng. Trong đó: 2.1. Kinh phí tuyên truyền đối với cấp xã: Hỗ trợ kinh phí cho 572 xã xây dựng NTM (bình quân mỗi xã 2 triệu đồng), số tiền: 1.144 triệu đồng. 2.2. Kinh phí tuyên truyền cấp huyện: Kinh phí hỗ trợ tính trên số xã, (bình quân 3 triệu đồng/xã, riêng thị xã Bỉm Sơn 5 trđ/xã) số tiền: 1.720 triệu đồng. 2.3. Kinh phí tuyên truyền cấp tỉnh: 2.732 triệu đồng, Gồm: + Hỗ trợ 26 đơn vị: 390 triệu đồng. (Chi tiết tại biểu 2.1). + Sở Văn hóa thể thao và du lịch: 170 triệu đồng, (Trong đó có 150 triệu đồng tổ chức giao lưu văn nghệ cho các gia đình văn hóa ở các xã đã đạt chuẩn NTM; + Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy: 100 triệu đồng.
- + Trung tâm Thông tin công tác tuyên giáo: 50 triệu đồng, Thực hiện biên tập lựa chọn tin bài, tuyên truyền xây dựng NTM và Hội nghị báo cáo viên định kỳ hàng tháng. + Ban dân vận Tỉnh ủy, Ủy ban MTTQ tỉnh, Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh (3 đơn vị), mỗi đơn vị: 60 triệu đồng; Tổng kinh phí: 180 triệu đồng + Báo Thanh Hóa: 50 triệu đồng; + Báo Văn hóa đời sống: 30 triệu đồng; + Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Tỉnh đoàn (3 đơn vị) mỗi đơn vị 20 triệu đồng: Tổng kinh phí: 60 triệu đồng, + Hội Phụ nữ tỉnh: 600 triệu đồng, (Trong đó 580 triệu đồng thực hiện Đề án: “Duy trì nhân rộng, nâng cao chất lượng câu lạc bộ gia đình 5 không, 3 sạch góp phần vào Chương trình xây dựng NTM tỉnh Thanh Hóa) + Văn phòng Điều phối NTM phát hành Bản tin NTM hàng tháng; đặt mua báo Nông nghiệp Việt Nam năm 2016 cho 572 xã xây dựng NTM và phối hợp với các cơ quan báo chí Trung ương tuyên truyền xây dựng NTM ở Thanh Hóa: 1.102 triệu đồng. (Chi tiết tại biểu 02). 3. Tập huấn và tham quan học tập mô hình NT: 2.380 triệu đồng Kinh phí thực hiện tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng cho cán bộ theo Quyết định số 4044/QĐBNNVPĐP ngày 12/10/2015 của Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn; tổ chức thăm quan học tập mô hình xây dựng NTM trong và ngoài tỉnh. Trong đó: Tập huấn ban chỉ đạo cấp huyện: 1 lớp Số lượng người tập huấn: (27 huyện x 3 người) = 81 người, Dự toán kinh phí: 1 lớp x 120 triệu đồng = 120 triệu đồng Tập huấn ban chỉ đạo cấp xã: 6 lớp Số lượng người tập huấn: (460 xã x 1 người) = 460 người Dự toán kinh phí: (6 lớp x 150 triệu đồng) = 900 triệu đồng Tập huấn ban chỉ đạo thôn bản: 4 lớp Số lượng người tập huấn: 160 xã x 2 người = 320 người Dự toán kinh phí: (4 lớp x 240 triệu đồng) = 960 triệu đồng
- Tham quan học tập mô hình NTM: 4 đợt = 400 triệu đồng. (Chi tiết tại biểu 03) Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện. 4. Kinh phí chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra: 4.782 triệu đồng Phân bổ kinh phí để hỗ trợ các cấp, các đơn vị thực hiện công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát. 4.1. Cấp xã: Hỗ trợ cho 572 xã xây dựng NTM, mỗi xã: 3 triệu đồng, số tiền hỗ trợ: 1.716 triệu đồng 4.2. Cấp huyện: Những huyện có trên 20 xã thì hỗ trợ 30 triệu đồng /huyện, những huyện có dưới 20 xã thì hỗ trợ 20 triệu đồng/huyện, riêng thị xã Bỉm Sơn có số xã ít nên hỗ trợ 10 triệu đồng, tổng số tiền hỗ trợ: 670 triệu đồng 4.3. Cấp tỉnh: 2.396 triệu đồng Trong đó: Hỗ trợ cho các ngành là thành viên Ban chỉ đạo cấp tỉnh: 655 triệu đồng, gồm: + Hỗ trợ cho các sở, ban, ngành là thành viên BCĐ cấp tỉnh trực tiếp thẩm định tiêu chí nông thôn mới (17 đơn vị) mức hỗ trợ 20 triệu đồng/đơn vị, tổng kinh phí: 340 triệu đồng, + Hỗ trợ các đơn vị là thành viên BCĐ cấp tỉnh còn lại (21 đơn vị) mức hỗ trợ 15 triệu đồng/đơn vị, tổng kinh phí: 315 triệu đồng. Kinh phí phục vụ hoạt động của BCĐ tỉnh và Văn phòng Điều phối NTM như: Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm 2016, Hội nghị tổng kết đánh giá công tác thẩm định xã đạt chuẩn NTM năm 2015; triển khai kế hoạch năm 2016, Hội nghị giao ban các xã, các thôn bản phấn đấu đạt chuẩn NTM năm 2016, Hội nghị đánh giá tình hình theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ các đơn vị trực thuộc ngành NN&PTNT đối với các xã, các thôn bản xây dựng NTM năm 2016, Xây dựng Đề án cơ chế, chính sách huyện NTM và Đề án cơ chế hỗ trợ mô hình phát triển sản xuất theo hình thức hỗ trợ lãi suất vốn vay, Kinh phí HN tổng kết thực hiện mô hình PTSX ; quản lý sử dụng xi măng và hỗ trợ đầu tư công trình năm 2015; và triển khai kế hoạch năm 2016, Kinh phí làm việc với BCĐ Trung ương, Kinh phí kiểm tra, giám sát làm việc với Ban chỉ đạo TW của Ban chỉ đạo tỉnh và VPĐP: 1.741 triệu đồng. (Chi tiết tại biểu 04). Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao cho văn phòng điều phối nông thôn mới xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết, gửi Sở Tài chính thẩm định trình, Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện. 5. Chương trình nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn: 7.116 triệu đồng
