YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn
12
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND tỉnh Lạng Sơn
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH LẠNG SƠN Độc lập Tự do Hạnh phúc Số: 27/2019/QĐUBND Lạng Sơn, ngày 18 tháng 9 năm 2019 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUÔC PHAM VI QUAN LÝ ̣ ̣ ̉ ̉ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN CUA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017; Căn cứ khoản 2 Điều 7 và khoản 3 Điều 9 Nghị định số 152/2017/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐCP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Căn cứ Thông tư số 38/2018/TTBLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp; Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 250/TTrSTC ngày 04 tháng 9 năm 2019. QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn như sau: 1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng phục vụ hoạt động đặc thù tại các cơ quan, tổ chức theo phụ lục I ban hành kèm Quyết định này. 2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo và các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư) theo phụ lục II ban hành kèm Quyết định này. 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích công trình sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp theo phụ lục III ban hành kèm Quyết định này. Điều 2. Hiệu lực thi hành 1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2019. 2. Quy định chuyển tiếp a) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định trước ngày Nghị định số 152/2017/NĐCP ngày 27 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp có hiệu lực thi hành thì không xác định lại diện tích chuyên dùng theo định mức quy định tại Quyết định này.
- b) Đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị đã được xây dựng trụ sở, trong đó đã bố trí diện tích chuyên dùng chưa đúng (đủ) theo tiêu chuẩn, định mức quy định tại Điều 1 Quyết định này thì không xây dựng bổ sung diện tích chuyên dùng mà bố trí, sắp xếp diện tích trụ sở hiện có để phù hợp với điều kiện thực tế, đảm bảo phục vụ công tác. c) Trường hợp do thay đổi về cơ cấu tổ chức biên chế dẫn tới thay đổi (tăng, giảm) nhu cầu sử dụng diện tích chuyên dùng cần phải điều chỉnh dự án thì Thủ trưởng đơn vị báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định điều chỉnh dự án đầu tư cho phù hợp theo quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan về quản lý đầu tư xây dựng. Điều 3. Tổ chức thực hiện 1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng ban hành kèm theo Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập, trình cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo hoặc mua sắm, thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp phù hợp với yêu cầu sử dụng, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này. Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN Nơi nhận: CHỦ TỊCH Chính phủ; Các Bộ: Xây dựng, Tài chính; Cục Kiểm tra VBQPPLBộ Tư pháp; Thường trực Tỉnh uỷ; HĐND tỉnh; Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh; Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; Như Điều 4 (thực hiện); Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn; Phạm Ngọc Thưởng Các PVP UBND tỉnh, các phòng CM, TT THCB; Lưu: VT, KTTH (LKT). PHỤ LỤC I
- TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG DIỆN TÍCH CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG ĐẶC THÙ TẠI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 18 /9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) Diện tích tối STT Loại diện tích đa (m2) I 1 Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh 900 2 Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp tỉnh 50 3 Cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện 120 4 Ủy ban nhân dân cấp xã 50 II 1 Cấp tỉnh a Ban tiếp công dân tỉnh 500 Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban b 80 nhân dân tỉnh c Các cơ quan, đơn vị còn lại 40 2 Cấp huyện Văn phòng Thành ủy/Huyện ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân - Ủy a 60 ban nhân dân cấp huyện b Các cơ quan, đơn vị còn lại 30 3 Cấp xã 30 III 1 Cấp tỉnh 50 2 Cấp huyện 40 3 Cấp xã 30 IV 1 Có trang bị bàn viết 2,0 m2/chỗ ngồi 2 Không trang bị bàn viết 1,0 m2/chỗ ngồi V 1 Cấp tỉnh Kho lưu trữ tài liệu lịch sử của tỉnh (Chi cục Văn thư - Lưu trữ) 1.000 m2/kho Kho chuyên ngành khác 500 m2/kho
- 2 Cấp huyện 400 m2/kho 3 Cấp xã 100 m2/kho VI 1 Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn a Chi cục Bảo vệ thực vật Nhà nuôi cấy sâu bệnh 150 b Chi cục Thú y Phòng thí nghiệm 50 c Chi cục Kiểm lâm Chòi canh gác lửa rừng Hạt kiểm lâm các huyện, thành phố 150 m2/trạm Trạm bảo vệ rừng và phòng cháy chữa cháy rừng Hạt kiểm lâm các 200 m2/trạm huyện, thành phố d Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản Phòng test thử hóa chất 70 2 Sở Tài nguyên và Môi trường Trung tâm Tài nguyên và Môi trường Phòng thí nghiệm 350 Phòng kiểm định, hiệu chuẩn máy móc, thiết bị 150 3 Sở Nội vụ Chi cục Văn thư - Lưu trữ Phòng báo cháy 15 m2/phòng Phòng chỉnh lý 25 m2/phòng Phòng tiếp nhận tài liệu 20 Phòng khử trùng tài liệu 20 Phòng tu bổ, phục chế tài liệu 40 Phòng đọc 45 4 Sở Khoa học và Công nghệ Trạm Quan trắc môi trường phóng xạ tỉnh 710 Trạm kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa xuất nhập khẩu 400 5 Sở Ngoại vụ Diện tích sử dụng cho hoạt động công tác lễ tân ngoại giao 60
- PHỤ LỤC II TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP (Ban hành kèm theo Quyết định số 27 /2019/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
- Diện tích t ố i STT Loại diện tích đ a ( m 2 ) I Diện tích công trình sự nghiệp văn hóa, xã hội, thể dục thể thao 1 Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch 1.1 Bảo tàng tỉnh a Kho lưu trữ, bảo quản hiện vật Kho cổ vật 200 Kho chất liệu tre, gỗ 200 Kho hiện vật khảo cổ học 150 Kho lưu trữ tư liệu, tài liệu giấy 200 Kho tạm, xử lý hiện vật 150 b Phòng trưng bày triển lãm chuyên đề 200 1.2 Thư viện tỉnh Kho lưu động 250 Kho báo - tạp chí 250 Kho lưu 250 Phòng địa chí - ngoại văn 200 Phòng mượn 300 Phòng Thiếu nhi 400 Phòng đa phương tiện 100 Phòng truy cập thông tin và đào tạo 100 1.3 Trung tâm Văn hóa nghệ thuật Nhà hát ngoài trời 12.000 80 m 2 / p Phòng sinh hoạt câu lạc bộ h ò n g Nhà luyện tập biểu diễn nghệ thuật 300 Phòng tập múa 120 Phòng ca 60 Phòng nhạc 60 Phòng nghệ thuật 60 Phòng tập Đội tuyên truyền lưu động 60 Phòng thu thanh 60 1.4 Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch Quầy hỗ trợ khách du lịch 60 1.5 Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao Sân vận động (bao gồm nhà thi đấu và công trình khán đài, công trình phụ 40.000 trợ) 1.6 Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng
- Phòng chiếu phim số 1 365 Phòng chiếu phim số 2 65 2 Sở Lao động Thương binh và Xã hội 2.1 Trung tâm Điều dưỡng người có công Nhà ăn 290 Phòng ngủ 920 Phòng vật lý trị liệu 70 Nhà giặt 75 2.2 Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp Nhà ở trẻ khuyết tật 430 Nhà ở trẻ mồ côi 485 Nhà nuôi dưỡng trẻ sơ sinh, người già 285 Nhà tang lễ 85 Nhà ăn + Hội trường 310 Nhà nuôi dưỡng các đối tượng sau khi được điều trị tâm thần 1.600 2.3 Cơ sở Cai nghiện ma túy Nhà thăm gặp cho các gia đình học viên 100 3 Cung Thanh thiếu nhi Bể bơi 385 Sân đá bóng 2.295 4 Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh 4.1 Trung tâm Phát thanh Truyền hình Phòng làm việc bộ phận kỹ thuật 600 Trung tâm điều hành 400 Nhà đặt máy phát sóng 300 Nhà đặt máy nổ 50 Trường quay Studio 1.000 Công trình phụ trợ trường quay ngoài trời 500 Trung tâm dịch vụ quảng cáo 200 4.2 Tháp anten phát sóng 200 Nhà đặt máy phát sóng 300 Trạm phát sóng phát thanh truyền hình 309D đường Bắc Sơn, phường 4.3 Hoàng Văn Thụ Tháp anten phát sóng 200 Nhà đặt máy phát sóng 300
- 5 Sân thể thao cấp huyện (bao gồm nhà thi đấu và công trình khán đài, công 20.000 trình phụ trợ) Khuôn viên địa điểm tổ chức sự kiện chính trị, văn hóa cấp huyện 10.000 II 1 Hệ thống phòng thí nghiệm nuôi cấy mô tế bào Phòng chuẩn bị hóa chất và pha môi trường để nhân giống các loại cây bằng 25 phương pháp nuôi cấy mô tế bào Phòng cất nước, kiểm tra, vệ sinh, sửa chữa dụng cụ nuôi cấy mô 40 Phòng hấp, khử trùng môi trường, dụng cụ nuôi cấy mô 25 Phòng nghiên cứu mô tế bào thực vật 25 Phòng phân lập bào tử các chủng nấm ăn, nấm dược liệu 25 Phòng cấy mô tế bào, nhân nhanh các giống cây, giống nấm 55 Phòng nuôi và huấn luyện cây cấy mô trong bình thí nghiệm trước khi ra hậu 60 mô Phòng nuôi trồng thử nghiệm các loại nấm ăn, nấm dược liệu 60 2 Hệ thống nhà kính, lưới Nhà mái nilon, lưới công nghệ cao (Mái nilon cách nhiệt để nhân giống khoai tây giống siêu nguyên chủng trong nhà lưới cách ly và trồng khảo 500 nghiệm các giống cây trồng mới) Nhà khí canh bằng nilon, lưới để nhân giống khoai tây cấp giống gốc từ cây 250 invitro Nhà lưới mái nilon để nhân giống khoai tây cấp siêu nguyên chủng; trồng 600 khảo nghiệm các giống rau, giống hoa, cây ăn quả, cây dược liệu Nhà điều hòa khí hậu trồng Lan theo công nghệ cao (Có tường nước, điều hòa nhiệt độ để điều chỉnh được nhiệt độ, độ ẩm với các giống Lan: 10.000 Hồ điệp, Địa Lan, Thạch hộc tía, ...) Nhà mái nilon (Vườn giống gốc, vườn nhân giống cây dược liệu 7 lá 1 hoa) 1.000 3 Hệ thống vườn thực nghiệm Vườn nhân giống và trồng khảo nghiệm các giống cây nông, lâm nghiệp, cây 1.350 ăn quả, cây dược liệu, … Trại thực nghiệm (Xây dựng các mô hình sản xuất thử nghiệm: mô hình sản xuất nông, lâm nghiệp; mô hình chăn nuôi; ứng dụng các tiến bộ khoa học và công nghệ xử lý môi trường sau thu hoạch, chế biến, 50.000 bảo quản sản phẩm,... để làm cơ sở đưa các kết quả nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống) 4 Hệ thống ao chứa nước tưới Ao chứa nước tưới - tiêu cho hệ thống nhà kính, nhà lưới 470 Ao chứa nước tưới - tiêu cho hệ thống vườn thực nghiệm 500 5 Lĩnh vực kiểm định, hiệu chuẩn Phòng thí nghiệm các thiết bị điện, điện tử 70 Phòng kiểm định, hiệu chuẩn cân, công tơ điện 25 Phòng kiểm định khối lượng và áp suất 25 Phòng kiểm định dung tích 25 Phòng kiểm định Xitéc; Taximet 300 6 Lĩnh vực thử nghiệm Phòng thử nghiệm vi sinh 50 Phòng cất nước, khử trùng dụng cụ phục vụ công tác thử nghiệm 30 Phòng thử nghiệm hóa - lý 75 Phòng thử nghiệm hóa phân tích 50 Phòng máy Quang phổ AAS phục vụ công tác thử nghiệm 50
