S

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: VẬN DỤNG MÔ HÌNH “LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC” KẾT HỢP MỘT SỐ TRÕ CHƠI NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU”- TIN HỌC 11

LĨNH VỰC: TIN HỌC

Nghệ An - 2024

S

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NGHỆ AN

TRƢỜNG THPT NGHI LỘC 2 SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM Đề tài: VẬN DỤNG MÔ HÌNH “LỚP HỌC ĐẢO NGƢỢC” KẾT HỢP MỘT SỐ TRÕ CHƠI NHẰM PHÁT HUY NĂNG LỰC TỰ CHỦ VÀ TỰ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ “GIỚI THIỆU CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU”- TIN HỌC 11

LĨNH VỰC: TIN HỌC

Nhóm tác giả: 1. Trần Thị Thu Hƣờng

2. Nguyễn Thị Hoài Thu

Điện thoại: 0978.407.677 – 0972.462.481

Năm học 2023 - 2024

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 2

3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2

4. Nhiệm vụ của đề tài ....................................................................................... 2

5. Phạm vi nghiên cứu. ....................................................................................... 2

6. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................ 3

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ................................................................ 4

I. Cơ sở lí luận .................................................................................................... 4

1. Tổng quan về n ng ực phát triển n ng ực cho học sinh trung học phổ thông ................................................................................................................... 4

1.1. Khái niệm về n ng ực các loại n ng ực ................................................... 4

1.1.1. Khái niệm về n ng ực ............................................................................. 4

1.1.2. Các loại n ng ực ...................................................................................... 4

1.1.2.1 N ng lực chung ...................................................................................... 4

1.1.2.2 N ng lực đặc thù ..................................................................................... 4

1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, n ng ực. ............................................................................................................. 4

1.1.4. Yêu cầu cần đạt về n ng ực tự chủ và tự học của học sinh THPT trong chương trình GDPT 2018 ......................................................................... 5

1.1.5. Yêu cầu đối với giáo viên trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất n ng ực. ............................................................ 7

2. Mô hình lớp học đảo ngược ........................................................................... 8

2.1. Khái niệm mô hình lớp học đảo ngược ....................................................... 8

2.2. Vai trò đặc điểm mô hình lớp học đảo ngược .......................................... 10

2.3. Ưu điểm lớp học đảo ngược ...................................................................... 11

2.4. Cách thức đánh giá .................................................................................... 12

2.5 Các bước tổ chức dạy học với mô hình ớp học đảo ngược ...................... 12

3. Trò chơi trong dạy học ................................................................................. 14

3.1. Khái niệm trò chơi dạy học ....................................................................... 14

3.2. Ý nghĩa của trò chơi trong dạy học ........................................................... 14

3.3. Hứng thú .................................................................................................... 15

II. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................. 15

2.1. Các mô hình dạy học hiện nay tại trường THPT Nghi Lộc 2 và một số trường THPT( Phụ lục 1) ............................................................................. 16

2.2. Tình hình đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT Nghi Lộc 2 ..... 16

2.3. Thực trạng dạy học phát triển học sinh theo định hướng phát triển n ng ực tự học, tự chủ ở một số trường THPT(Khảo sát phụ lục 2) .............. 17

2.3.1 Khảo sát học sinh..................................................................................... 17

2.3.1.1. Về phương pháp học tập hiệu quả ....................................................... 17

2.3.1.2. Vai trò tự học đối với bản th n học sinh ............................................. 17

2.3.1.3. Đánh giá ĩ n ng tự học của bản th n HS ........................................... 18

2.3.2. Khảo sát giáo viên .................................................................................. 18

2.3.2.1. Khảo sát tầm quan trọng của việc phát triển n ng lực tự chủ và tự học cho học sinh trong dạy học. ....................................................................... 18

2.3.2.2. Khảo sát đánh giá về n ng lực tự chủ và tự học của học sinh. ............ 19

2.3.2.3 Khảo sát việc vận dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” vào dạy học. ................................................................................................................... 19

2.3.3 Nhận xét, kết luận khảo sát ..................................................................... 19

III. Một số giải pháp được thực hiện để giải quyết vấn đề .............................. 20

1. Các biện pháp thực hiện ............................................................................... 20

1.1. Biện pháp 1: Sử dụng một số trò chơi on ine, ofline trong dạy học ......... 20

1.1.1 Sử dụng phần mềm powerpoint kết hợp phương pháp thủ công để tạo trò chơi ................................................................................................................... 20

1.1.2. Sử dụng trang web https://quizizz.com/ để tạo trò chơi ......................... 20

1.2. Biện pháp 2: Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm .............................. 22

1.3. Biện pháp 3: Sử dụng phương pháp dạy học tích cực – phát hiện và giải quyết vấn đề. ............................................................................................. 22

1.4 Biện pháp 4: Sử dụng phương pháp dạy học Dạy học theo trạm .............. 24

1.4.1. Khái niệm dạy học theo trạm. ................................................................ 24

1.4.2. Các bước dạy học theo trạm ................................................................... 24

1.4.3. Ưu nhược điểm của hình thức dạy học theo trạm. ................................ 25

2. Thiết kế kế hoạch dạy học theo mô hình lớp học đảo ngược nhằm phát triển n ng ực tự học và tự chủ cho học sinh trong dạy học chủ đề: “Giới thiệu các hệ CSDL” tin học 11 sách kết nối tri thức. ....................................... 26

2.1. Xác định vấn đề cần giải quyết ................................................................. 26

2.2. Những công việc chuẩn bị cho phương án tổ chức dạy học ...................... 27

2.2.1. Giáo viên ................................................................................................ 27

2.2.2. Học sinh .................................................................................................. 28

3. Thiết kế quy trình tổ chức dạy học chủ đề 4 “Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu” theo mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi ............ 28

4. Thiết kế bài giảng theo mô hình “Lớp học đảo ngược” ............................... 31

BÀI 14. SQL – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC ......................... 32

5. Xây dựng công cụ đánh giá n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh trong quá trình học chủ đề. ............................................................................... 37

5.1 Bảng mô tả các mức độ tương ứng với các biểu hiện của n ng ực tự chủ và tự học: ................................................................................................... 37

5.2. Xây dựng công cụ hỗ trợ đánh giá n ng lực tự chủ và tự học của học sinh ................................................................................................................... 38

5.2.1. Đánh giá qua phiếu học tập .................................................................... 38

5.2.2. Đánh giá qua các biểu hiện của n ng lực tự chủ và tự học .................... 39

5.2.3. Đánh giá qua bài kiểm tra, sản phẩm học tập. ....................................... 40

IV. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM .................................................................... 40

1. Mục đích thực nghiệm .................................................................................. 40

2. Nội dung và thời gian thực nghiệm ............................................................... 40

2.1. Nội dung: ................................................................................................... 40

2.2. Thời gian: .................................................................................................. 41

3. Phương pháp thực nghiệm ............................................................................ 41

4. Kết quả thực nghiệm ..................................................................................... 41

4.1. Đánh giá định ượng: ................................................................................. 41

4.2. Đánh giá định tính: .................................................................................... 41

4.2.1. Đánh giá quá trình tham gia bài học của học sinh .................................. 41

4.2.2. Đánh giá qua các biểu hiện của n ng lực tự chủ và tự học .................... 42

5. Kết uận thực nghiệm ................................................................................... 43

5.1. Đối với học sinh ........................................................................................ 43

5.2 Đối với giáo viên ........................................................................................ 43

V. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIÊT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ................................................................................................................ 44

1. Mục đích khảo sát ......................................................................................... 44

2. Nội dung và phương pháp khảo sát ............................................................... 44

2.1. Nội dung khảo sát ...................................................................................... 44

2.2. Phương pháp khảo sát và thang đánh giá .................................................. 44

3. Đối tượng khảo sát ....................................................................................... 45

4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ................................................................................................................... 46

4.1. Đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất ................................. 46

4.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất ........................................ 48

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................... 50

1. Kết luận ........................................................................................................ 50

2. Kiến nghị ...................................................................................................... 50

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

Chữ cái viết tắt Viết đầy đủ

Giáo dục phổ thông GDPT

Chương trình giáo dục phổ thông CTGDPT

Trung học phổ thông THPT

KNTT Kết nối tri thức

PC Phẩm chất

SGK Sách giáo khoa

GV Giáo viên

HS Học sinh

NL N ng ực

KTDH Kỹ thuật dạy học

PPDH Phương pháp dạy học

LHĐN Lớp học đảo ngược

KT Kiến thức

TB Trung bình

GAĐT Giáo án điện tử

CSDL Cơ sở dữ iệu

SQL Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay chương trình GDPT 2018 đang được đưa vào giảng dạy ở các cấp học. Theo đó chương trình đã nêu ên các phẩm chất và các n ng ực cần hình thành, phát triển ở học sinh. Trong các n ng ực của chương trình GDPT 2018 thì n ng ực “Tự chủ và tự học” được xếp vị trí hàng đầu. Tự học đặt ra vấn đề giải phóng tiềm n ng sáng tạo cho mỗi người hình thành phương pháp tư duy đạt được hiệu quả bền vững của giáo dục nhà trường. Đ y à tư tưởng đầy nhân v n và d n chủ. Nó giúp con người có được công cụ để học tập suốt đời. Vì vậy, chúng ta cần rèn cho học sinh khả n ng tự học, tự chủ trong mọi việc. Để hình thành n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh, cần xây dựng hệ thống nội dung học tập logic, chặt chẽ và hướng dẫn học sinh chiếm ĩnh nội dung đó bằng các việc làm cụ thể sao cho đạt kết quả chắc chắn qua đó nhằm khuyến khích và hơi gợi học sinh tự tìm hiểu, tự khám phá kiến thức mới trong phạm vi khả n ng có thể của mỗi em.

Việc phát triển n ng ực tự chủ tự học được sử dụng ở nhiều phương pháp dạy học; Trong đó có phương pháp “ ớp học đảo ngược”. Dạy học theo mô hình “Lớp học đảo ngược” (F ipped C assroom) à một trong những phương pháp dạy học hiện đại và đáp ứng được những yêu cầu nêu trên. Qua phương pháp dạy học này người học sẽ phải tự tiếp cận kiến thức ở nhà, tự mình trải nghiệm, khám phá, tìm tòi các thông tin liên quan về bài học thay vì tiếp thu kiến thức một cách thụ động từ giáo viên. Mô hình này giúp việc học tập hiệu quả hơn giúp người học tự tin hơn àm chủ quá trình học tập của chính bản thân mà không còn bị động, phụ thuộc trong quá trình khám phá tri thức phát huy được tính tích cực, chủ động học tập của học sinh, mở rộng hình thức học tập với sự linh hoạt về thời gian, không gian, sự phong phú, hấp dẫn trong những học liệu đa phương tiện.

Bản thân chúng tôi là GV Tin học, việc ứng dụng công nghệ vào dạy học, bên cạnh có nhiều lợi thế cơ hội còn có vai trò tiên phong và nhiều thách thức. Chúng tôi mong muốn tạo ra một không gian lớp học mà ở đó việc học của các em không còn gói gọn trong sách vở và những gì nhận được trên lớp do GV truyền đạt. Các em sẽ được tiếp cận kiến thức từ nhiều nguồn hác nhau như GV, sách, báo, các học liệu mở, học qua internet, qua bạn bè …GV sẽ à người định hướng hướng dẫn, truyền tải, kết nối HS với nguồn học liệu, hỗ trợ cách tiếp cận, truyền cảm hứng cho các em có thể sử dụng công nghệ, khai thác, xử lí thông tin. Với một bài học, các em có thể tự nghiên cứu trước, tự giải quyết ngoài giờ học theo sự định hướng của GV. Trong giờ học, GV chỉ cần giải đáp vướng mắc của HS, HS tham gia thảo luận nhóm, thuyết trình, trải nghiệm một số trò chơi…để củng cố và mở rộng kiến thức. Môi trường học tập như vậy sẽ phát triển n ng ực tự học thúc đẩy các phương pháp học tập đa dạng, tích cực

1

dựa trên công nghệ phù hợp với nhiều phong cách học tập của HS. Quá trình hình thành, phát triển phẩm chất n ng ực của HS diễn ra hoàn toàn chủ động, được cá nhân hóa.

Vì những lý do trên đ y chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu của sáng kiến là: Vận dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi trong dạy học chủ đề “Giới thiệu các hệ cở sở dữ iệu” nhằm phát huy n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh – Tin 11 - Bộ sách kết nối tri thức”. 2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu:

- Đối tượng dạy học: Học sinh lớp khối 11 THPT Nghi Lộc 2. - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy và học môn tin học ở trường THPT,

cụ thể chủ đề 4: Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu - Tin học 11.

- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi và phương pháp dạy học tích cực thông qua nội dung chủ đề 4 giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu - Tin học 11.

- Thời gian nghiên cứu: trong n m học 2023 - 2024.

3. Phƣơng pháp nghiên cứu. Sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu:

- Nghiên cứu lí luận và thực tiễn: Tìm hiểu, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến vấn đề đề tài SKKN: Mô hình lớp học đảo ngược n ng ực tự học và tự chủ phương pháp dạy học, chuẩn kiến thức, kỹ n ng.

-Điều tra quan sát: Thực trạng về dạy học ở trường THPT với việc phát triển n ng ực tự học, tự chủ cho hs, khả n ng tiếp cận phương pháp dạy học mới của học sinh.

- Thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm sư phạm để xem xét tính

khả thi và hiệu quả của các biện pháp sư phạm đã đề xuất. 4. Nhiệm vụ của đề tài

- Nghiên cứu cơ sở í uận và thực tiễn của đề tài: Tổng quan về mô hình “Lớp

học đảo ngược” các phương pháp dạy học phát huy n ng ực tự học và tự chủ.

- Thiết kế kế hoạch dạy học vận dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” vào

dạy học chủ đề “ Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu”.

- Hình thành ỹ n ng tự học tự ĩnh hội iến thức tạo hứng thú cho học

sinh học tập thông qua một số trò chơi.

- Thực nghiệm sư phạm để đánh giá chất ượng các chủ đề đã x y dựng, đánh giá tính hả thi, tính hiệu quả của các chủ đề đã đề xuất trong dạy học thực tế ở trường THPT và rút ra bài học kinh nghiệm.. 5. Phạm vi nghiên cứu.

- Đề tài nghiên cứu cơ sở thực tiễn ở trường THPT Nghi Lộc 2, một số

trường THPT khác và được thực nghiệm ở lớp 11 trường THPT Nghi Lộc 2.

2

- Thời gian thực hiện đề tài: N m học 2023-2024.

6. Đóng góp mới của đề tài

- Góp phần àm sáng tỏ cơ sở ý uận của dạy học theo định hướng mô hình

ớp học đảo ngược.

- Rèn luyện cho học sinh n ng lực giải quyết vấn đề, các ĩ n ng giao tiếp, hợp tác, thuyết trình, báo cáo, phản biện … tạo nền tảng cho quá trình học tập ở bậc học tiếp theo.

- Góp phần đổi mới phương pháp giáo dục phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh, bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, vận dụng ĩ n ng vận dụng kiến thức … đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.

- Điều tra đánh giá thực trạng việc tổ chức dạy học theo mô hình “lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi nhằm phát triển n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh thông qua chủ đề “ Giới thiệu các hệ cơ sở dữ liệu” Tin học 11 ở trường THPT Nghi Lộc 2- Nghi Lộc- Nghệ An.

3

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN

1. Tổng quan về n ng ực, phát triển n ng ực cho học sinh trung học phổ thông

h ệm v ă c các oạ ă c

v ự

N ng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức ĩ n ng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.

Như vậy, có thể nhìn nhận một cách tổng quát, NL luôn gắn với khả n ng thực hiện nghĩa à phải biết làm chứ không dừng lại ở hiểu. Hành động “ àm” ở đ y ại gắn với những yêu cầu cụ thể về kiến thức ĩ n ng thái độ để đạt được kết quả.

1.1.2. Các oạ ă c

1.1.2.1 N ự chung

Những n ng ực chung được hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: n ng lực tự chủ và tự học, n ng lực giao tiếp và hợp tác n ng ực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

1.1.2.2 N lực đặc thù

Những n ng ực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: n ng ực ngôn ngữ n ng ực tính toán n ng ực khoa học n ng ực công nghệ n ng ực tin học n ng ực thẩm mĩ n ng ực thể chất.

Bên cạnh việc hình thành, phát triển các n ng lực cốt lõi, chương trình giáo

dục phổ thông còn góp phần phát hiện, bồi dưỡng n ng hiếu của học sinh.

1.1.3. Các yếu tố ả h hưở đế s hì h thà h và ph t tr ể phẩm chất ă c.

Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất n ng ực HS phổ thông chịu

sự chi phối của các yếu tố chủ yếu:

- Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người: được biểu hiện bằng các tố chất sẵn có và NL được biểu hiện bằng những khả n ng sẵn có. Quá trình hình thành và phát triển PC, NL có tiền đề từ các yếu tố này. Cụ thể hơn các hả n ng sẵn có nếu được phát hiện kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu không đảm bảo như vậy, mầm mống và các tố chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng hông do yếu tố này quyết định.

4

- Hoàn cảnh sống: có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường uôn được vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tốt đẹp. Tuy nhiên, hoàn cảnh sống cũng hông có vai trò quyết định đối với việc hình thành và phát triển PC & NL của cá nhân.

- Giáo dục : giữ vai trò chủ đạo đối với quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu tố bẩm sinh - di truyền đồng thời giáo dục cũng hắc phục được một số biểu hiện của PC chưa phù hợp. Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng phát triển của mỗi cá nhân.

- Tự học tập và rèn luyện: Đ y à yếu tố có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của con người nói chung và của HS phổ thông nói riêng.

Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trò chủ đạo đối với sự hình thành, phát triển PC và NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trò của chúng thông qua việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó cần quan t m đến cá nhân mỗi HS, gồm n ng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thông minh, tiềm lực và nhất là khả n ng hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của mỗi HS… để thiết kế các hoạt động học hiệu quả. Đồng thời, cần chú trọng phát triển NL tự chủ, tự học vì yếu tố “cá nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học phải là trọng điểm của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS.

1.1.4. Yêu cầu cầ đạt v ă c t chủ và t học của học s h THPT tro chươ trì h GDPT 20 8

N ng ực Cấp trung học phổ thông

Tự ực

Luôn chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản th n trong học tập và trong cuộc sống; biết giúp đỡ người sống ỷ ại vươn ên để có ối sống tự ực.

Biết hẳng định và bảo vệ quyền nhu cầu cá nh n phù hợp với đạo đức và pháp uật.

Tự hẳng định và bảo vệ quyền nhu cầu chính đáng

– Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế về tình cảm cảm xúc của bản th n; tự tin ạc quan.

Tự điều chỉnh tình cảm thái độ hành vi của mình – Biết tự điều chỉnh tình cảm thái độ hành vi của

5

bản th n; uôn bình tĩnh và có cách cư xử đúng.

– Sẵn sàng đón nhận và quyết t m vượt qua thử thách trong học tập và đời sống.

Biết tránh các tệ nạn xã hội.

ứng với

Thích cuộc sống

– Điều chỉnh được hiểu biết ĩ n ng inh nghiệm của cá nh n cần cho hoạt động mới môi trường sống mới.

– Thay đổi được cách tư duy, cách biểu hiện thái độ cảm xúc của bản thân để đáp ứng với yêu cầu mới hoàn cảnh mới

Định hướng nghề nghiệp – Nhận thức được cá tính và giá trị sống của bản thân.

– Nắm được những thông tin chính về thị trường ao động về yêu cầu và triển vọng của các ngành nghề.

– Xác định được hướng phát triển phù hợp sau trung học phổ thông; ập được ế hoạch ựa chọn học các môn học phù hợp với định hướng nghề nghiệp của bản th n.

Tự học tự hoàn thiện

– Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên ết quả đã đạt được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết cụ thể hắc phục những hạn chế.

– Đánh giá và điều chỉnh được ế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản thân; tìm iếm đánh giá và ựa chọn được nguồn tài iệu phù hợp với mục đích nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp thuận ợi cho việc ghi nhớ sử dụng bổ sung hi cần thiết.

– Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình rút inh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống hác; biết tự điều chỉnh cách học.

– Biết thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu phấn đấu cá nh n và các giá trị công d n.

6

1.1.5. Yêu cầu đố vớ o v ê tro v ệc tổ chức hoạt độ dạy học và o dục ph t tr ể phẩm chất ă c

a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chƣa biết.

Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, yêu cầu này đòi hỏi GV phải có khả n ng thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức ĩ n ng mới, vừa học hỏi được phương pháp để hình thành kiến thức, ĩ n ng đó. Các nhiệm vụ học tập có thể được thực hiện trên lớp hoặc ở nhà, không gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến mục tiêu phát triển PC & NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ ràng các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra. Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ HS khi cần thiết.

b. GV cần đầu tƣ vào việc lựa chọn các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy

học và giáo dục phát triển phẩm chất, n ng ực phù hợp.

Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu, vận dụng hệ thống các phương pháp, KTDH đặc biệt à các phương pháp KTDH có ưu thế trong việc phát huy PC, NL người học; có thể ph n tích so sánh được ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp để lựa chọn PPDH phù hợp với mục tiêu của từng hoạt động, tạo ra chuỗi hoạt động có sự phối hợp hiệu quả giữa các phương pháp. Nói cách hác việc lựa chọn PPDH cần bám sát vào chuỗi hoạt động và tập trung vào các PPDH có khả n ng phát triển PC, NL người học. Cụ thể, trước khi lên lớp, GV cần đầu tư thời gian để thiết kế kế hoạch bài dạy sao cho đạt được yêu cầu cần đạt; trong đó cần lựa chọn PPDH, KTDH sao cho phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học. Các PPDH, KTDH cần đảm bảo HS phải là chủ thể của hoạt động học à người chủ động tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phối hợp linh hoạt PPDH KTDH theo hướng tìm tòi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong việc phát triển PC, NL HS. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL, việc lựa chọn PPDH, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng quan trọng.

c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phƣơng pháp học tập, nghiên cứu.

Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức 7

mới phù hợp trong các môn học và hoạt động giáo dục; biết quy trình nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó GV phải tạo cơ hội và môi trường phù hợp để giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành NL tự chủ và tự học.

d. GV t ng cƣờng phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác.

Yêu cầu này đòi hỏi GV phải có khả n ng khuyến khích HS cố gắng tự lực, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi cái mới. Lớp học trở thành môi trường giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong giải quyết các nhiệm vụ học tập chung. Bên cạnh đó GV cũng cần có khả n ng tổ chức dạy học hợp tác đặc biệt là việc thảo luận trong dạy học hợp tác. Thông qua thảo luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển khả n ng của bản thân. Học tập hợp tác làm t ng hiệu quả học tập, nhất là trong lúc phải giải quyết những vấn đề phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phối hợp giữa các cá nh n để hoàn thành nhiệm vụ chung. Khả n ng tổ chức các hoạt động phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác của GV góp phần đáng ể trong việc phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc gia trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay.

2. Mô hình ớp học đảo ngƣợc

2 h ệm mô hì h ớp học đảo ược

Lớp học đảo ngược - Flipped classroom là một mô hình dạy học ở Mỹ trong khoảng 11 n m trở lại đ y diễn ra rộng rãi ở các bậc học phổ thông và đại học, đã àm đảo ngược cách dạy truyền thống. Lớp học đảo ngược và lớp học truyền thống mô phỏng cụ thể bằng hình minh họa sau:

Hình 1. Hình minh họa so sánh lớp học truy t v ớp học đ ược

8

Lớp học Thời điểm Lớp học đảo ngƣợc truyền thống

GV chuẩn bị giáo án ên ớp

HS àm bài tập và - GV thiết ế bài giảng video chia sẻ tài iệu về bài học mới đưa ên trang mạng xã hội hoặc hệ thống quản í học tập của ớp trước tiết học ít nhất 1 ngày. học bài cũ Trước hi bài học ở mới ngoài ớp học

- HS xem bài giảng video tài iệu hoàn thành các yêu cầu mà GV giao ở nhà đối với nội dung bài học mới.

học Khi bài mới tại ớp học - HS thảo uận với GV và bạn trong ớp để giải đáp thắc mắc hẳng định củng cố iến thức.

- HS nghe GV giảng bài mới và ghi chép ại vào vở tại ớp.

- GV tổ chức cho HS rèn uyện các ĩ n ng thuyết trình n ng ực giao tiếp hợp tác … Và rèn uyện vận dụng iến thức.

- HS thực hiện các hoạt động do GV yêu cầu.

- HS rèn uyện ở mức thuần thục

Sau tiết học - HS được giao bài tập về nhà để uyện tập vận dụng

- HS cần nhiều thời - HS há giỏi giải quyết các yêu cầu ở mức vận dụng cao do GV bổ sung tùy đối tượng sau tiết dạy.

gian để đọc hiểu ại

Hình 2:B s s ô ì ớp ọ đ ượ v ô ì

ớp ọ truy t

Hình 3. Minh họa v lớp học đ ược theo thang nhận thức của Bloom

9

Mô hình Lớp học đảo ngược có thể được hiểu là các hoạt động dạy học được thực hiện đảo ngược so với thông thường, HS sẽ tự tìm hiểu các kiến thức mới ở mức độ tư duy thấp theo định hướng của GV và hoàn thành nhiệm vụ học tập đó ở nhà, khi đến lớp HS sẽ chia sẻ, thảo luận và thực hiện các nhiệm vụ học tập ở mức tư duy cao, khám phá các chủ đề sâu hơn và tạo ra những cơ hội học tập thú vị dưới sự cố vấn, hỗ trợ của GV.

Lí do thực sự của việc sử dụng mô hình lớp học đảo ngược là tập trung vào người học, tạo ra môi trường học tập, sử dụng các hoạt động hướng tới nghiên cứu, sáng tạo và giải quyết vấn đề, biến lớp học thành phòng thí nghiệm, thay đổi vai trò của GV từ việc cung cấp thông tin trở thành người hướng dẫn, giải đáp và tổ chức các hoạt động, do đó HS cần tích cực, chủ động, và sáng tạo trong việc tiếp thu kiến thức mới. Vì thế, mô hình này phù hợp với xu hướng giáo dục theo định hướng n ng lực hiện nay.

2.2. Vai trò đặc đ ểm mô hì h ớp học đảo ược

*Vai trò

- HS được chủ động nghiên cứu bài giảng trước hi đến lớp, HS chủ động

về thời gian và không gian học tập.