- Trong đó: a) Chương trình vệ sinh môi trường: 3.450 triệu đồng, Đơn vị thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường. Gồm các nội dung: Tập huấn, tuyên truyền về công tác vệ sinh MT nông thôn: 450 triệu đồng + Số lượng lớp tập huấn tuyên truyền về công tác vệ sinh môi trường nông thôn: 30 lớp + Dự toán kinh phí: (30 lớp x 15 triệu đồng) = 450 triệu đồng. Hỗ trợ kinh phí mua xe đẩy tay để thu gom rác thải: 750 triệu đồng. + Số lượng xe đẩy tay để thu gom rác thải (50 xã x 5 xe/xã) = 250 xe + Dự toán kinh phí: (250 xe x 3 triệu đồng/xe) = 750 triệu đồng. Xây dựng điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt: 2.250 triệu đồng + Số lượng xã xây dựng điểm tập kết, thu gom rác thải sinh hoạt: 50 xã + Dự toán kinh phí: 50 xã x 45 triệu đồng) = 2.250 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Tài nguyên môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch, phân bổ dự toán chi tiết theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện. b) Kinh phí hỗ trợ Chương trình nước sạch và VSMT: 620 triệu đồng, Đơn vị thực hiện: Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT tỉnh. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt nguồn kinh phí Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT nông thôn phối hợp với Đài PT và Truyền hình, Báo Thanh Hóa để tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng, in ấn tờ rơi, hướng dẫn về sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường, tập huấn nâng cao nhận thức về sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường, thực hiện kiểm tra, giám sát tại các huyện, xã nông thôn mới. c) Kinh phí hỗ trợ việc cập nhật theo dõi đánh giá nước sạch vệ sinh môi trường, hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh số tiền: 3.046 triệu đồng. Đơn vị thực hiện: Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh. Trong đó: Cập nhật Bộ chỉ số theo dõi đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2016: 400 triệu đồng;
- Hỗ trợ các hộ dân xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh: Hỗ trợ xây dựng 1.100 nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ nghèo, cận nghèo gia đình chính sách, kinh phí: 2.646 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, tổng hợp nhu cầu hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh cho các hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách gửi Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT phân bổ chi tiết theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND phê duyệt. B. Sự nghiệp Giáo dục đào tạo: 20.500 triệu đồng 1. Kinh phí đào tạo: Kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người khuyết tật, cán bộ, giáo viên nghề, cán bộ công chức xã, kinh phí: 15.000 triệu đồng, Trong đó: Đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp: + Đơn vị thực hiện: Chi cục PTNT thuộc Sở NN&PTNT + Số học viên: 1.250 người, + Kinh phí đào tạo: 3.100 triệu đồng, Đào tạo nghề cho lao động phi nông nghiệp: + Đơn vị thực hiện: Sở Lao động &TBXH + Số học viên: 3.750 người, + Kinh phí đào tạo: 9.100 triệu đồng, Đào tạo nghề cho người khuyết tật: + Đơn vị thực hiện: Sở Lao động &TBXH + Số học viên: 375 người khuyết tật + Kinh phí đào tạo: 1.300 triệu đồng Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề: + Đơn vị thực hiện: Sở Lao động &TBXH + Số học viên: 500 người + Kinh phí đào tạo: 500 triệu đồng
- Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức xã: + Đơn vị thực hiện: Sở Nội vụ + Số học viên: 500 người + Kinh phí đào tạo: 1.000 triệu đồng Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt: Sở Lao động &TBXH, Sở Nông nghiệp và PTNT (Chi cục Phát triển nông thôn), Sở Nội vụ, căn cứ hướng dẫn tại các văn bản chuyên ngành; căn cứ kết quả đào tạo giai đoạn 20112015, kế hoạch đào tạo năm 2016, chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan phân bổ kế hoạch đào tạo và kinh phí hỗ trợ cho các địa phương theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. 2. Kinh phí mua sắm đồ dùng, đồ chơi thiết bị dạy học trong nhà cho học sinh 5 tuổi: 5.500 triệu đồng. Đơn vị thực hiện: Sở Giáo dục và Đào tạo Nội dung: Mua sắm bộ đồ đùng, đồ chơi, thiết bị dạy học trong nhà cho học sinh 5 tuổi ở các trường mầm non thuộc các xã đăng ký xây dựng NTM năm 2016. Số lượng: (1 trường/bộ x 50 trường) = 50 bộ Giá khái toán: (110 triệu đồng/bộ x 50 bộ) = 5.500 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Giáo dục và Đào tạo làm chủ đầu tư, có trách nhiệm lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu, kèm theo chứng thư thẩm định giá, hồ sơ mời thầu gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện. C. Sự nghiệp văn hóa, thông tin truyền thông: 2.550 triệu đồng, 1. Kinh phí hỗ trợ các đơn vị xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao thôn, bản: 2.250 triệu đồng. Đơn vị thực hiện: Sở Văn hóa, thể thao và du lịch. Hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa thôn, bản: 15 nhà văn hóa Khái toán kinh phí: 15 nhà VH x 150 triệu/nhà VH = 2.250 triệu đồng. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng kế hoạch, phân bổ kinh phí chi tiết theo tiêu chí quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND phê duyệt thực hiện. 2. Kinh phí hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở Đơn vị thực hiện: Sở Thông tin và truyền thông.
- Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, số tiền: 300 triệu đồng Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt, giao Sở Thông tin và truyền thông lập kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện. Điều 2. Tổ chức thực hiện: 1. Sở Tài chính: Sau khi có quyết định phê duyệt của UBND tỉnh Sở Tài chính thẩm định dự toán chi tiết trình phê duyệt và thực hiện thông báo bổ sung kinh phí cho các đơn vị đảm bảo theo các quy định hiện hành của nhà nước. Phối kết hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc các đơn vị sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng nội dung, đạt hiệu quả và thanh quyết toán theo chế độ hiện hành của nhà nước. 2. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh: Căn cứ nội dung và kinh phí được giao, xây dựng kế hoạch triển khai lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở thực hiện và tổ chức hướng dẫn các đơn vị cơ sở tổ chức thực hiện đúng quy định, đạt hiệu quả. 3. Văn phòng Điều phối xây dựng NTM của tỉnh: Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc Ban chỉ đạo các cấp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ, thúc đẩy các xã sớm hoàn thành các tiêu chí xây dựng NTM. 4. Sở Nông nghiệp và PTNT: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng điều phối xây dựng NTM Tỉnh, Sở Tài chính tổ chức thẩm định mô hình thuộc các đơn vị cấp tỉnh; trên cơ sở kết quả thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức triển khai, thực hiện. Phối hợp các đơn vị hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các huyện, thị, thành phố, các đơn vị quản lý sử dụng vốn có hiệu quả. 5. Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố: Chịu trách nhiệm hướng dẫn các xã, các đơn vị lựa chọn, xây dựng các mô hình sản xuất có hiệu quả, có khả năng nhận ra diện rộng; thực hiện thẩm định dự án, mô hình sản xuất và phê duyệt để các đơn vị cơ sở thực hiện. Thực hiện việc hướng dẫn, kiểm tra, đối với các đơn vị trong việc quản lý kinh phí đảm bảo sử dụng đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nông nghiệp và PTNT; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Lao động TB&XH; Nội vụ; Thông tin và Truyền thông; Y tế; Văn phòng Điều phối xây dựng NTM tỉnh; Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh; Chi cục Phát triển
- nông thôn; Trung tâm Nước sinh hoạt và VSMTNT; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Nơi nhận: Các Bộ: KH&ĐT, NN&PTNT, TC (để báo cáo); BCĐ TW Chương trình MTQG XD NTM (để báo cáo); T. Trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để báo cáo); Các PCT UBND tỉnh (để b/cáo); Như Điều 3 QĐ; Nguyễn Đình Xứng Lưu: VT, PgNN.
