s giáo dc và đào to thành ph hà ni
trường bi dưỡng cán b giáo dc
-----***-----
Hc viên: Hà Th Hng Thái
Đề tài:
kĩ năng gii toán đạt hiu qu cao
cho hc sinh lp 3
(Khoá lun tt nghip Bi dưỡng tt CM trường Tiu hc)
Hà Ni - 2008
Li cm ơn
Qua thi gian được hc t trưởng chuyên môn trường Tiu hc khoá 4, năm
hc 2007- 2008 ti trường Bi dưỡng cán b giáo dc Hà Ni, em vô cùng cm
ơn các thy cô giáo đã nhit tình ging dy ; đã kích thích cho em lòng ham hc
hi và to cho em động lc để c gng vươn lên trong s nghip giáo dc. Thi
gian hc ti trường là quãng thi gian b ích giúp cho các giáo viên (khi trưởng
CM trường Tiu hc) được giao lưu,bàn bc, trao đổi, hc hi kinh nghim ca
thy cô, ca đồng nghip.
Em xin chân thành cm ơn .
Phn 1: m đầu
1
1. Lý do chn đề tài:
Mi môn hc bc tiu hc đều góp phn vào vic hình thành và phát trin
nhng cơ s bn đầu rt quan trng ca nhân cách con người Vit Nam.
- Trong các môn hc Tiu hc, cùng vi môn Tiếng Vit, môn Toán có v
trí quan trng, vì:
1.1 Các kiến thc, kĩ năng ca môn Toán có nhiu ng dng trong đời sng,
chúng rt cn thiết cho người lao động, rt cn thiết để hc các môn hc khác
Tiu hc và hc tp môn Toán các lp trên.
1.2 Môn Toán giúp hc sinh nhn biết nhng mi quan h v s lượng và
hình dng không gian ca thế gii hin thc. Nh đó mà hc sinh có phương
pháp nhn thc mt s mt ca thế gii xung quanh và biết cách hot động có
hiu qu trong đời sng.
1.3. Môn toán góp phn rt quan trng trong vic rèn luyn phương pháp
suy nghĩ, phương pháp suy lun, phương pháp gii quyết vn đề. Nó góp phn
phát trin trí thông minh, cách suy nghĩ độc lp, linh hot sáng to. Nó đóng góp
vào vic hình thành các phm cht cn thit và quan trng ca người lao động
như: cn cù, cn thn, có ý chí vượt khó, làm vic có kế hoch, có nn nếp và tác
phong khoa hc.
1.4. Môn Toán Tiêu hc cung cp cho hc sinh nhng kĩ năng:
+ Kĩ năng tính (tính viết, tính nhm, tính bng bàn tính).
+ K năng s dng các dng v Toán hc (thước k, compa). Lĩ năng đọc,
v hính.
+ Kĩ năng đo đạc (bng dng c), ước lượng (bng mt, bng tày, bàng gang
tay, bước chân)
1.5. Ni dung môn Toán Tiu hc bao gm các ch đề kiến thc sau:
S hc
Đo đại lượng thông dng
Mt s yếu t ban đầu v đại s
Mt s yếu t hình hc
2
Gii bài toán có li văn
Các bài toán có li văn dành cho hc sinh tiu hc trong chương trình là
nhng vn để trong thc tế cuc sng kết sc phong phú và có cu trúc đa dng
khác nhau ca cùng mt phép tính (cng, tr, nhân, chia) đến nhng dng toán
kết hp ca hai hay nhiu phép tính. Vì vy, gii các bài toán có li văn là dp để
hc sinh vn dng mt cách tng hp các tri thc và kĩ năng gii toán vi kiến
thc cuc sng.
Là giáo viên có nhiu năm ging dy lp 3 tôi thy năng lc gii toán có
li văn ca hc sinh tiu hc còn b hn chế bi mt s nguyên nhân chính như
sau:
+ Th nht, do các em ngi và chưa có thói quen đọc kĩ đề bài, phân tích
các yếu t ngôn ng để nm được ni dung bài toán.
