Mc lc
BÁO CÁO KẾT QU NGHIÊN CỨU, NG DỤNG SÁNG KIẾN
1. Li gii thiu ..................................................................................................... 1
2. Tên sáng kiến ..................................................................................................... 1
3. Tác giả sáng kiến .............................................................................................. 2
4. Ch đầu tư tạo ra sáng kiến .............................................................................. 2
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến .............................................................................. 2
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu .............................................................. 2
7. Mô tả bn cht của sáng kiến: .......................................................................... 2
7.1. LÝ THUYẾT V GIÁO DỤC STEM TRONG TRƯỜNG TRUNG HC ... 2
7.1.2. Mục tiêu giáo dục STEM ......................................................................... 3
7.1.3. Ch đề STEM .......................................................................................... 4
7.1.4. Xây dựng ch đề/ bài học STEM ............................................................. 6
7.2. Ch đề STEM trong bài “Động lượng. Định lut bảo toàn động lượng” ..... 9
7.2.1. Bài “Động lượng. Định lut bảo toàn động lượng” .............................. 9
7.2.2 Ch đề STEM xe bong bóng sáng tạo .................................................... 15
7.2.3. Tiến trình dy hc .................................................................................. 16
8. Những thông tin cần được bo mt ................................................................. 22
9. Các điều kin cn thiết để áp dụng sáng kiến ................................................. 22
10. Đánh giá lợi ích thu được hoc d kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tác giả theo ý kiến ca t chức, nhân đã tham gia áp
dụng sáng kiến lần đầu, k c áp dụng th (nếu có) theo các nội dung sau: ..... 23
10.1. Đánh giá lợi ích thu được hoc d kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến của tác giả: ............................................................................ 23
10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoc d kiến có thể thu được do áp dụng sáng
kiến theo ý kiến ca t chức, cá nhân: ............................................................ 24
11. Danh sách những t chức/cá nhân đã tham gia áp dụng th hoặc áp dụng
sáng kiến lần đầu ................................................................................................. 24
TÀI LIỆU THAM KHO ..................................................................................... 25
1
1. Li gii thiu
Giáo dục ph thông nước ta đang thực hiện bước chuyn t chương trình
giáo dục tiếp cn ni dung sang tiếp cận năng lực của người hc, nghĩa là từ ch
quan tâm đến vic HS học được cái đến ch quan tâm HS vn dụng được cái
qua việc học. Để đảm bảo được điều đó, nhất định phi thc hiện thành công
vic chuyn t phương pháp dạy hc theo li "truyn th mt chiu" sang dy
cách học, cách vn dng kiến thức, rèn luyện k năng, hình thành năng lực
phm chất; đồng thi phi chuyển cách đánh giá kết qu giáo dục t nng v
kiểm tra tnhớ sang kiểm tra, đánh giá năng lc vn dng kiến thc gii quyết
vấn đ, coi trng c kiểm tra đánh giá kết qu hc tp vi kiểm tra đánh giá
trong quá trình học tập đ thể tác động kp thi nhằm nâng cao chất lượng
của các hoạt động dy học và giáo dục.
Trưc bi cnh đó, ngày 18/6/2018 Th Tướng chính ph ra ch th
16/CT-TTg v vic đy mnh thc hin đổi mi chương trình, ch giáo
khoa giáo dc ph thông (GDPT). B giáo dc ban nh Thông tư 32/TT-
BGDĐT ngày 26/12/2018 v vic ban hành Chương trình giáo dc ph
thông mi. Giáo viên là căn c chính xác đ tiếp tc thc hin đi mi đng
b phương pháp dy hc và kim tra đánh giá kết qu giáo dc.
Mt trong nhng đi mi phương pháp dy hc và kim tra đánh giá
đang đưc B giáo dc và đào to, S GDT Vĩnh Phúc tp hun ti giáo
viên trong hai năm 2018 2019 là dy hc ch đ STEM trong trưng
THCS và THPT.