- BIỂU TỔNG HỢP PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG NTM TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2016 (Kèm theo Quyết định số: 1827/QĐUBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh) TT Tên đơn vị Tổng Tổng công Trong đó kinh sự nghiệp phí kinh tế Hỗ trợ Duy tu Tuyên Tập Tổng Trong đó Tr PTSX bảo truyền huấn, công đóT dưỡng tham tác chỉ g đ quan đạo, ngh mô kiểm m hình tra trư Cấp xã Cấp Cấp huyện tỉnh 1 2 3 4=5+6+7+81 5 6 7 8= 9 10 11 1 9+10+1 2+13 1 Tổng cộng 87 . 788 64 . 738 27 . 104 17.760 5 . 596 2.380 4.782 1,716 670 2.396 7 I Huyện, thị xã, 46.694 46.694 23.684 17.760 2. 8 64 0 2.386 1.716 670 0 thành 1 TP Thanh Hóa 786 786 361 269 85 0 71 51 20 2 Sầm Sơn 664 664 336 252 35 0 41 21 20
- 3 Bỉm Sơn 152 152 55 67 14 0 16 6 10 4 Hà Trung 1.122 1.122 515 385 120 0 102 72 30 5 Nga Sơn 1.438 1.438 686 514 130 0 108 78 30 6 Hậu Lộc 1.862 1.862 934 698 125 0 105 75 30 7 Hoằng Hóa 2.622 2.622 1.291 965 210 0 156 126 30 8 Quảng Xương 1.600 1.600 765 573 145 0 117 87 30 9 Tĩnh Gia 2.502 2.502 1.276 956 150 0 120 90 30 10 Nông Cống 1.370 1.370 625 467 155 0 123 93 30 11 Đông Sơn 636 636 289 215 70 0 62 42 20 12 Triệu Sơn 1.882 1.882 899 673 175 0 135 105 30 13 Thọ Xuân 1.646 1.646 756 564 185 0 141 111 30 14 Yên Định 462 462 124 92 135 0 111 81 30 15 Thiệu Hóa 1.374 1.374 647 481 135 0 111 81 30 16 Vĩnh Lộc 704 704 323 241 75 0 65 45 20 17 Thạch Thành 2.134 2.134 1.084 812 130 0 108 78 30 18 Cẩm Thủy 1.450 1.450 731 547 95 0 77 57 20 19 Ngọc Lặc 2.208 2.208 1.149 861 105 0 93 63 30 20 Lang Chánh 1.780 1.780 960 720 50 0 50 30 20 21 Bá Thước 3.902 3.902 2.112 1.584 110 0 96 66 30 22 Quan Hóa 3.012 3.012 1.632 1.224 85 0 71 51 20 23 Thường Xuân 2.668 2.668 1.440 1.080 80 0 68 48 20 24 Như Xuân 2.844 2.844 1.536 1.152 85 0 71 51 20 25 Như Thanh 2.104 2.104 1.118 838 80 0 68 48 20 26 Mường Lát 1.638 1.638 888 666 40 0 44 24 20 27 Quan Sơn 2.132 2.132 1.152 864 60 0 56 36 20 II Đơn vị cấp tỉnh 41.094 18.044 2.732 2.380 2.396 0 0 2.396 7 1 Ủy ban Mặt trận 80 80 60 20 20 Tổ quốc 2 Sở Nông nghiệp 35 35 15 20 20 & PTNT 3 Sở Xây dựng 35 35 15 20 20 4 Sở Văn hóa TT 2.440 190 170 20 20 DL 5 Sở Thông tin 335 35 15 20 20 truyền thông
