1
BÁO CÁO KT QU
NGHIÊN CU, NG DNG SÁNG KIN
1. Li gii thiu
Thy giáo Chu Văn An từng nói: "Hin tài nguyên khí ca quc gia".
Tht vy, một đất nước, mt dân tc mun phát triển nhanh, đời sng nhân n
m no hnh phúc thì không th thiếu người hin tài.
Bác H kính yêu ca chúng ta sinh thời cũng rất quan tâm đến việc đào tạo,
bồi dưỡng nhân tài. Người coi vic dit giặc đói, giặc dt quan trng không kém
vic dit gic ngoi xâm.
Tinh thn ngh quyết Đại hi VI của Đảng đã chỉ rõ: Coi đầu cho giáo
dục là đầu tư cho phát triển. Trong đó chú trọng đến chất lượng mũi nhọn, mun
vy phải đầu tư cho việc dy, bi ng và s dng nhân tài tt cc b môn.
Bộ giáo dục đào tạo đã rất nhiều chủ trương mới về công tác bồi
dưng hc sinh giỏi. Đó là chú trọng tiếp tc xây dng h thng các trường
chuyên một cách hoàn thiện hơn; khuyến khích tôn vinh những học sinh
thành tích cao trong học tập; các học sinh năng khiếu được học với chương
trình nâng cao phợp với năng lực nguyện vọng của các em. Chính vậy
thể nói công tác bồi dưỡng học sinh giỏi là công tác mũi nhọn và trọng tâm
của ngành giáo dục. tác dụng tích cực, thiết thực mạnh mẽ trong việc
nâng cao chất lượng cho đội ngũ giáo viên và kích thích tinh thần say mê học tập
của học sinh, nâng cao chất lượng và khẳng định uy tín, thương hiệu nhà trường,
góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng giáo dục nói chung.
Riêng b môn Vật THCS đặc thù ni dung kiến thc gm 4 phn
chính: học, Nhit học, Điện hc Quang hc. Mi phần nét đặc trưng
riêng, áp dụng các phương pháp giải tương đối khác nhau. Vi phn quang hình
hc, mun hc tt kiến thc nâng cao thì ngoài nm vng kiến thc Vt lí, hc
sinh còn phi có kiến thức tương đối vng v hình hc.
Hin nay trên th trường có rt ít tài liu tham kho tt vic phân loi bài
tp quang hình học. Phương pháp giải cũng chưa được xây dng thành h thng
gây khó khăn cho cả hc sinh giáo viên khi ging dy, nht khi bồi dưỡng
hc sinh gii. Toán quang hình trong vt lý nâng cao vốn dĩ là mt loi toán hay,
có th giúp học sinh đào sâu suy nghĩ, rèn luyện tư duy, rèn luyện tính kiên trì và
cn thận. Nó được xem là mt loi toán khá phong phú v ch đ và ni dung, v
quan điểm phương pháp gii toán. thế toán quang hình đưc xem mt
phn trọng đim của chương trình Vật nâng cao đối vi hc sinh thi hc sinh
gii và thi vào 10 chuyên. Song vic gii một bài toán quang hình thường phi s
dng rt nhiều năng của môn hình học như: Vẽ hình, chng minh, tính kích
2
thưc, tính s đo góc đc bit các bài toán cc tr hình học. Cũng lẽ đó
mà vi hc sinh khi ôn tp thi hc sinh gii và thi vào 10 chuyên thì phn quang
hình hc là mt phn khó.