+ Th hai, do kiến thc thc tế còn quá ít i, nên nhiu khi hc sinh không
nhn thy nhng điu vô lí trong nhng kết qu sai ca mình.
+ Th ba, do kh năng tư duy lô gíc chưa tt, và đôi khi do không biết bt
đầu t đâu, nên con đường đến đáp s nhiu khi ch là mt s ước đoán, mò
mm.
+ Th tư, mt phn na là do tính vi vàng hp tp, mun khám ph nhanh
đáp s bài toán.
Vic giúp hc sinh khc phc nhng hn chế và nhng nguyên nhân nêu
trên khi hc toán có li văn là mt trong nhng vn đề cn được coi trng. Nó
nhm các mc đích sau:
Cng c và vn dng nhng khái nim, kĩ năng kĩ xo đã được hình
thành.
Phát trin tư duy lô gíc ca hc sinh.
2. Mc đích ca đề tài:
Gii toán có li văn là mt trong năm mch kiến thc lp 3. Đây là mch
kiến thc khó, đòi hi kh năng phân tích, tng hp ca hc sinh khi hc tp.
3
Vy làm thế nào để hc sinh hc tt mch kiến thc này? Hc sinh ch dng li
biết gii bài toán có li văn thôi thì cũng chưa đủ mà còn cn hc sinh nm được
đặc trng ca tng loi dng toán…Bi chính vì mc đích này nên tôi mnh dn
trình báy mt vài suy nghĩ ca mình nhm mc đích hc sinh nm chc, nm sâu
các bài toán có li văn góp phn dy hc mch toán có li văn nói riêng và dy
hc toán nói chung có cht lượng vng chc.
3. Khách thđối tượng nghiên cu:
3.1.Khách th nghiên cu: HĐ dy hc môn toán lp 3 trường Tiu hc Nghĩ
Đô.
3.2.Đối tượng nghiên cu: Mt s bin pháp giúp hc sinh có kĩ năng gii toán
đạt hiu qu cao cho hc sinh lp 3.
4. Nhim v nghiên cu
4.1 Nghiên cu cơ s lí lun liên quan đến vic cung cp kĩ năng gii toán có li
văn cho hc sinh lp 3. La chn nhng bài toán có nhiu cách gii.
4.2 Nghiên cu thc tin ging dy toán trường Tiu hc Nghĩa Đô.
4.3. Nghiên cu , đề xut mt s bin pháp ch đạo t chuyên môn khi 3 và các
hình thc t chc và th nghim các bin pháp đó.
5. Phương pháp nghiên cu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cu lí lun:
- Đọc tài liu: Bi dưỡng thường xuyên cho giáo viên Tiu hc chu kì III
(2003- 2007); tài liu bi dưỡng giáo viên dy các môn hc lp 3; sách giáo viên;
sách giáo khoa toán.
- Phương pháp tng hp.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cu thc tin
+Phiếu bài tph
+Phương pháp quan sát (thăm lp, d gi)
+Phương pháp th nghim (t chc hi vui hc tp)
+ Phương pháp mô hình hoá kết qu thu được(biu bng)
4
6. Phm vi, gii hn nghiên cu:
Ni dung môn Toán bao gm 5 ch đề kiến thc ln, tôi đi sâu vào nghiên
cu, trình bày phn : “Gii toán có li văn”.
+Các bài toán trong chương trình lp 3.
+Hc sinh khi lp 3(60 em) tường Tiu hc Nghĩa Đô, Qun Cu Giy,
Thành ph Hà Ni.
+Tp th giáo viên t 3(2người)
7. Đóng góp mi ca đề tài.
7.1. Thu thp, b sung ngun tư liu, đồ dùng cho môn toán lp 3.
7.2. Thng nht v ni dung, phương pháp dy hc giúp cho hc sinh có kĩ
năng gii toán đạt hiu qu cao.