1
SÁNG KIN KINH NGHIM- MÔN ĐA LÍ
Vn dụng phương pháp dạy hc theo d án vào vic dy học môn Địa lí
trường THCS (Áp dng c th vào dy hc bài “Môi trường hoang mc”
(chương trình Địa lí lp 7)
I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1. Giải pháp cũ thường làm
Đã t rt nhiều m nay, việc dy học môn Đa Vit Nam vn theo
phương pháp truyền thng giáo viên ging i, hc sinh ghi chép, ghi nh
kiến thức sau đó viết li nhng kiến thức đó trong các bài kim tra, bài thi. Gn
đây, theo yêu cầu đổi mi v phương pháp dy hc, vic dy học môn Địa
cũng mt s thay đi nhất định như chú ý đối thoi hai chiu gia giáo viên
học sinh, tăng cường tho luận nhóm để hc sinh t tìm hiểu…Tuy nhiên,
nhìn chung s đổi mới đó còn nặng v nh thc, chưa thc s hiu quả. Đa
phn các gi học Địa vn rt th động: giáo viên ging bài, hc sinh ghi chép
hc thuc
Phương pháp dạy và học như trên có những ưu, nhược điểm như sau:
* Ưu điểm:
- Cung cp cho hc sinh kiến thc chun ca từng bài, đảm bo nhu cu
nm bt “cp tốc” kiến thức để phc v kim tra, thi c.
* Nhược điểm: th nói nhược điểm của phương pháp truyền thng rt
nhiu:
- Hc sinh càng ngày càng mt hng thú hc tp; hn chế, thm chí trit
tiêu s sáng to, luôn th động ghi nh kiến thc máy móc. Thc tế cho thy
Địa lí là mt môn hc rt hp dn và b ích song càng ngày hc sinh càng không
thích học môn Địa . Nếu hc ch là hc thuộc để chng đối vi các kì thi.
- Kiến thc thu nhn t các bài hc ít gn vi thc tế cuc sng, không phát
triển ng lực, năng sống…cho học sinh. Trong khi đây mục tiêu quan
trọng hàng đầu ca giáo dc nói chung vic dy học môn Đa trong nhà
trường nói riêng.
- Phương pháp cũng không đáp ứng được yêu cu tích hp, liên môn
theo hướng đổi mi giáo dc hin nay.
2. Gii pháp mi ci tiến
Sau mt thi gian vn dụng phương pháp dạy học cũ, tôi nhiều đồng
nghip càng nhn ra nhng mt hn chế đã nêu. Vi mong mun ci tiến
phương pháp để hiu qu ging dy được tốt hơn, tôi đã tìm hiu nhn thy
2
cn phi tích cực hơn na trong vic vn dụng các phương pháp dy hc hin
đại trong dy học môn Đa lí.
Theo s tìm hiu v các phương pháp dy hc, dựa vào đc thù b môn, tôi
nhn thấy phương pháp phù hợp nht, có kh năng khc phục được hu hết các
nhược điểm của phương pháp truyền thng, tính kh thi cao, chính phương
pháp dy hc theo d án.
II. NI DUNG SÁNG KIN KINH NGHIM
1. Khái quát v phương pháp dạy hc d án
1.1 Khái nim:
Thuật ngữ dự án, tiếng Anh “Project”, được hiểu theo nghĩa phổ thông
một đề án, một dthảo hay một kế hoạch, cần được thực hiện nhằm đạt mục
đích đề ra. Khái niệm dự án được sdụng phổ biến trong hầu hết các lĩnh vực
kinh tế - hội trong nghiên cứu khoa học. Sau đó, khái niệm dự án đã đi từ
lĩnh vực kinh tế, hội vào lĩnh vực giáo dục, đào tạo không chỉ với ý nghĩa
các dự án phát triển giáo dục còn được sử dụng như một hình thức hay
phương pháp dạy học.
Đầu thế kỷ XX, các nhà phạm Mỹ đã xây dựng sluận cho phương
pháp dự án (The Project Method) coi đó một phương pháp dạy học quan
trọng để thực hiện quan điểm dạy học lấy học sinh làm trung tâm, nhằm khắc
phục nhược điểm của dạy học truyền thống coi thầy giáo trung tâm. Ban đầu,
phương pháp dự án được sử dụng trong dạy thực hành các môn kỹ thuật, về sau
được dùng trong hầu hết các môn học khác.
nhiều quan niệm định nghĩa khác nhau về dạy học dự án. Nhiều tác
giả coi dạy học dự án một tưởng hay một quan điểm dạy học. Cũng có
người coi một hình thức dạy học khi thực hiện một dự án, nhiều phương
pháp dạy học (PPDH) cụ thể được sử dụng. Tuy nhiên, cũng thể coi dạy học
dự án là một PPDH phức hợp.
Dy hc theo d án (DHDA) mt hình thc dy học, trong đó ngưi hc
thc hin mt nhim v hc tp phc hp, có s kết hp gia thuyết thc
hành, to ra các sn phm có th gii thiu. Nhim v này được người hc
thc hin vi tính t lc cao trong toàn b quá trình hc tp, t việc xác định
mục đích, lập kế hoạch, đến vic thc hin d án, kiểm tra, điều chỉnh, đánh giá
quá trình và kết qu thc hin. Làm vic nhóm là hình thc cơ bản ca DHDA.
1.2. Đặc điểm ca DHDA
Trong các tài liu v dy hc d án rt nhiều đặc điểm được đưa ra.
Các nhà sư phm M đầu thế k 20 khi xác lập cơ sở lý thuyết cho PPDH này đã
3
nêu ra 3 đặc điểm ct lõi của DHDA: định hướng HS, định hướng thc tin
định hướng sn phm. Có th c th hoá các đặc điểm của DHDA như sau:
Định hướng thc tin: Ch đề ca d án xut phát t nhng tình hung
ca thc tin hi, thc tin ngh nghiệp cũng như thc tiễn đời sng. Nhim
v d án cn chứa đựng nhng vấn đề phù hp với trình đ kh năng ca
người hc.
ý nghĩa thực tin hi: Các d án hc tp góp phn gn vic hc tp
trong nhà trường vi thc tiễn đời sng, hi. Trong những trường hp lý
ng, vic thc hin các d án có th mang li những tác động xã hi tích cc.
Định hướng hứng thú người học: HS được tham gia chọn đề tài, ni dung
hc tp phù hp vi kh năng hng thú nhân. Ngoài ra, hng thú ca
người hc cần được tiếp tc phát trin trong quá trình thc hin d án.
Tính phc hp: Ni dung d án s kết hp tri thc ca nhiều lĩnh vực
hoc môn hc khác nhau nhm gii quyết mt vấn đề mang tính phc hp.
Định hướng hành động: Trong quá trình thc hin d án có s kết
hp gia nghiên cu thuyết vn dung thuyết vào trong hoạt động thc
tin, thực hành. Thông qua đó, kim tra, cng c, m rng hiu biết thuyết
cũng như rèn luyn k năng hành động, kinh nghim thc tin của người hc.
Tính t lc cao của người học : Trong DHDA, người hc cn tham gia tích
cc t lực vào các giai đoạn ca quá trình dy học. Điều đó cũng đòi hỏi
khuyến khích tính trách nhim, s sáng to của người hc. GV ch yếu đóng
vai trò tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ. Tuy nhiên mức đ t lc cn phù hp vi
kinh nghim, kh năng ca HS và mức độ khó khăn của nhim v.
Cng tác làm vic: c d án hc tp thường được thc hin theo nhóm,
trong đó sự cng tác làm vic s phân công công vic gia các thành viên
trong nhóm. DHDA đòi hỏi rèn luyn nh sn sàng k năng cng tác m
vic gia các thành viên tham gia, giữa HS GV cũng như vi các lực lượng
hi khác tham gia trong d án. Đặc điểm này còn được gi hc tp mang
tính xã hi.
Định hướng sn phm: Trong quá trình thc hin d án, c sn phm
được to ra. Sn phm ca d án không gii hn trong nhng thu hoch
thuyết, trong đa s trường hp c d án hc tp to ra nhng sn phm vt
cht ca hoạt động thc tin, thc hành. Nhng sn phm này th s dng,
công b, gii thiu.
1.3. Các dng ca dy hc theo d án
4
DHDA th đưc phân loi theo nhiều phương diện khác nhau. Sau đây
là mt s cách phân loi dy hc theo d án:
a. Phân loi theo chuyên môn
- D án trong mt môn hc: trng tâm ni dung nm trong mt môn hc.
- D án liên môn: trng tâm ni dung nm nhiu môn khác nhau.
- D án ngoài chuyên môn: các d án không ph thuc trc tiếp vào c
môn hc, ví d d án chun b cho các l hội trong trường.
b. Phân loi theo s tham gia của người hc: d án cho nhóm HS, d án
nhân.
D án dành cho nhóm HS hình thc d án dy hc ch yếu. Trong trường
ph thông còn có d án toàn trường, d án nh cho mt khi lp, d án cho
mt lp hc
c. Phân loi theo s tham gia ca GV:
D án dưới s hướng dn ca mt GV, d án vi s cộng tác hướng dn ca
nhiu GV.
d. Phân loi theo qu thi gian:
- D án nh: thc hin trong mt s gi hc, có th t 2-6 gi hc.
- D án trung bình: d án trong mt hoc mt s ngày (“Ngày dự án”), nhưng
gii hn là mt tun hoc 40 gi hc.
- D án ln: d án thc hin vi qu thi gian ln, ti thiu mt tun (hay
40 gi hc), có th kéo dài nhiu tuần (“Tuần d án”).
e. Phân loi theo nhim v
Da theo nhim v trng tâm ca d án, th phân loi các d án theo các
dng sau:
- D án tìm hiu: là d án kho sát thc trạng đối tượng.
- D án nghiên cu: nhm gii quyết các vấn đề, gii thích các hiện tượng,
quá trình.
- D án thc hành: có th gi d án kiến to sn phm, trng tâm vic
to ra các sn phm vt cht hoc thc hin mt kế hoạch hành đng thc tin,
nhm thc hin nhng nhim v như trang trí, trưng bày, biu din, sáng tác.
- D án hn hp: các d án ni dung kết hp các dng u trên. Các
loi d án trên không hoàn toàn tách bit vi nhau. Trong từng lĩnh vực chuyên
môn có th phân loi các dng d án theo đặc thù riêng.
1.4. Tiến trình thc hin DHDA
5
Da trên cu trúc chung ca mt d án trong lĩnh vc sn xut, kinh tế nhiu
tác gi phân chia cu trúc ca dy hc theo d án qua 4 giai đon sau: Quyết
định, lp kế hoch, thc hin, kết thúc d án. Da trên cu trúc ca tiến trình
phương pháp, người ta th chia cu trúc ca DHDA làm nhiu giai đon nh
hơn. Sau đây trình bày một cách phân chia các giai đoạn ca dy hoc theo d án
theo 5 giai đoạn.
- Chọn đề tài và xác định mục đích ca d án : GV và HS cùng nhau đề xut,
xác định đề tài mục đích của d án. Cn to ra mt tình hung xut phát,
chứa đựng mt vấn đề, hoặc đặt mt nhim v cn gii quyết, trong đó chú ý
đến vic liên h vi hoàn cnh thc tin hội đời sng. Cần c ý đến hng
thú của người học cũng như ý nghĩa hi của đề tài. GV th gii thiu mt
s hướng đề tài để hc viên la chn và c th hoá. Trong trường hp thích hp,
sáng kiến v việc xác định đề tài có th xut phát t phía HS. Giai đoạn y
được K.Frey t thành hai giai đoạn đề xut sáng kiến tho lun sáng
kiến.
- Xây dng kế hoch thc hiện: trong giai đoạn này HS vi s hướng dn ca
GV xây dựng đề cương cũng như kế hoch cho vic thc hin d án. Trong vic
xây dng kế hoch cn xác định nhng công vic cn làm, thi gian d kiến, vt
liệu, kinh phí, phương pháp tiến hành và phân công công vic trong nhóm.
- Thc hin d án : các thành viên thc hin công vic theo kế hoạch đã đ ra
cho nhóm nhân. Trong giai đoạn này HS thc hin các hoạt động trí tu
hoạt động thc tin, thc hành, nhng hoạt động này xen k tác động qua li
ln nhau. Kiến thc thuyết, các phương án giải quyết vấn đề được th nghim
qua thc tiễn. Trong quá trình đó sn phm ca d án thông tin mới được to
ra.
- Thu thp kết qu và công b sn phm : kết qu thc hin d án có th được
viết dưới dng thu hoch, báo cáo, luận văn… Trong nhiều d án các sn phm
vt chất được to ra qua hoạt động thc hành. Sn phm ca d án cũng thể
những hành đng phi vt cht, chng hn vic biu din mt v kch, vic t
chc mt sinh hot nhm tạo ra các tác đng hi. Sn phm ca d án th
được trình bày gia các nhóm sinh viên, có th được gii thiệu trong nhà trưng,
hay ngoài xã hi.
- Đánh giá dự án: GV HS đánh giá quá trình thực hin kết qu cũng
như kinh nghim đạt được. T đó rút ra nhng kinh nghim cho vic thc hin
các d án tiếp theo. Kết qu ca d án cũng thể đuợc đánh giá từ bên ngoài.
Hai giai đoạn cuối này cũng th đưc t chung thành giai đoạn kết thúc
d án. Việc phân chia các giai đoạn trên đây chỉ mang tính chất tương đi.