SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ỨNG DỤNG ĐỒNG DƯ THỨC
TRONG GIẢI TOÁN LỚP 7
Lĩnh vực : Toán 7
Cấp học : Trung học cơ sở
Tài liệu kèm theo:
Đĩa CD minh họa cho SKKN
NĂM HỌC 2016- 2017
ng dụng đồng dư thức trong giải Toán lớp 7
Trang 1
/21
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ Trang 2
1/ Cơ sở lí luận Trang 2
2/ Cơ sở thực tiễn Trang 3
3/ Thực trạng Trang 3
4/ Mục đích nghiên cứu Trang 4
5/ Phạm vi, kế hoạch và đối tượng nghiên cứu Trang 4
6/ Phương pháp nghiên cứu Trang 4
PHẦN II: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ Trang 5
I - ĐỒNG DƯ THỨC Trang 5
II- ĐỊNHƠLE VÀ ĐỊNH LÝ FÉCMA Trang 7
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Trang 19
I - KT LUẬN Trang 19
II - MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ KHI THỰC HIỆN Trang 19
Tài lệu tham khảo Trang 21
ng dụng đồng dư thức trong giải Toán lớp 7
Trang 2
/21
PHẦN I: ĐẶT VẤN Đ
1. Cơ sở lí luận.
Toán học một bộ n khoa học rất trừu tượng, được suy luận một cách
lôgic nền tảng cho việc nghiên cứu các bộ môn khoa học khác. Số học
một phần không thể thiếu nó chiếm mt vai trò khá quan trọng trong b môn
này.
thuyết chia hết trong nh số nguyên là một nội dung khá quan trọng
trong phần số học. Hơn nữa, đây cũng mảng rất khó khăn cho giáo viên
học sinh trong quá trình dạy học. Xuất phát từ vấn đ đó, tôi đã tìm tòi,
nghiên cứu, trao đổi và học hỏi ở bạn bè, đồng chí đồng nghiệp và đã tìm ra chìa
khoá để giải quyết vấn đnày. Đó thuyết đồng dư.. vậy tôi đã chọn
Ứng dụng đồng thức trong giải Toán lớp 7 làm sáng kiến kinh nghiệm
nhằm trao đổi với bạn bè đồng nghiệp nhiều hơn về lĩnh vực này.
Cùng vi khoa học công nghệ, giáo dục quốc sách hàng đầuchủ
trương đó đã thể hiện rõ quan điểm, đường lối của Đảng Nnước ta; khẳng
định tầm quan trọng của giáo dục đối với đất nước; bởi lẽ giáo dục đóng vai trò
quyết định đến sự thành công của công cuộc xây dựng đất nước, xây dựng
CNXH.
Nghành giáo dục đã triển khai thực hiện ng tác đổi mới giáo dục ph
thông bao gồm: đổi mới sở vật chất phc vụ cho dạy học, đổi mới chương
trình sách giáo khoa, đổi mới ng tác quản , đổi mới phương pp dạy học,
đổi mới cách kiểm tra đánh giá v.v…nhằm giúp học sinh phát triển một ch
toàn diện.
Trong hệ thống các n học được đưa vào đào tạo trường THCS, môn
Toán đóng vai trò hết sức quan trọng, bởi lqua học toán học sinh sẽ được phát
triển tư duy sáng tạo, linh hoạt, dễ thích ứng với mọi hoàn cảnh, p hợp với xu
thế phát triển của đất nước ta hiện nay. Học tốt n Toán sẽ giúp học sinh học
tốt các n học khác. Xưa nay, đây môn học không ít học sinh phải ngại
ngùng khi nhắc đến, việc học toán đối với học sinh một điều hết sức khó
khăn. Hơn thế nữa, chúng ta đang ra sức để xóa bỏ tình trạng học sinh ngồi
nhầm lớp. Tất cả những lý do trên xuất phát từ những nguyên nhân khách quan
chủ quan như: học sinh chưa nắm được phương pháp học tập, giáo viên còn
ôm đồm kiến thức trong giảng dạy, khó kn về một cơ sở lý luận trong việc dạy
học bộ môn.v.v
Học toán đồng nghĩa với giải toán. Trong học tập muốn m được bài tập
ngoài việc một phương pháp suy luận đúng đắn đòi hỏi học sinh phải vốn
ng dụng đồng dư thức trong giải Toán lớp 7
Trang 3
/21
kiến thức sẵn tiếp thu từ các công thức, c quy tắc, định nghĩa, khái niệm,
đinh lý…
Đặc biệt trong giai đoạn phát triển của khoa học công nghệ hiện nay, trình
độ tri thức của con người phát triển rệt. Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của
mọi người dân, bằng mọi nguồn lực p hợp với nguyện vọng, với truyền
thống hiếu học của nhân dân. Vì thế trong dạy học người giáo viên cần phát
triển ở học sinh Những năng lực trí tuệ, phát huy tính tích cực sáng tạo, biết
nhìn nhận vấn đề từng c độ khác nhau. Tìm tòi những cái trong cái
mới. Đ phát huy tính tích cực sáng tạo của học sinh người giáo viên phải
đặt học sinh vào những tình huống vấn đề tạo cho các em những thách thức
trước những vấn đề mới.