- Phòng thử nghiệm cơ lý xi măng 30 Phòng thử nghiệm cốt liệu - thử nghiệm cơ lý đất 60 Phòng thử nghiệm vật liệu xây dựng 50 Phòng thử nghiệm mũ bảo hiểm 30 Phòng trả kết quả hoạt động sự nghiệp 20 III 1 Ban Quản lý rừng đặc dụng Hữu Liên Nhà ươm giống 150 2 Trung tâm Thủy sản Ao nuôi cá nước ngọt 56.000 PHỤ LỤC III TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH SỰ NGHIỆP CỦA ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP (Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 18/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn) 1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật; phòng chuẩn bị giảng dạy; phòng hội đồng; phòng nghỉ cho nhà giáo ở mỗi tầng của khu nhà học được quy định chi tiết như sau: Diện tích STT Tên phòng Đơn vị tính Ghi chú tối đa Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật Tối thiểu 1 (m2/phòng) 60 cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ 48 m2/phòng kỹ thuật Tối thiểu 2 Phòng chuẩn bị giảng dạy (m2/giáo viên) 1,5 1,2m2/giáo viên 3 Phòng hội đồng (m2/phòng) 45 Tối thiểu 18 m2 Tối thiểu 4 Phòng nghỉ cho nhà giáo (m2/phòng) 30 18m2/phòng 2. Giảng đường Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các giảng đường căn cứ vào số lượng chỗ ngồi trong giảng đường. Diện tích một chỗ ngồi trong giảng đường tối đa là 1,3m2/chỗ ngồi (tối thiểu 1m2/chỗ ngồi). 3. Thư viện Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong thư viện như sau: Diện tích STT Tên phòng Đơn vị tính Ghi chú tối đa Phòng đọc điện tử (dùng máy 1 (m2/chỗ) 3,5 tính) 2 Phòng đọc của cán bộ, giáo viên (m2/chỗ) 2,4 Tối thiểu 2m2/chỗ 3 Phòng đọc của người học (m2/chỗ) 2,0 (m /1000 đơn 2 4 Kho sách 2,5 vị sách)
- 4. Hội trường (trên 100 chỗ ngồi) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong hội trường được quy định chi tiết như sau: Diện tích STT Tên phòng Đơn vị tính Ghi chú tối đa 1 Phòng khán giả (m2/chỗ) 0,8 2 Sân khấu (m /chỗ) 2 0,25 Tối thiểu 0,2m2/chỗ Tối thiểu 12 3 Kho (dụng cụ) sân khấu (m2/phòng) 15 m2/phòng 4 Kho thiết bị dụng cụ (m2/chỗ) 0,25 Tối thiểu 15 5 Phòng truyền thanh, hình ảnh (m2/phòng) 18 m2/phòng 6 Sảnh, hành lang kết hợp chỗ nghỉ (m2/chỗ) 0,25 Tối thiểu 0,2m2/chỗ Tối thiểu 7 Phòng diễn viên, phòng thay đồ (m2/phòng) 36 24m2/phòng Tối thiểu 2 8 Khu vệ sinh (m2/phòng) 8 m2/phòng 5. Ký túc xá 5.1. Mỗi phòng trong ký túc xá bố trí không quá 8 người; tối đa không quá 40m2/phòng (tiêu chuẩn diện tích tối thiểu là 4,0m2/người). 5.2. Khu vệ sinh trong mỗi phòng ký túc xá: 8m2/phòng. 6. Nhà ăn (bếp ăn) Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các khu vực trong nhà ăn được quy định chi tiết như sau: Các khu vực trong nhà ăn Diện tích STT Đơn vị tính Ghi chú (bếp ăn) tối đa 1 Khu vực gia công và kho (m2/chỗ) 1,2 Tối thiểu 0,8m2/chỗ 2 Khu vực ăn và giải khát (m2/chỗ) 1,4 Tối thiểu 0,8m2/chỗ 3 Khu vực hành chính (m2/chỗ) 0,8 Tối thiểu 0,2 m2/chỗ 4 Khu vực phục vụ (m2/chỗ) 1,3 Tối thiểu 0,5 m2/chỗ 7. Khu rèn luyện thể chất, thể dục thể thao Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích khu đất rèn luyện thể chất, thể dục thể thao được tính 2m2/người học./.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn