M ĐU
I. LÝ DO CH N Đ TÀI
1. Toán h c có liên h m t thi t v i th c ti n và có ng d ng r ng rãi ế
trong r t nhi u lĩnh v c khác nhau c a khoa h c, công ngh cũng nh trong ư
s n xu t và đi s ng. V i vai trò đc bi t, Toán h c tr nên thi t y u đi ế ế
v i m i ngành khoa h c, góp ph n làm cho đi s ng xã h i ngày càng hi n
đi và văn minh h n. B i v y, vi c rèn luy n cho h c sinh năng l c v n ơ
d ng ki n th c Toán h c vào th c ti n là đi u c n thi t đi v i s phát ế ế
tri n c a xã h i và phù h p v i m c tiêu c a giáo d c Toán h c.
2. V i v trí đc bi t c a môn Toán là môn h c công c ; cung c p ki n ế
th c, k năng, ph ng pháp, góp ph n xây d ng n n t ng văn hóa ph ươ
thông c a con ng i lao đng m i làm ch t p th , vi c th c hi n nguyên ườ
lí giáo d c ''H c đi đôi v i hành, giáo d c k t h p v i lao đng s n xu t, ế
nhà tr ng g n li n v i xã h i'' c n ph i quán tri t trong m i tr ng h pườ ườ
đ hình thành m i liên h qua l i gi a k thu t lao đng s n xu t, cu c
s ng và Toán h c.
3. Nh ng ng d ng c a Toán h c vào th c ti n trong Ch ng trình và ươ
sách giáo khoa, cũng nh trong th c t d y h c Toán ch a đc quan tâmư ế ư ượ
m t cách đúng m c và th ng xuyên. Trong các sách giáo khoa môn Toán ườ
và các tài li u tham kh o v Toán th ng ch t p trung chú ý nh ng v n ư
đ, nh ng bài toán trong n i b Toán h c; s l ng ví d , bài t p Toán có ượ
n i dung liên môn và th c t trong các sách giáo khoa Toán THPT đ h c ế
sinh h c và rèn luy n còn r t ít. M t v n đ quan tr ng n a là trong th c
t d y Toán tr ng ph thông, các giáo viên không th ng xuyên rènế ườ ườ
luy n cho h c sinh th c hi n nh ng ng d ng c a Toán h c vào th c ti n
mà theo Nguy n C nh Toàn đó là ki u d y Toán ''xa r i cu c s ng đi
th ng'' c n ph i thay đi.ườ
1
4. V i vi c thay đi t thi t lu n sang tr c nghi m thì các bài t p có
liên h th c t đã đc đa vào đ thi. C th trong các đ minh h a c a ế ượ ư
B giáo d c
Vì nh ng lí do trên tôi ch n đ tài nghiên c u c a sáng ki n là: ế ''Rèn
luy n cho h c sinh năng l c v n d ng ki n th c Toán h c đ gi i ế
quy t m t s bài toán có n i dung th c ti n trong ch ng trình TOÁNế ươ
12".
II. M C ĐÍCH NGHIÊN C U
Nghiên c u c s lý lu n và th c ti n c a v n đ rèn luy n cho h c ơ
sinh năng l c v n d ng ki n th c Toán h c đ gi i quy t m t s bài toán ế ế
có n i dung th c ti n; đ xu t các quan đi m xây d ng H th ng bài t p
có n i dung th c ti n trong d y h c Toán tr ng THPT, đng th i đa ra ườ ư
nh ng g i ý, l u ý v ph ng pháp d y h c H th ng bài t p đó. ư ươ
III. NHI M V NGHIÊN C U
Sáng ki n có nhi m v gi i đáp nh ng câu h i khoa h c sau đây:ế
- Vai trò và ý nghĩa c a vi c rèn luy n cho h c sinh năng l c v n d ng
ki n th c Toán h c đ gi i quy t các bài toán có n i dung th c ti n?ế ế
- Tình hình vi c rèn luy n cho h c sinh năng l c v n d ng ki n th c Toán ế
h c vào th c ti n trong gi ng d y Toán hi n nay tr ng ph thông nh ườ ư
th nào?ế
- Nh ng ch đ nào có ti m năng khai thác nh m rèn luy n cho h c sinh
năng l c v n d ng ki n th c Toán h c đ gi i quy t m t s bài toán có ế ế
n i dung th c ti n trong môn Toán tr ng Trung h c ph thông? ườ
- Nghiên c u vi c xây d ng m t H th ng bài t p có n i dung th c ti n,
nh m đáp ng yêu c u rèn luy n cho h c sinh năng l c v n d ng ki n th c ế
Toán h c đ gi i quy t m t s bài toán có n i dung th c ti n. ế
- Th c nghi m s ph m đ minh h a tính kh thi và hi u qu c a vi c l a ư
ch n H th ng bài t p có n i dung th c ti n.
2
IV. GI THUY T KHOA H C
Trên c s tôn tr ng Ch ng trình, sách giáo khoa Toán Trung h c phơ ươ
thông hi n hành, n u thi t k đc m t H th ng bài t p có n i dung th c ế ế ế ượ
ti n, đ xu t đc nh ng quan đi m, nh ng g i ý h p lý v cách l a ch n ượ
n i dung và ph ng pháp d y h c, thì s nâng cao ch t l ng d y h c môn ươ ượ
Toán, th c hi n t t m c tiêu giáo d c Toán h c tr ng Trung h c ph ườ
thông.