Thc tế để bồi dưỡng cho hc sinh d thi hc sinh gii các cp, cn trang
b cho hc sinh mt nn tng kiến thức đầy đủ, sâu rng nhất phương
pháp cho hc sinh d hc, d nh áp dng tt trong luyn tp. vậy, người
giáo viên cn có nhng kinh nghim thiết thực đ trao đổi kinh nghim, xây dng
phương pháp dạy học để đạt được kết qu cao. vy, vic phân loi nghiên
cứu cách hướng dn gii các bài tp quang hình hc là mt vấn đề ý nghĩa quan
trng. Nó góp phần giúp các giáo viên sở để dy tốt n các bài tp thuc
phần này. Qua đó chất lượng hc sinh gii tốt hơn, học sinh kiến thc vng
vàng hơn khi thi vào các trường chuyên. Chính nhng do trên, tôi viết li mt
s kinh nghim trong quá trình ging dy bồi dưỡng hc sinh gii thành “Phân
loi các dng bài tp Vt lí bồi dưỡng hc sinh gii lp 9 phần quang hình”. Vi
mong muốn được trao đổi kinh nghim với các đồng nghip, chia s, hc tp ln
nhau để cùng tiến b; góp phn nâng cao chất lượng ging dy ca giáo viên
hiu qu hc tp ca học sinh nói chung. Đó cũng nội dung, mục đích hướng
ti ca sáng kiến kinh nghim.
2. Tên sáng kiến: “Phân loại các dng bài tp Vt lí bồi dưỡng hc sinh gii lp
9 phần quang hình”.
3. Tác gi sáng kiến:
- H và tên: Dương Thị Hi Vân
- Địa ch tác gi sáng kiến: THCS Tích Sơn- Vĩnh Yên- Vĩnh Phúc.
- S đin thoi: 0987 712 689
- E_mail: duongthihaivan.c2tichson@vinhphuc.edu.vn
4. Ch đầu tư tạo ra sáng kiến: Dương Thị Hi Vân
5. Lĩnh vực áp dng sáng kiến:
- Hc sinh khi 9 cp THCS.
- Bồi dưỡng HSG cp THCS.
6. Ngày sáng kiến được áp dng lần đầu: tháng 9 năm 2017.
7. Mô t bn cht ca sáng kiến:
Đưa ra c dng bài tập cơ bn, đin hình ca phn quang hình lp 9 bồi ng
HSG, trong đó u phương pháp giải mt s i tp áp dụng phương pp.
- Phân loi các dng bài tp nâng cao phn quang hình hc.
- Phân loại và hướng dn gii bài tp quang hình hc lp 9 nâng cao.
- Sp xếp các dng bài tp có h thng.
- Đưa ra phương pháp làm cho tng dng bài.
3
7.1. Ni dung ca sáng kiến:
7.1.1. Kiến thức cơ bản và nâng cao
1. Định nghĩa: Là khi cht trong suốt được gii hn bi 2 mt cong (hoc 1 mt
cong và 1 mt phng).
2. Phân loi thu kính
+ Thu kính rìa mng (thu kính hi t): Phn rìa mỏng hơn phần gia.
+ Thu kính mép dày (thu kính phân k): Phn gia mỏng hơn phần rìa
+ Kí hiu ca thu kính:
Thu kính mép mng
(thu kính hi t)
Thu kính mép dày
(thu kính phân kì)
3. Các đặc điểm ca thu kính
a. Quang tâm: Là điểm nm gia thu kính. Mọi tia sáng đi qua quang tâm đu
truyn thng.
b. Trc chính: Đưng thng qua quang tâm O và vuông góc vi thu kính gi
trục chính. Các đường thng khác qua O gi là trc ph (có vô s trc ph).
c. Tiêu điểm chính: điểm đc bit nm trên trục chính, nơi hội t (hoc
điểm đồng quy) ca chùm tia ló (hoc tia ti). Mt thấu kính có 2 tiêu đim chính
(1 tiêu điểm vật F và 1 tiêu điểm ảnh F’)
+ Tính cht: Nếu tia tới qua tiêu điểm vt chính thì tia song song vi trc chính.
Nếu tia ti song song vi trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm nh chính.
Thu kính hi t (TKHT)
Thu kính phân kì (TKPK)
+ Tu đim vt ca TKHT nằm trưc TK, ca TKPK t nm sau TK (pa trưc thu
kính là phía ánh sáng ti, phía sau thu kính phía ánh sáng ra khi thu nh)
+ Tiêu c (kí hiu là f): là khong cách t quang tâm O đến tiêu điểm chính.