Hin nay, vic dy hc trong tt c các trường THPT theo mt phân
phi chương trình thng nht. B giáo dc và đào to, S GD&ĐT Vĩnh
Phúc đã ban nh mt s văn bn hưng dẫn c t nhóm chuyên môn thc
hin dy hc theo chun đ (ch đ) u cầu đưa giáo dc STEM vào
các trưng hc. Qua tp hun cũng như ging dy thc tế, tôi đã tiến hành
thiết kế và dy hc ch đ STEM trong bài ộng lượng. Định lut bảo toàn
động lượng" Vật lí 10 THPT và tiến hành dy th nghim.
2. Tên sáng kiến
Thiết kế và tổ chc dy hc ch đề STEM trong bài ộng lượng. Định lut bo
toàn động lượng" Vật lí 10 THPT.
2
3. Tác giả sáng kiến:
H và tên: Cao Văn Tuấn.
- Địa ch tác giả sáng kiến: Trường THPT Xoay - Khu 2 - Th Trấn Vĩnh
ng - Vĩnh Phúc
- S đin thoi:0978074428
E_mail: caovantuan.c3lexoay@vinhphuc.edu.vn
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến :
Giáo viên Cao Văn Tuấn
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến :
+ Mt s ch đề STEM trong bài học Vật lí lớp 10 cp THPT.
+ Thiết kế và dy hc ch đ STEM trong bài "Động lượng. Định lut
bảo toàn động lượng" Vật lí 10 THPT.
+ Bài học: Động lượng. Định lut bảo toàn động lượng.
+ Ch đề STEM : Xe bong bóng sáng tạo.
+ Ging dy bài động lượng, định lut bảo toàn động lượng theo hướng
phát triển năng lực hc sinh.
+ Thiết kế tổ chc dy hc ch đề STEM phù hợp vi học sinh nhà
trường và cơ sở vt cht hin ti.
+ Điu kiện s phù hợp ca ch đề STEM câu lc b STEM trong
trường THPT Lê Xoay.
6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu:
- Tháng 1/2020.
7. Mô tả bản chất của sáng kiến
7.1. LÝ THUYẾT VỀ GIÁO DỤC STEM TRONG TRƯỜNG TRUNG HỌC
7.1.1. Khái niệm v giáo dục STEM
Giáo dục STEM trong trường trung hc quan đim dy dọc quan
đim dy học định hướng phát triển năng lc hc sinh thuộc các lính vực Khoa
học, Công nghệ, K thuật và Toán học.
Các kiến thức kỹ năng v khoa học, Công ngh, K thuật Toán
đưc t chc dy học ch hợp theo ch đề nhằm giúp học sinh vn dng kiến
thức để gii quyết vẫn đề thc tin mang lại và có giá trị.
3
STEM cách viết ly ch cái đầu tiên trong tiếng Anh của các t:
Science, Technology, Engineering, Maths.
Science (Khoa hc): gồm các kiến thc v vật lý, Hóa học, Sinh hc
khoa học trái đất nhằm giúp hc sinh hiu v thế gii t nhiên và vận dng kiến
thức đó để gii quyết vấn đề khoa hc trong cuc sống hàng ngày.
Technology (Công nghệ): phát triển kh năng sử dng, quản lý, hiểu
đánh giá công ngh ca hc sinh, tạo ra hội để hc sinh hiu hiu v công
ngh được phát triển như thế nào, ảnh ng của công nghệ mi ti cuc sng.
Engineering (K thut): phát triển s hiu biết ca hc sinh v cách công
ngh đang phát triển thông qua thiết kế k thut, tạo cơ hội để tích hợp kiến thc
ca nhiều môn học, giúp cho các khái niệm liên quan trở nên d hiu. K thut
cũng cung cấp cho hc sinh nhng k năng đ vn dụng sáng tạo sở Khoa
học Toán học trong quá trình thiết kế các đối tượng, các h thống hay xây
dựng quy trình sản xut.
Maths (Toán học): phát triển hc sinh kh năng phân tích, bin luận
truyền đạt ý tưởng một cách hiệu qu thông qua việc tính toán, giải thích, các
giải pháp giải quyết toán học trong các tình huống đặt ra.