- 6 Sở Y tế 35 35 15 20 20 7 Sở Giáo dục và 5.535 35 15 20 20 Đào tạo 8 Ban Thi đua khen 35 35 15 20 20 thưởng tỉnh 9 Sở Giao thông 35 35 15 20 20 vận tải 10 Sở Tài nguyên và 3.485 3.485 15 20 20 3 Môi trường 11 Sở lao động 10.935 35 15 20 20 thương binh 12 Sở Công thương 35 35 15 20 20 13 Công An tỉnh 35 35 15 20 20 14 BHXH tỉnh Thanh 35 35 15 20 20 Hóa 15 Chi cục phát triển 3.920 820 800 20 20 nông 16 Chi cục Thủy lợi 20 20 20 20 17 Trung tâm nước 640 640 20 20 sinh hoạt VSMTNT 18 Trung tâm y tế dự 3.046 3.046 3 phòng tỉnh 19 Văn phòng tỉnh 30 30 15 15 15 ủy 20 Ban Dân vận tỉnh 75 75 60 15 15 ủy 21 Ban Tuyên giáo 115 115 100 15 15 Tỉnh ủy 22 Trung tâm thông 50 50 50 0 tin công 23 Ban Tổ chức Tỉnh 30 30 15 15 15 ủy 24 Ủy ban Kiểm tra 30 30 15 15 15 Tỉnh ủy 25 Văn phòng Hội 15 15 15 15 đồng nhân dân tỉnh 26 Văn phòng UBND 30 30 15 15 15 Tỉnh
- 27 Ban Dân tộc 30 30 15 15 15 28 Hội Phụ nữ 615 615 600 15 15 29 Hội Nông dân 435 435 400 20 15 15 30 Hội Cựu chiến 435 435 400 20 15 15 binh 31 Hội làm vườn 400 400 400 32 Trung tâm nghiên 400 400 400 cứu ứng dụng KHKT chăn 33 Tỉnh đoàn 355 355 320 20 15 15 34 Đài phát thanh và 75 75 60 15 15 TH 35 Báo Thanh Hóa 65 65 50 15 15 36 Báo Văn hóa đời 30 30 30 sống 37 Sở Nội vụ 1.030 30 15 15 15 38 Sở Kế hoạch & 30 30 15 15 15 Đầu tư 39 Sở Tài chính 30 30 15 15 15 40 Sở Khoa học và 30 30 15 15 15 Công Nghệ 41 Bộ chỉ huy Quân 30 30 15 15 15 sự Tỉnh 42 Liên Đoàn lao 30 30 15 15 15 động 43 Kho bạc NN 30 30 15 15 15 44 Hội khuyến học 15 15 15 45 Hội người cao 15 15 15 tuổi 46 Văn phòng Điều 5.223 5.223 1.102 2.380 1.741 1.741 phối NTM 47 BQL Trung tâm 300 300 300 phát triển NT 48 Đoàn Quốc phòng 400 400 400 5
- Biểu 01 TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, DUY TU, BẢO DƯỠNG TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TW GIAO NĂM 2016 (Kèm theo Quyết định số: 1827/QĐUBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh) STT Tên đơn vị Tổng Hỗ trợ phát triển sản Hỗ trợ phát triển sản cộng xuất xuấtHỗ trợ phát triển sản xuấtDuy tu, bảo Số xã Mức hỗ Kinh Mức hỗ Mức Kinh phí dưỡng hỗ trợ trợ phí hỗ trợ hỗ trợ hỗ trợ (trđ/xã) trợ (trđ/xã) theo theo tiêu theo tiêu tiêu chí chí tại chí tại tại công văn công văn công số 136 số 136 văn số 136
- 1 2 3 4 5 6=4x5 Tổng số 44.864 27.104 459 0 17.760 I Các đơn vị cấp 3.420 0 0 3.420 0 0 0 tỉnh 1 Tỉnh đoàn 320 320 2 Hội Nông dân 400 400 3 Hội cựu chiến 400 400 binh tỉnh 4 Chi cục Phát triển 800 800 nông thôn 5 Hội làm vườn 400 400 6 Trung tâm nghiên 400 400 cứu ứng dụng KHKT chăn nuôi 7 Ban quản lý 300 300 Trung tâm phát triển NT 8 Đoàn kinh tế 400 400 Quốc phòng II Cấp xã và cấp 41.444 459 23.684 459 