-Tương tác giữa GV và HS được nâng cao, có nhiều thời gian trên lớp cho sự trao đổi giữa HS –HS, HS- GV để giải đáp những thắc mắc chưa hiểu của bản thân, tạo sự chủ động trong học tập chứ không ép buộc làm theo yêu cầu của GV.

-Phù hợp với sự khác biệt giữa mỗi HS; Tạo ra bầu không khí học thực sự; Hình thức học tập inh động; HS có thể học nhiều lần; Nguồn tài liệu đa dạng nên HS có cơ hội tìm hiểu kiến thức sâu ngoài SGK.

*Đặc điểm

- Theo mô hình LHĐN đã được nghiên cứu và áp dụng, học sinh sẽ xem các bài giảng qua mạng, sách, tài liệu ở nhà. Tiết học ở lớp sẽ dành cho các hoạt động hợp tác giúp HS củng cố thêm các khái niệm mà HS đã tìm hiểu được. HS sẽ được chủ động trong việc tìm hiểu, nghiên cứu lý thuyết, các em có thể xem video bài giảng bất kỳ lúc nào, có thể dừng lại, ghi chú và xem lại (điều này là không thể nếu nghe giáo viên giảng dạy trên lớp). Lớp học giúp học sinh hiểu kỹ hơn về lý thuyết từ đó sẵn sàng tham gia vào các buổi học nhóm, bài tập nâng cao tại giờ học của lớp. Điều này giúp việc học tập hiệu quả hơn giúp HS tự tin hơn về ượng KT mình đã có.

- Sáu mức độ nhận thức theo thang đo B oom bao gồm ghi nhớ, thông hiểu, nhận biết, vận dụng, phân tích tổng hợp, đánh giá là cơ sở khoa học của mô hình lớp học đảo ngược. Ở ba mức độ đầu thì học sinh được thực hiện ở nhà dưới sự hướng dẫn của giáo viên giao nhiệm vụ học tập tự học KT mới, làm việc tại nhà các em để hi đến lớp các em cùng nhau chia sẻ tương tác với nhau.

10

Phương pháp học qua mô hình lớp học đảo ngược đòi hỏi HS phải dùng nhiều đến hoạt động trí não. Như vậy những nhiệm vụ bậc cao trong thang tư duy được thực hiện bởi cả thầy và trò.

2 3 Ưu đ ểm ớp học đảo ược

Mô hình Lớp học đảo ngược là phương thức tổ chức dạy học đã và đang chứng tỏ sự phù hợp, có nhiều ưu thế trong tổ chức dạy học ở các nhà trường hiện nay. Mô hình này có những ưu điểm sau:

a. Với ngƣời học:

+ Mô hình dạy học này phù hợp với sự phát triển tư duy của người học,

giúp người học chủ động trong học tập.

+ Học sinh có trách nhiệm hơn đối với việc học của mình, chủ động, tự chủ

học tập, sử dụng hiệu quả thời gian học tập tại nhà và trên lớp học.

+ Học sinh tự quyết định tốc độ học phù hợp, có thể tua nhanh hoặc xem

lại nhiều lần hi chưa hiểu qua đó àm chủ việc học của mình.

+ Giúp n ng cao n ng ực phát hiện - giải quyết vấn đề và rèn luyện các kỹ n ng cho người học (kỹ n ng sử dụng công nghệ thông tin, thuyết trình, đọc, nghiên cứu tài liệu,...)

+ Học sinh tiếp thu tốt hơn có thể được chuyển tiếp đến các chương trình

học cao hơn mà hông ảnh hưởng gì đến các bạn còn lại.

+ T ng cường khả n ng tương tác, tương tác ngang hàng giữa các học sinh

với nhau, giúp học sinh có nhiều cơ hội học hỏi với bạn, với thầy.

+ Hỗ trợ các học sinh vắng mặt nhờ các bài học luôn trực tuyến và được ưu

trữ lại.

+ Phụ huynh có nhiều cơ hội hỗ trợ cho học sinh chuẩn bị bài tốt hơn trong

thời gian tự học ở nhà.

b. Với giáo viên:

+ Khai thác được thế mạnh của mô hình để tổ chức hoạt động dạy học hiệu quả.

+ T ng thời gian giao tiếp, làm việc với người học (không chỉ bó hẹp trong

không gian lớp học).

+ Hệ thống bài giảng, học liệu dùng cho giảng dạy được sử dụng, khai thác khoa học, hiệu quả hơn có thể sử dụng học liệu dùng chung, học liệu mở cho các môn học.

+ Giáo viên đóng vai trò hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động học tập của học sinh nên có nhiều thời gian để theo dõi quan sát hoạt động của học sinh, có điều kiện tập trung cho nhiều đối tượng học sinh khác nhau nhất là các đối tượng cần nhiều sự hỗ trợ hơn so với các bạn.

11

Ngoài ra, khi tham gia lớp học đảo ngược, học sinh sẽ hình thành, phát huy

được những n ng ực ĩ n ng cần có như:

+ Hình thành thói quen nghiên cứu tài liệu trước khi tới lớp, phát triển kĩ

v độc lập.

+ Hình thành thói quen đặt vấn đề, lật ngược vấn đề, từ đó có kĩ vận

dụ k t ứ để uy t vấ đ .

+ Tạo nhu cầu trao đổi tương tác với bạn, với thầy, từ đó hình thành kĩ

ợp tác, làm vi c nhóm.

