
BÁO CÁO KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU, ỨNG DỤNG SÁNG KIẾN
1. LỜI MỞ ĐẦU
Tiếng Anh là một trong những môn thi bắt buộc của kỳ thi THPT Quốc gia bên cạnh môn
Toán và Ngữ văn. Nhằm mục đích đánh giá và phân loại rõ ràng các thí sinh, cấu trúc đề thi tiếng
Anh mỗi năm có nhiều sự thay đổi. Tuy nhiên, nếu nhìn vào cấu trúc đề thi, chúng ta nhận thấy
tầm quan trọng của Câu điều kiện cũng không ít đi chút nào. Điều này được thể hiện ở một số câu
hỏi được trích dẫn từ đề thi một số năm gần đây.
Ví dụ 1: (câu 21 mã đề thi 401 đề thi THPT QG 2018)
If Martin were here now, he ____________ us to solve this difficult problem.
A. would help B. helps C. will help D. has helped
Nhìn vào ví dụ ta loại hai đáp án B và D vì ở thì hiện tại. Xét thấy mệnh đề điều kiện ở thì quá khứ
nên chọn A
Ví dụ 2: (câu 8 mã đề thi 424 đề thi THPT QG 2018)
If he didn’t have to work today, he ____________ his children to the zoo.
A. will take B. would take C. has taken D. takes
Tương tự như ví dụ 1, xét thấy mệnh đề điều kiện ở thì quá khứ nên chọn B
Ví dụ 3: (câu 22 mã đề thi 401 đề thi THPT QG 2019)
We on a field trip ______________ if the weather is fine this weekend.
A. could have gone B. will go C. would go D. went
Ví dụ 4: (câu 8 mã đề thi 424 đề thi THPT QG 2019)
If you follow my directions, you ___________ her house easily.
A. would find B. would have found C.found D. will find
Ví dụ 5: (câu 47 mã đề 402 đề thi THPT QG 2017)
They were late for the meeting because of the heavy snow.
A. If it snowed heavily, they would be late for the meeting.
B. Had it not snowed heavily, they would have been late for the meeting.
C. But for the heavy snow, they wouldn’t have been late for the meeting.
1

D. If it didn’t snow heavily, they wouldn’t be late for the meeting.
Ví dụ 6: (câu 24 mã đề 403 đề thi THPT QG 2017)
He was successful in his career thanks to his parents’ support.
A. Had it not been for his parents’ support, he wouldn’t be successful in his career.
B. If his parents hadn’t supported him, he wouldn’t have been successful in his career.
C. But for his parents’ support, he wouldn’t be successful in his career.
D. Without his parent’s support, he would have been successful in his career.
Với cấu trúc đề thi môn tiếng Anh trong bài thi THPT Quốc gia của Việt Nam gồm 50 câu
hỏi trắc nghiệm với thời lượng làm bài là 60 phút trong đó bao gồm 12- 15 câu hỏi vêa cabc chuyên
đêa ngưc phabp trong tiêbng Anh. Hiêdu đươec tâam quan troeng cuda cabc chuyên đêa ngưc phabp naay nên tôi
muôbn nghiên cưbu sâu hơn vêa cabc chuyên đêa ngưc phabp đêd tiam ra cabch daey cho hiêeu quad. Trong đêa
taai sabng kiêbn kinh nghiêem naay tôi muôbn đưa ra “Biện pháp làm bài tập phần câu điều kiện cho
học sinh khối 10 theo định hướng đề thi THPT Quốc Gia” nhăam cudng côb kiêbn thưbc cho cabc em
hoec sinh vêa chuyên đêa naay. Tôi mạnh dạn đưa ra một số hình thức nhận biết câu điều kiện ở dạng
cơ bản và nâng cao từ đó áp dụng vào một số dạng bài tập thường gặp nhằm giúp các em củng cố
ngữ pháp và luyện tập một cách hiệu quả để đạt kết quả cao trong các kì thi.
2. Tên sáng kiến:
Biện pháp làm bài tập phần câu điều kiện cho học sinh khối 10 theo định hướng đề thi THPT
Quốc Gia
3. Tác giả sáng kiến:
- Họ và tên: Hoàng Kim Thủy
- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Thái Học – Khai Quang- Vĩnh Yên – Vĩnh Phúc
- Số điện thoại: 0978960106 E_mail: thuyhoangkim@gmail.com
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Tác giả sáng kiến.
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Áp dụng trong công tác giảng dạy của bộ môn tiếng anh trọng tâm là dạng bài tập thuộc phần câu
điều kiện theo định hướng đề thi THPT Quốc gia
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Ngày 1 tháng 10 năm 2019
2

7. Mô tả bản chất của sáng kiến
NỘI DUNG
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Những vấn đề chung về câu điều kiện.
a. Khái niệm:
- Câu điều kiện là câu dùng để diễn tả rằng hành động ở mệnh đề chính chỉ có thể diễn ra nếu một
điều kiện nhất định được thỏa mãn. (If X happens, then Y follows.)
E.g. If the rain stops, we’ll be able to go for a walk.
I would buy that house if I were you.
If my horse had won, I would have made a lot of money.
b. Các mệnh đề trong câu điều kiện.
- Câu điều kiện gồm có hai mệnh đề.
+ Mệnh đề chính (Main clause)
+ Mệnh đề điều kiện (If-clause)
E.g. If I find her address, I’ll send her an invitation.
If the price of oil comes down, more people will buy it.
If I had a map, I would lend it to you.
If I had known that you were coming, I would have met you at the airport.
→ Trong các ví dụ trên thì:
+ “If I find her address; If the price of oil comes down; If I had a map; If I had known that
you were coming” là mệnh đề điều kiện.
+ “I’ll send her an invitation; more people will buy it; I would lend it to you; I would have
met you at the airport” là mệnh đề chính.
c. Vị trí của các mệnh đề trong câu điều kiện.
- Trong câu điều kiện, mệnh đề nào đứng trước cũng được và ý nghĩa của câu không thay đổi. Tuy
nhiên, nếu mệnh đề điều kiện đứng trước, thì sau mệnh đề này thường có dấu phảy và ngược lại.
E.g. If it rains, I will stay at home.
= I will stay at home if it rains.
If I find her address, I’ll send her an invitation.
3

= I’ll send her an invitation if I find her address.
d. Các loại câu điều kiện.
- Trong tiếng Anh gồm có 3 loại câu điều kiện.
+ Câu điều kiện loại 1 (Type 1)
E.g. If I have time, I will visit you.
+ Câu điều kiện loại 2 (Type 2)
E.g. If I were a millionaire, I would buy a Mercedes.
+ Câu điều kiện loại 3 (Type 3)
E.g. If you had come to my birthday party last night, you would have met Jane.
2. Cấu tạo và cách dùng của từng loại câu điều kiện.
a. Câu điều kiện loại 1:
- Form: Động từ ở 2 vế của câu điều kiện loại 1 được chia như sau.
+ Mệnh đề chính: Động từ được chia ở thì Tương lai đơn. (will + infinitive)
+ Mệnh đề điều kiện: Động từ được chia ở thì Hiện tại đơn. (Present Simple)
If + present simple …. will + infinitive
- Use: Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một điều kiện có thật hay có thể xảy ra ở hiện tại hoặc
tương lai.
E.g. If I have time, I will visit you more often.
If the weather is warm, we will go swimming.
If I am better tomorrow, I will get up.
If I have a headache, I will take an aspirin.
If she finishes early, she will go home.
My dog will bite you if you go into my garden.
b. Câu điều kiện loại 2:
- Form: Động từ ở 2 vế của câu điều kiện loại 2 được chia như sau.
+ Mệnh đề chính: Động từ được chia ở thì Điều kiện hiện tại. (would + infinitive)
+ Mệnh đề điều kiện: Động từ được chia ở thì Quá khứ giả định. (Past Subjunctive)
If + past subjunctive …. would + infinitive
4

Note: Thì Quá khứ giả định có dạng tương đương như thì Quá khứ đơn; ngoại trừ động từ “to be”,
ta dùng “were” cho tất cả các ngôi / số.
- Use: Câu điều kiện loại 2 được dùng.
+ Khi giả định đưa ra trái ngược với thực tế.
E.g. If I were you, I would study much harder.
(But I am not you)
If I had long legs, I’d be able to run faster.
If I were better qualified, I would apply for the job.
If I were in your position, I would accept their offer.
If I lived near my office, I’d be in time for work.
+ Khi ta không mong muốn hành động ở mệnh đề “if” xảy ra.
E.g. If a burglar came into my room at night, I’d scream.
(But I don’t expect a burglar to come in)
If I dyed my hair blue, everyone would laugh at me.
If he left his bike outside, someone would steal it.
What would you do if you found a burglar in your house?
If you saw someone drowning what would you do?
What would you do if the lift got stuck between two floors?
c. Câu điều kiện loại 3:
- Form: Động từ ở 2 vế của câu điều kiện loại 3 được chia như sau.
+ Mệnh đề chính: Động từ được chia ở thì Điều kiện hoàn thành. (would have done)
+ Mệnh đề điều kiện: Động từ được chia ở thì Quá khứ hoàn thành giả định. (Past Perfect
Subjunctive)
If + had done …. would have done
Note: Thì Quá khứ hoàn thành giả định có dạng tương đương như thì Quá khứ hoàn thành. (had
done)
- Use: Câu điều kiện loại 3 được dùng để diễn tả một điều kiện không có thật hay không thể xảy ra
ở quá khứ.
E.g. If you had been at the party last night, you would have met her.
5