17.760 huyện 1 TP Thanh Hóa 630 13 361 13 269 2 Sầm Sơn 588 5 336 5 252 3 Bỉm Sơn 122 2 55 2 67 4 Hà Trung 900 20 515 20 385 5 Nga Sơn 1.200 19 686 19 514 6 Hậu Lộc 1.632 21 934 21 698 7 Hoằng Hóa 2.256 32 1.291 32 965 8 Quảng Xương 1.338 16 765 16 573 9 Tĩnh Gia 2.232 28 1.276 28 956 10 Nông Cống 1.092 24 625 24 467 11 Đông Sơn 504 10 289 10 215 12 Triệu Sơn 1.572 30 899 30 673 13 Thọ Xuân 1.320 28 756 28 564 14 Yên Định 216 4 124 4 92 15 Thiệu Hóa 1.128 22 647 22 481
- 16 Vĩnh Lộc 564 12 323 12 241 17 Thạch Thành 1.896 23 1.084 23 812 18 Cẩm Thủy 1.278 17 731 17 547 19 Ngọc Lặc 2.010 20 1.149 20 861 20 Lang Chánh 1.680 10 960 10 720 21 Bá Thước 3.696 22 2.112 22 1.584 22 Quan Hóa 2.856 17 1.632 17 1.224 23 Thường Xuân 2.520 15 1.440 15 1.080 24 Như Xuân 2.688 16 1.536 16 1.152 25 Như Thanh 1.956 13 1.118 13 838 26 Mường Lát 1.554 8 888 8 666 27 Quan Sơn 2.016 12 1.152 12 864
- Biểu 1a CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TỪ NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP TRUNG ƯƠNG GIAO NĂM 2016 (Kèm theo Quyết định số 1827/QĐUBND ngày 30/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh) Số xã hỗ Xã đặc biệt khó khăn Xã đặc biệt Xã đạt từ 15 trợ khó khănXã tiêu chí trở đặc biệt khó lênXã đạt từ 15 khănXã đặc tiêu chí trở biệt khó lênXã không khănXã đặc thuộc đối biệt khó tượng ưu tiên khănXã đặc biệt khó khănXã đạt từ 15 tiêu chí trở lên Xã đạt Xã đạt dưới dưới 5 tiêu 5 tiêu chíXã Xã còn lạiXã chí đạt dưới 5 còn lại tiêu chíXã còn lại S Định Kin S Định Kinh S Định Kinh S Định Kinh ố mức h ố mức phí ố mức phí hỗ ố mức phí hỗ x hỗ phí xã hỗ hỗ x hỗ trợ xã hỗ trợ ã trợ hỗ trợ trợ ã trợ trợ (trđ/x trợ (trđ/x (trđ/x (trđ/x ã) ã) ã) ã)
- 1 2 3=7+10 4=5+8+11 5 6 7=5 8 9 10=8 1 12 13=11x 14 15 16=14x +13+ +14 x6 x9 1 12 15 16 Cấp 23.684 459 5 600 15 15.16 1 3.596 18 4.320 xã 8 81 0 và 6 cấp huy ện 1 TP 361 13 7 31 217 6 24 144 Than h Hóa 2 Sầm 336 5 3 96 288 0 2 24 48 Sơn 3 Bỉm 55 2 1 31 31 1 24 24 Sơn 4 Hà 515 20 5 31 155 15 24 360 Trun g 5 Nga 686 19 3 96 288 2 31 62 14 24 336 Sơn 6 Hậu 934 21 5 96 480 1 31 310 6 24 144 Lộc 0 7 Hoằ 1.291 32 6 96 576 1 31 403 13 24 312 ng 3 Hóa 8 Quả 765 16 5 96 480 3 31 93 8 24 192 ng Xươ ng 9 Tĩnh 1.276 28 8 96 768 4 31 124 16 24 384 Gia 1 Nôn 625 24 7 31 217 17 24 408 0 g Cốn g 1 Đôn 289 10 7 31 217 3 24 72 1 g Sơn 1 Triệ 899 30 2 96 192 5 31 155 23 24 552 2 u
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn