TÓM TT SÁNG KIN
1. Hoàn cnh ny sinh sáng kiến.
Trên sở nhn thc v định hướng đổi mi giáo dc của Nhà nước, v
tm quan trng ca dy học theo định hướng phát triển năng lc hc sinh, tôi
đã viết sáng kiến “Áp dụng dy học theo định hướng phát triển ng lực
hc sinh vào môn sinh học 6” nhm góp phn nâng cao chất lượng giáo dc,
thc hiện được định hướng đổi mi giáo dục theo quan điểm đường li ch đạo
của Nhà nước.
2. Điu kin, thời gian, đối tượng áp dng sáng kiến.
- Điu kin:
+ Mu vt tht.
+ Máy tính, máy chiếu.
+ Phiếu hc tp.
- Thời gian: Năm học 2016-2017.
- Đối tượng: Các bài liên quan đến kiến thc hình thái, phân loi môn Sinh hc
6.
3. Ni dung sáng kiến.
+ Tính mi, tính sáng to ca sáng kiến:
- Áp dụng phương pháp dy hc mi: Phương pháp bàn tay nn bt -
phương pháp dy học đã được s dng thành công nhiều nước trên thế gii,
đem lại hiu qu cao trong vic phát triển năng lực hc sinh.
- Động viên khích l hc sinh tham gia các hoạt động hc tp tích cc, t
giác, ch động. Phát triển năng lực t học, năng lc gii quyết vấn đề, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác, ng lc vn dng kiến thc thuyết vào thc
tiễn, ng lực sáng tạo, ng lc s dng công ngh thông tin, năng lực quan
sát, năng lực thc hành thí nghim,... ca hc sinh.
+ Kh năng áp dụng ca sáng kiến:
Sau khi d lp tp hun nghiên cu các tài liu viết v dy hc theo
định hướng phát triển năng lực hc sinh, i thy trong s các phương pháp dạy
học theo định hướng phát triển năng lực hc sinh thì dy hc theo Phương pháp
bàn tay nn bt phương pháp được áp dng các nước phát trin trên thế
gii th vn dng vào ging dy Vit Nam. Do sở vt cht ca phn
đông các nhà trường Vit Nam còn thiếu thn nên dy hc theo PPBTNB phi
tùy vào tng bài c th để áp dng. Qua nghiên cu, tôi thy nhng bài liên quan
đến kiến thc hình thái phân loi môn Sinh hc 6 nếu áp dng PPBTNB s
phát triển được ng lc hc sinh. Bi vy sáng kiến ca tôi dùng để áp dng
dạy các bài liên quan đến kiến thc hình thái, phân loi môn Sinh hc 6.
+ Giá tr, hiu qu ca sáng kiến:
* Đối vi hc sinh:
Động viên khích l hc sinh tham gia các hoạt động hc tp tích cc, t
giác, sáng to, ch động. Phát triển năng lực t học, ng lực hợp tác, năng lc
duy, năng lực vn dụng, năng lc sáng to ca hc sinh, góp phn hình
thành lớp người năng động, sáng to trong công vic.
* Đối vi giáo viên:
Cung cp mt cách ngn gn, d hiu cho giáo viên v khái nim, ni
dung dy học theo định hướng phát triển năng lực hc sinh. Gii thiu cho giáo
viên mt trong những phương pháp dy học theo định hướng phát triển năng
lc hc sinh dy hc theo phương pháp bàn tay nặn bt. Trên s đó
cung cp cho giáo viên tư liệu viết v những đặc trưng bn quy trình dy
học theo phương pháp bàn tay nặn bột để giáo viên áp dng vào thc tế ging
dy.
Minh ha cho giáo viên bài son dạy theo định hướng phát triển năng
lc hc sinh bằng phương pháp bàn tay nặn bt. T đó giáo viên tham khảo
có th vn dng vào ging dy.
4. Khẳng định giá tr, kết qu đạt đưc ca sáng kiến.
- H thng hóa nhng kiến thc thuyết v dy học theo định hướng
phát triển năng lực hc sinh , nhng kiến thc lý thuyết v PPBTNB
- ng dn cách áp dng thuyết dy hc theo PPBTNB vào i dy
c th môn Sinh hc 6 nhm phát triển năng lực ca hc sinh.
5. Đ xut kiến ngh để thc hin áp dng hoc m rng sáng kiến.
- Cn t chức các chuyên đ để tiếp tc trin khai thc nghim vic dy
học theo định hướng phát triển năng lực hc sinh (PPBTNB) trên nhiều đối
ng giáo viên khác nhau phm vi rộng hơn để thêm nhng thông tin
phong phú v Phương pháp dy học “Bàn tay nặn bột” nhằm đánh giá hiệu qu
và tính kh thi ca sáng kiến.
- Nhà trường cn phi đầu hơn nữa c tài liu tham kho, sách
nghip vụ, sách chuyên đ.
- B sung đồng, thiết b dy học, đặc bit các thiết b dy hc hiện đại
để giáo viên khi dy học đảm bo thc hin bài giảng đạt hiu qu cao.
MÔ T SÁNG KIN
1. Hoàn cnh ny sinh sáng kiến
1.1. Xut phát t định hướng đổi mi giáo dc ca Nhà c.
Ngh quyết Hi ngh Trung ương 8 khóa XI v đổi mới n bản, toàn din
giáo dục đào tạo nêu rõ: “Tiếp tục đổi mi mnh m phương pháp dy
học theo hướng hiện đại; phát huy tính ch cc, ch động, ng to vn
dng kiến thc, k năng của người hc; khc phc li truyn th áp đặt mt
chiu, ghi nh máy móc. Tp trung dy cách học, cách nghĩ, khuyến khích t
hc, to s để người hc t cp nht đổi mi tri thc, k năng, phát triển
năng lực. Chuyn t hc ch yếu trên lp sang t chc hình thc hc tập đa
dng, chú ý các hot động hi, ngoi khóa, nghiên cu khoa học. Đẩy mnh
ng dng công ngh thông tin và truyn thông trong dy và hc”.
1.2. Xut phát t vai trò dy hc theo đnhng phát trin năng lc hc sinh.
- Giúp hc sinh t khám phá những điều chưa biết ch không phi th
động tiếp thu nhng tri thức được sắp đặt sn. Học sinh dưới s hướng dn ca
giáo viên nh li kiến thức cũ, phát hiện kiến thc mi, vn dng sáng to kiến
thức đã biết vào thc tin.
- Giúp hc sinh nâng cao ng lc t hc: biết cách đc sách giáo khoa
các tài liu hc tập để thu thp x lý thông tin. Thông qua đó rèn cho hc
sinh thao tác duy như phân tích, tng hợp, khái quá hóa, để dn hình
thành và phát triển năng lực sáng to ca các em.
- Giúp hc sinh phát triển năng lc gii quyết vn đề: phân tích được các
tình hung trong hc tp, tìm hiu thông tin liên quan đến vấn đề, đ xuất được
gii pháp gii quyết vấn đề, tìm tòi nghiên cu gii quyết vn đề.
- Giúp hc sinh phát triển năng lực giao tiếp, năng lc hp tác thông qua các
hoạt động nhóm trong hc tp.
- Giúp hc sinh phát trin ng lc s dng công ngh thông tin trong hc
tp: truy cp mạng Internet để thu thp thông tin, x lí thông tin…
1.3. Xut phát t các phương pháp và hình thức t chc dy hc nhm
ng ti những năng lực chung ct lõi và chuyên bit ca môn hc
Để hình thành và phát triển năng lc hc sinh, cn s dng kết hp nhiu
phương pháp hình thức t chc dy học khác nhau, đặc bit cn t chc các
hoạt động hc tp gn lin vi thc tiễn để kích thích hot động hóa người
hc. Mt s phương pháp có nhiều ưu thế trong vic hình thành phát trin
năng lực hc sinh trong dy hc Sinh học thường dy hc da trên tìm tòi,
khám phá khoa hc (dy hc khám phá), dy học theo phương pháp n tay
nn bt, dy hc d án, dy hc gii quyết vấn đề….
Trong các phương pháp trên thì phương pháp dy hc gii quyết vấn đề
đã đang được áp dng rộng rãi. Xong để th hòa nhp vi nn giáo dc
thế gii tăng khả năng phát triển năng lc hc sinh, có th áp dng trong
điều kiện s vt cht Việt Nam thì phương pháp Bàn tay nn bt tính
kh thi cao đối vi giáo dc Vit Nam
* Xut phát t nhng vn đề trên tôi đã tìm đọc các liu liên quan đến
dy hc theo PPBTNB để áp dng phương pháp đó vào ging dy. Qua thc tế
áp dng PPBTNB vào môn Sinh hc 6 tôi đã khng định được PPBTNB
phương pháp dy hc nhiu ưu thế trong vic hình thành phát trin năng
lc hc sinh. Bi vy, tôi xin được h thng hóa nhng kiến thc thuyết v
PPBTNB đưa ra mt bài son minh ha chương III Thân môn Sinh hc 6
vào ng kiến “Áp dụng dy học theo định hướng phát trin năng lực hc
sinh vào môn sinh học 6”
3. Thc trng ca vấn đề “Áp dụng dy học theo định hướng phát trin
năng lực hc sinh vào môn sinh học 6”
3.1. Nhng thun lợi và khó khăn
3.1.1. Thun li
- Hin nay, B GD-ĐT đang thực hiện đổi mới căn bn toàn din nn
giáo dục, trong đó đi mi phương pháp dạy hc mt trong các nhim v
cp bách
- Chương trình nội dung SGK đã được biên soạn theo theo hướng đổi
mi nhm phát huy tính tích cc, sáng to, phát triển ng lc t học, năng lực
sáng tạo, năng lực quan sát, năng lc thc hành thí nghiệm, năng lực vn dng
kiến thức đã học vào gii quyết các tính hung thc tiễn…
- Cơ sở vt chất ngày càng được đầu quan tâm tạo điều kin thun
li cho vic dy hc.
- Mng Internet phát trin mnh, do vy giáo viên, học sinh có cơ hội m
mang kiến thức đặc bit giúp hc sinh phát triển ng lc t học, năng lc
thu thp thông tin và x lý thông tin,
- S, Phòng Giáo dục Đào tạo đã tổ chc các lp tp hun v đổi mi
phương pháp dy hc cho cán b qun lý và giáo viên.
3.1.2. Khó khăn
a) V điều kiện,sở vt cht
- s vt cht, thiết b phc v cho dy học theo hướng đổi mi
phương pháp nhm phát huy tính tích cc ch động ca người hc mc đã
được trang b và chú trng đầu tư, song chưa đáp ng được hết cho vic đổi
mi phương pháp dy hc. C th:
Hin nay, bàn ghế lp hc được b trí theo dãy, ni tiếp nhau, không thun
li cho vic t chc hc theo nhóm; phòng hc hc b môn phòng t nghim
chưa đủ chun đ thun li cho vic ging dy các b môn khoa hc.
Trang thiết b chưa đầy đủ, còn thiếu các phương tin h tr hot động
báo cáo, tho lun ca hc sinh như máy tính, máy chiếu vt th, máy chiếu
bn trong…; tài liu b tr cho hot động tìm tòi - khám phá ... Dng c thí
nghim còn chưa đồng b đ chính xác không cao nên rt khó khi hc sinh
t làm thí nghim.
b) Chương trình sách giáo khoa
Hin nay, cu trúc, chương trình ch giáo khoa b trí theo bài, không
theo ch đề tính h thng; mt s kiến thc ca bài dy còn dài dòng
nhiu phn chưa phù hp dy theo phương pháp BTNB
Hc sinh thường l thuc vào ni dung sn trong sách giáo khoa, hn
chế đến vic tìm tòi, t bc l quan điểm, ý kiến nhân.
c) V đội ngũ giáo viên
Vi phương pháp BTNB, để th cung cp nhng kiến thc toàn din
k năng thc hành mi cho hc sinh s mt rt nhiu thi gian, đòi hi giáo
viên cn phi s chun b k càng, chu đáo, d kiến nhiu tình hung cn
gii quyết… Nếu không s nh hưởng đến thi ng ca toàn tiết hc các
môn hc khác.
Áp dng phương pháp BTNB, nếu kiến thc khoa hc, ng lc giáo
viên hn chế s b ng, lúng túng khi x tình hung ging dy (nht tình
hung m đầu), trong vic tr li, gii đáp các câu hi, thc mc ca hc sinh
nêu ra
d) V hc sinh
- S hc sinh trên mt lp quá đông n vic t chc hc tp theo nhóm
rt khó khăn. Điu này cũng gây khó khăn trong t chc các hot động thc tế
cho hc sinh.
- Cht ng hc sinh còn thp, kh năng tiếp thu ca nhiu hc sinh còn
hn chế, th động. Trình đ ca hc sinh không đồng đều, khó tiếp cn vi
phương pháp ging dy mi. Mt b phn hc sinh ý thc hc tp chưa tt,