thuyết đồng dư được xây dựng trên nền tảng phép chia trên nh số
nguyên. một nội dung được suy luận một cách gic, chặt chẽ. Trên sở
thuyết đồng được hai nhà bác Ơle Fécma đã đưa ra 2 định rất nổi
tiếng và cố tính ứng dụng rất cao.
2. Cơ sở thực tiễn
Lý thuyết đồng dư sẽ cho ta phương pháp đồng dư, đó một động tác
tính chất kỹ thuật giúp chúng ta bổ sung giải quyết vấn đề chia hết trong vành số
nguyên.
Trong chương trình toán THCS có nhiều dạng bài tập liên quan đến thuyết
đồng dư, xong tôi chỉ đưa o đây một số bài tập điển hình và các dạng toán
lớp 7.
3. Thực trạng .
Nắm chắc vận dụng thành thạoc phương pháp trong giải toán là vấn
đề cần chú trọng, đặc biệt đối với học sinh THCS– chất lượng đào tạo cao
thì càng phải chú trọng để đảm bảo nâng cao chất lượng học sinh. Hơn nữa
để giúp các em HSG tự tin và đạt thành tích cao trong các kì thi HSG. Bng việc
xây dựng các chuyên đề toán có nội dung phù hợp và thiết thực tôi tin tưởng các
em học sinh sẽ say học toán và tìm ra cách học, nắm chắc các phương pháp
giải toán thông qua từng dạng i tập.
Qua giảng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi 7, tôi thấy chuyên đnày rất
thiết thực, các em đã thể giải được một số dạng toán khó, vận dụng linh hoạt
các phương pháp đgiải một số dạng toán liên quan đến thuyết đồng dư đưa
được các dạng toán đó vdạng quen thuộc và đơn giản hơn.
ng dụng đồng dư thức trong giải Toán lớp 7
Trang 4
/21
4. Mục đích nghiên cứu
- Giúp học sinh nắm được c phương pháp đgiải i toán, n năng giải
Toán loại này và nhằm phát triển ng lực duy, năng lực sáng tạo của học
sinh.
- Cho học sinh thấy được vai trò và tầm quan trọng của các phương pháp giải
liên quan đến lý thuyết đồng dư trong Toán học, rèn luyện cho học sinh đức tính
cẩn thận, sáng tạo của người nghiên cứu khoa học.
5. Phạm vi, kế hoạch và đối tượng nghn cứu.
5.1 Phạm vi nghiên cứu.
Trong môn toán nhiều dạng i tập có thể giải bằng cách sử dụng
phương pháp đồng dư thức. Tuy nhiên trong chuyên đề này tôi chỉ đưa ra một số
ứng dụng sau.
- Tìm số dư trong phép chia số nguyên
- Chứng minh sự chia hết
- Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa
- Giải phương trình nghiệm nguyên.
5.2 Kế hoạc nghiên cứu.
- Thời gian thực hiện chuyên đ 4 buổi tương ứng với 16 tiết dạy
5.3 Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là học sinh khá giỏi lớp 7 trường THCS
6. Phương pháp nghiên cu
- Nghiên cứu qua tài liệu: SGK, SGV, sách nâng cao và phát triển Toán 6,7
,sách nâng cao và các chuyên đề đại số 7, tài liệu tham khảoliên quan…
- Nghiên cứu qua thực hành giải bài tập của học sinh.
- Nghiên cứu qua theo i kiểm tra. Nghiên cứu từ thực tế giảng dạy, học tập
của từng đối tượng học sinh.