Thut ng STEM được dùng trong hai ng cảnh khác nhau đó ng
cảnh giáo dục và ngữ cnh ngh nghip.
Đối vi ng cảnh giáo dục, STEM nhn mạnh đến s tâm của nền giáo
dục đối với các môn Khoa học, Công nghệ, K thuật và Toán hc. Quan tâm đến
việc tích hợp các môn học trên gắn vi thc tiễn để nâng cao năng lực cho người
học. Giáo dục STEM thể đưc hiểu diễn gii nhiu cấp độ như: chính
sách STEM, chương trình STEM, nhà trường STEM, môn học STEM, bài học
STEM, hoạt động STEM.
Đối vi ng cnh ngh nghiệp, STEM được hiểu là nghề nghiệp các lĩnh
vc Khoa học, Công nghệ, K thuật và Toán học.
7.1.2. Mục tiêu giáo dục STEM
- Phát triển các năng lực đặc thù của môn học thuc v STEM cho hc
sinh
Đó những kiến thc, k năng liên quan đến các môn học Khoa hc,
Công nghệ, K thuật Toán. Trong đó học sinh biết liên kết c kiến thc
Khoa học và Toán học đ gii quyết các vấn đ thc tin. Hc sinh biết s dng,
4
quản truy cập Công ngh. Hc sinh biết quy trình thiết kế chế to sn
phm.
- Phát triển năng lực cốt lõi cho học sinh
Giáo dục STEM nhm chun b cho hc sinh những hội cũng như
thách thức trong nn kinh tế cạnh tranh toàn cầu ca thế k 21. Bên cạnh nhng
hiu biết v các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, K thuật, Toán học, hc sinh s
được phát triển tư duy phê phán, và khả năng hợp tác để thành công.
- Định hướng ngh nghip cho hc sinh
Giáo dục STEM s to cho học sinh những kiến thc, k năng mang
tính nền tng cho vic hc bc học cao hơn cũng như cho nghề nghip trong
tương lai của hc sinh. T đó, góp phần xây dựng lực lượng lao động năng
lc, phm cht tốt, đặc biệt lao động trong lĩnh vc STEM nhằm đáp ng vi
nguồn nhân lc cho cuộc cách mạng 4.0 đ xây dựng phát triển quê hương
đất nước.
7.1.3. Chủ đề STEM
Tiêu chí xây dựng ch đề/ bài học STEM
Tiêu chí 1: Chủ đề bài học STEM tập trung vào các vấn đề ca thc tin
Tiêu chí 2: Cấu trúc bài hc STEM kết hp tiến trình khoa học quy
trìnhthiết kế kĩ thuật
Tiến trình bài học STEM cung cp một cách thc linh hoạt đưa học sinh
t việc xác định mt vấn đề hoc một yêu cu thiết kế đến sáng tạo phát
trin mt giải pháp. Theo quy trình này, hc sinh thc hiện các hoạt động: (1)
Xác định vấn đề (2) Nghiên cứu kiến thc nn (3) Đề xuất các giải
pháp/thiết kế (4) La chn giải pháp/thiết kế (5) Chế tạo hình (nguyên
mu) (6) Th nghiệm đánh giá (7) Chia s thảo lun (8) Điều chnh
thiết kế. Trong thc tin dy học, quy trình 8 bước này được th hin qua 5 hot
động chính: HĐ1: Xác định vấn đề (yêu cầu thiết kế, chế to) ––> HĐ2: Nghiên
cu kiến thc nền đ xuất các giải pháp thiết kế ––> HĐ3: Trình bày thảo
luận phương án thiết kế ––> HĐ4: Chế tạo nh/thiết bị... theo phương án
thiết kế (đã được ci tiến theo góp ý); th nghiệm và đánh giá ––> HĐ5: Trình
bày và thảo lun v sn phẩm đưc chế tạo; điều chnh thiết kế ban đầu.
Tiêu chí 3: Phương pháp dạy học bài học STEM đưa học sinh vào hoạt
động tìm tòi khám phá, định hướng hành đng, tri nghiệm tạo ra sn
phm.