Vy: |f| = OF = OF’
F’
F
Chiu truyn ánh sáng
F
F
Chiu truyn ánh sáng
O
4
4. Đường đi của 3 tia sáng đặc bit
* Các tia đặc bit
- Tia qua quang tâm O thì truyn thng
- Tia qua tiêu điểm chính (hoặc đường kéo dài qua tiêu đim chính F) cho tia
ló song song trc chính.
- Tia ti song song trc chính cho tia ló (hoặc đường kéo dài của tia ló) đi qua tiêu
điểm chính F’
5. Kiến thc v quang trc phụ, tiêu điểm ph:
- Mt phẳng đi qua tiêu điểm nh và vuông góc vi trc chính gi mt phng
tiêu din.
- Ngoài quang trục chính, các đường thẳng khác đi qua quang tâm gọi các quang
trc ph.
- Các quang trc ph ct mt phng tiêu din tại các tiêu điểm ph.
- Tia sáng đi song song quang trục ph thì tia ló đi qua tiêu điểm ph tương ứng.
* Tia ti bt k
- V tia ti SI bất kì đến gp thu kính.
- K tiêu din vuông góc trc chính tại tiêu điểm chính ảnh F’.
- K trc ph song song vi SI, ct tiêu din nh ti tiêu điểm nh ph
'
p
F
.
- Tia ló (hoặc đường kéo dài của tia ló) đi qua tiêu điểm nh ph
'
p
F
.
F’
O
F’
O
F’
F
O
F
F
O
F’
F
O
F
F’
O
F’
F
O
F
F
O
F
F
5
6. S to nh qua thu kính
a. nh ca vt to bi thu kính hi t
+ Vật đặt ngoài khong tiêu c cho nh thật, ngược chiu vi vt.
+ Vật đặt trong khong tiêu c cho nh o, cùng chiu vi vt.
+ Vt rt xa thu kính cho nh tht là một điểm nm tại tiêu điểm.
b. nh ca vt to bi thu kính phân kì
+ Vật đt mi v trí trước thấu kính phân đều cho nh o, cùng chiu, nh hơn
vt và luôn nm trong khong tiêu c.
+ Khi vật đặt rt xa thu kính, nh o ca vt là một điểm nm tại tiêu điểm.
* Cách dng nh ca vt qua thu kính:
+ Để v nh ca một điểm sáng S qua TK ta v hai tia sáng (đặc bit) xut phát
t S đến TK ri v hai tia ló, nếu hai tia ló ct nhau đâu thì đónh tht, nếu
đưng kéo dài ca chúng ct nhau đâu thì đó là ảnh o.
+ Để v nh ca vt sáng, ta v nh của các điểm trên vt, ri nối các điểm nh
li với nhau thì được nh ca vt.
* Lưu ý:
+ Khi vt vuông góc vi trc chính thì ảnh cũng vuông góc với trc chính.
+ Tia sáng phương đi qua S thì tia ló (hoc tia khúc x, phn xạ) có phương
đi qua ảnh ca S.
7. Công thc thu kính
Công thc thu kính:
1 1 1
'f d d

H qu
.'
'
'.
'
.
'
dd
fdd
df
ddf
df
ddf
+ Trong đó: d là v trí ca vt so vi thu kính
d’ là vị trí ca nh so vi thu kính
f là tiêu c ca thu kính
+ Quy ước: Vt tht: d > 0; vt o d < 0
nh thật: d’ > 0; ảnh ảo d’ < 0
Thu kính hi t f > 0; thu kính phân kì f < 0
8. Nguyên lí truyền ngược ca ánh sáng:
Cho mt quang h bt kì, nếu mt tia sáng chiếu ti quang h theo hướng
xy, cho tia đi theo hướng zt tnếu chiếu tia sáng ti quang h theo hướng tz
s cho tia ló đi theo hướng yx.