V. PH NG PHÁP NGHIÊN C UƯƠ
- Nghiên c u lý lu n;
- Đi u tra th c t ; ế
- Th c nghi m s ph m. ư
N I DUNG
Ch ng 1ươ
M T S V N Đ C S LÝ LU N VÀ TH C TI N Ơ
1. Vai trò c a vi c rèn luy n cho h c sinh năng l c v n d ng ki n ế
th c Toán h c vào th c ti n
- Rèn luy n cho h c sinh năng l c v n d ng ki n th c Toán h c vào ế
th c ti n là phù h p v i xu h ng phát tri n chung c a th gi i và ướ ế
th c ti n Vi t Nam
- Rèn luy n cho h c sinh năng l c v n d ng Toán h c vào th c ti n là
m t yêu c u có tính nguyên t c góp ph n ph n ánh đc tinh th n và ượ
s phát tri n theo h ng ng d ng c a toán h c hi n đi ướ
Đ th c hi n Nguyên t c k t h p lí lu n v i th c ti n trong vi c d y h c Toán, ế
c n:
+ Đm b o cho h c sinh n m v ng ki n th c Toán h c đ có th v n d ng ế
chúng vào th c ti n;
+ Chú tr ng nêu các ng d ng c a Toán h c vào th c ti n;
3
+ Chú tr ng đn các ki n th c Toán h c có nhi u ng d ng trong th c ti n; ế ế
+ Chú tr ng rèn luy n cho h c sinh có nh ng k năng toán h c v ng ch c;
+ Chú tr ng công tác th c hành toán h c trong n i khóa cũng nh ngo i khóa . ư
Nhi u công trình nghiên c u đã ch ra r ng, gi ng d y Toán h c không
nên xa r i v i th c ti n. "Lo i b ng d ng ra kh i Toán h c cũng có
nghĩa là đi tìm m t th c th s ng ch còn b x ng, không có tí th t, dây ươ
th n kinh ho c m ch máu nào".
- Rèn luy n cho h c sinh năng l c v n d ng Toán h c vào th c ti n
đáp ng yêu c u m c tiêu b môn Toán và có tác d ng tích c c trong
vi c d y h c Toán
+ Tăng c ng rèn luy n năng l c ng d ng Toán h c vào th c ti n làườ
m t m c tiêu, m t nhi m v quan tr ng c a vi c d y h c Toán tr ng ườ
ph thông
+ Rèn luy n năng l c v n d ng Toán h c vào th c ti n góp ph n tích
c c hóa trong vi c lĩnh h i ki n th c ế
+ Rèn luy n năng l c v n d ng ki n th c Toán h c vào th c ti n, giúp h c ế
sinh có k năng th c hành các k năng Toán h c và làm quen d n các tình
hu ng th c ti n
2. V n đ bài toán có n i dung th c t trong Ch ng trình và ế ươ
Sách giáo khoa ph thông
- M t s n i dung quan tr ng trong ph ng h ng c i cách n i dung ươ ướ
và ph ng pháp d y h c Toán ươ
+ Ch ng trình và Sách giáo khoa ph i th hi n đc tinh th n c a toánươ ượ
h c hi n đi
+ Ch ng trình, sách giáo khoa Toán ph i quán tri t tinh th n giáo d c kĩươ
thu t t ng h p, chu n b cho h c sinh có ý th c và k năng liên h h c v i
hành, có ti m l c đ tr thành ng i công nhân lành ngh , ng i qu n lí ườ ườ
kinh t t tế
4
- Tình hình bài toán có n i dung th c t trong Ch ng trình và Sách ế ươ
giáo khoa Gi i tích cũng nh Hình h c 12 ư
- Trong Gi i tích 12, C i cách giáo d c (1999) c a Phan Đc Chính (ch
biên) [4], có 1 bài toán có n i dung th c t (Ví d 2 trang 88) Đ4 c a ế
Ch ng 3 và 3 Bài toán có l i văn th c t (Ví d trang 185 c a Đ2, 2 bàiươ ế
t p trang 193 c a Đ5) thu c Ch ng 4; ươ
- Trong Gi i tích 12 (1992) c a nhóm tác gi Ngô Thúc Lanh, Vũ Tu n,
Ngô Xuân S n, có 1 bài toán có n i dung th c t (Thí d 2 trang 58) thu cơ ế
Đ3 c a Ch ng 2; ươ
+) Trong quá trình đánh giá thông qua các k thi, ch ng h n K thi t t
nghi p THPT hay tuy n sinh vào các tr ng Đi h c và Cao đng nh ng ườ
năm tr c, h u nh các ng d ng Toán h c vào th c ti n đu không đcướ ư ượ
đ c p đn (ch ng h n, trong các cu n gi i thi u đ thi vào các tr ng đi ế ườ
h c ...)
+) Trong th c t gi ng d y Toán tr ng ph thông, các th y giáo ế ườ
cũng không th ng xuyên rèn luy n cho h c sinh th c hi n nh ng ngườ
d ng Toán h c vào th c ti n.
Tôi cho r ng có th do nh ng nguyên nhân chính sau đây:
Th nh t , do nh h ng tr c ti p c a sách giáo khoa và tài li u tham ưở ế
kh o: S l ng bài t p mang n i dung thu n túy Toán h c cũng nh ki n ượ ư ế
th c dành cho m i ti t h c là khá nhi u đã khi n nhi u giáo viên v t v ế ế
trong vi c hoàn thành k ho ch bài gi ng; s l ng bài toán, ch t l ng và ế ượ ượ
quy mô bài toán ng d ng vào th c ti n r t ít các ch đ môn Toán trong
gi ng d y; m t lý do n a là do kh năng liên h ki n th c Toán h c vào ế
th c ti n c a c a giáo viên Toán còn g p nhi u khó khăn.
Th hai, do yêu c u v n d ng Toán h c vào th c t không đc đt ra ế ượ
m t cách th ng xuyên và c th trong quá trình đánh giá (t c là trong các ườ
đ thi không có nh ng n i dung nh v y). M t khác, l i d y ph c v thi ư
5