+ Hình thành và phát triển n ng ực ngôn ngữ qua quá trình thảo luận,

thuyết trình, lập luận, phản biện… hình thành kĩ t p.

+ Hình thành các kĩ khai thác, sử dụng các p ươ ti n công ngh

thông tin và truy n thông hiện đại hiệu quả.

2 4 C ch thức đ h

Cách thức đánh giá học sinh theo mô hình này được c n cứ trên 2 tiêu chí:

đánh giá sản phẩm và đánh giá quá trình.

– Đánh giá sản phẩm (đánh giá định ượng): Giáo viên có thể đánh giá dựa trên

các bài kiểm tra chất ượng thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu.

+ Bài kiểm tra kết thúc nội dung/bài học/chủ đề

+ Sản phẩm học tập của học sinh

– Đánh giá quá trình (đánh giá định tính): Giáo viên có thể dựa trên các tiêu

chí sau để đánh giá tính tích cực trong quá trình tham gia bài học của học sinh:

+ Phiếu chuẩn bị bài của HS

+ Báo cáo của nhóm trưởng, đánh giá lẫn nhau giữa các thành viên về công

tác làm việc nhóm.

+ Các nhóm đánh giá lẫn nhau

+ Tính tích cực trong thuyết trình, báo cáo, phản biện.

+ Chất ượng nội dung ý kiến mà học sinh tham gia đóng góp thảo luận.

+ Các ĩ n ng học sinh thu nhận được sau học tập.

Để đánh giá chính xác yêu cầu giáo viên phải theo sát những hoạt động

của học sinh và thống kê kết quả từng hoạt động một cách chi tiết và toàn diện.

2.5 C c bước tổ chức dạy học vớ mô hì h ớp học đảo ược

Dạy học với mô hình ớp học đảo ngược được tổ chức theo ba giai đoạn:

Giai đoạn 1: Học ngoài ớp học trƣớc bài học: Tìm hiểu thông tin mới

Giai đoạn này diễn ra hoàn toàn ở ngoài ớp học. GV và HS sẽ tự àm việc

12

hoặc học tập ở nhà. Nhiệm vụ của GV và HS ở giai đoạn 1 cụ thể như sau:

GV: Tìm hiểu thông tin xác định nội dung mục tiêu bài học chuẩn bị:

- Bài giảng.

- Các tài iệu iên quan

- Các nhiệm vụ với từng cá nh n hoặc nhóm

- Bộ các c u hỏi về các iến thức cơ bản

- Hướng dẫn về cách thực hiện các nhiệm vụ

Sau đó GV gửi ên hệ thống quản í học tập hoặc địa chỉ nhóm ớp trên các

nền tảng mạng xã hội.

Tùy vào mỗi bài học GV sẽ yêu cầu HS chuẩn bị bài thuyết trình theo nhóm hoặc cả ớp àm bài iểm tra trên quizizz hoặc mỗi HS àm bài tập rồi gửi ên hệ thống za o/VNPT E-Learning … để GV chấm điểm nhận xét sửa đổi.

Giai đoạn này GV cần àm việc nhiều ĩ ưỡng chất ượng thì việc tự học

ở nhà của HS mới đạt hiệu quả cao.

HS: Xem video bài giảng đọc sách và tài iệu học các iến thức mà GV đã gửi ghi chép ại các iến thức thu nhận được àm bài tập gửi ên hệ thống hoặc tham gia game quizizz … để iểm tra các iến thức cơ bản hoặc chuẩn bị bài thuyết trình.

Đồng thời HS thảo uận trên nhóm Zalo ghi ại các c u hỏi thắc mắc.. Trong một số trường hợp HS còn có thể tương tác trước với GV hoặc HS khác trên hệ thống để điều chỉnh ịp thời việc thực hiện nhiệm vụ của cá nh n nhóm.

Giai đoạn 2: Học trên ớp: Khẳng định, vận dụng kiến thức và rèn uyện kĩ n ng

Giai đoạn này diễn ra ở ớp học. HS và GV tương tác với nhau và HS tương tác với bạn học trong ớp về bài học đã tìm hiểu trước đó ở nhà. Nhiệm vụ của GV và HS ở giai đoạn 2 cụ thể như sau:

GV: GV tổ chức thảo uận theo nhiều hình thức hác nhau như: trò chơi ô chữ trò chơi ong về tổ trò chơi ai nhanh hơn hoạt động nhóm thuyết trình chơi game Quizizz hoạt động theo trạm vẽ sơ đồ tư duy …. nhận xét đánh giá giải đáp các c u hỏi của HS chốt ại iến thức trọng t m. Sau đó GV sẽ đưa thêm các iến thức vận dụng vận dụng cao vào bài giảng.

HS: Đặt c u hỏi để àm rõ vấn đề nghe GV giải đáp giảng giải àm việc nhóm, làm việc theo trạm thảo uận tình huống tranh uận vẽ sơ đồ tư duy thuyết trình cá nhân và nhóm.

Ngoài ra HS có thể tham gia các trò chơi để củng cố iến thức và nghe

nhận xét của GV.

13

Ở giai đoạn 2 HS à trung t m của ớp học GV à người điều hiển dẫn dắt

hoạt động của các em. Đ y à giai đoạn thể hiện rõ bản chất ớp học đảo ngược.

Giai đoạn 3: Tiếp tục hỗ trợ, rèn uyện thuần thục, nâng cao, báo cáo

thu hoạch sau giờ học trên ớp (thực hiện ngoài ớp học)

Giai đoạn này diễn ra ở ngoài ớp học. Bài giảng và các tài iệu vẫn ở trên hệ thống nên HS có thể xem ại bất cứ hi nào. GV có thể đưa thêm các bài tập vận dụng cao cho HS há giỏi uyện tập.

Với HS trung bình yếu: xem ại bài giảng hoàn thành các nhiệm vụ chưa xong. Làm các bài iểm tra trắc nghiệm tự uận do GV bổ sung riêng. GV tiếp tục hỗ trợ các em.

3. Trò chơi trong dạy học

3.1. Khái niệm trò chơ dạy học

Có những quan niệm khác nhau về trò chơi dạy học. Trong lí luận dạy học, tất cả những trò chơi gắn với dạy học như à phương pháp hình thức tổ chức và luyện tập… hông tính đến nội dung và tính chất của trò chơi đều được gọi là trò chơi dạy học.

Do những lợi thế của trò chơi có uật được quy định rõ ràng (gọi tắt là trò chơi có uật), trò chơi dạy học còn được hiểu là loại trò chơi có uật có định hướng đối với sự phát triển trí tuệ của người học thường do giáo viên nghĩ ra và dùng nó vào mục đích giáo dục và dạy học.

Bản chất của phương pháp sử dụng trò chơi học tập là dạy học thông qua việc tổ chức hoạt động cho học sinh. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, học sinh được hoạt động bằng cách tự chơi trò chơi trong đó mục đích của trò chơi chuyển tải mục tiêu của bài học. Luật chơi (cách chơi) thể hiện nội dung và phương pháp học đặc biệt là phương pháp học tập có sự hợp tác và sự tự đánh giá.

3.2. Ý hĩa của trò chơ trong dạy học

Học trong quá trình vui chơi à quá trình ĩnh hội tri thức vốn sống một cách nhẹ nhàng, tự nhiên không gò bó phù hợp với đặc điểm tâm lí sinh học ở học sinh. Học tập bằng trò chơi sẽ hơi dậy hứng thú tự nguyện, làm giảm thiểu sự c ng thẳng thần kinh ở các em. Trò chơi dạy học giúp xua đi nỗi lo âu nặng nề của việc học tập cho học sinh, giúp gắn kết tình cảm giữa học sinh với học sinh và giữa học sinh với giáo viên. Trong quá trình chơi học sinh huy động các giác quan để tiếp nhận thông tin. Học sinh phải tự phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa làm cho các giác quan tinh nhạy hơn ngôn ngữ mạch lạc hơn các thao tác trí tuệ được hình thành. Học sinh tiếp thu, ĩnh hội và khắc sâu được nhiều tri thức, nhiều khái niệm. Trò chơi dạy học cũng có thể hình thành nên cho học sinh những ĩ n ng của môn học, học sinh không chỉ có cơ hội tìm hiểu kiến thức, ôn tập lại các kiến thức đã biết mà còn có thể có được kinh

14

nghiệm, hành vi.

Một số trò chơi dạy học còn giúp cho học sinh có khả n ng tư duy, cách giải quyết vấn đề nhanh nhẹn không chỉ trong ĩnh vực mình chơi mà cả các ĩnh vực của cuộc sống…Trên cơ sở đó trò chơi dạy học có thể định hướng phát triển phẩm chất n ng lực cho học sinh.

3.3. Hứng thú

Hứng thú: “Hứng thú à thái độ đặc biệt của cá nh n đối với đối tượng nào đó vừa có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả n ng mang ại khoái cảm cho cá nhân trong quá trình hoạt động” (Nguyễn Quang Uẩn, 2005).

Hứng thú biểu hiện ở sự tập trung cao độ, ở sự say mê, hấp dẫn bởi nội dung hoạt động, ở bề rộng và chiều sâu của hứng thú. Hứng thú làm nảy sinh khát vọng hành động àm t ng hiệu quả của hoạt động nhận thức t ng sức làm việc.

II. CƠ SỞ THỰC TIỄN

Chương trình GDPT 2018 hướng đến đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ n ng của người học. Khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.

Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kỹ n ng phát triển n ng ực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học”.

Hiện nay, việc nghiên cứu đổi mới hoạt động dạy học nhằm nâng cao hiệu quả dạy học ở các nhà trường đã và đang được các chuyên gia, các nhà giáo dục và trực tiếp các giáo viên trong các nhà trường quan tâm, tích cực hưởng ứng tham gia. Mọi người đều nhận thấy trong lớp học truyền thống, giáo viên phải dành phần lớn thời gian trên lớp để giúp người học nắm được những kiến thức, kỹ n ng mới sau đó người học làm bài tập, thực hành tại lớp, được giao bài tập về nhà để củng cố, hoàn thiện tri thức đã tiếp nhận được. Việc àm như vậy chưa thực sự tạo cho người học tính chủ động, tích cực và có nhiều hứng thú trong học tập. Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ lần thứ 4 đang diễn ra mạnh mẽ thì việc dạy học kết hợp sử dụng công nghệ thông tin nhằm thúc đẩy quá trình học tập bên ngoài lớp học là một xu thế đã và đang ngày càng phổ biến trong giáo dục trên thế giới và cả ở Việt Nam.

Để phù hợp với xu thế đổi mới phương pháp theo hướng tích cực hóa hoạt động của học sinh và trào ưu hội nhập quốc tế, các nhà nghiên cứu giáo dục đã nhận thấy cần phải quan t m đến các mô hình dạy học lấy người học làm trung t m và mô hình “Lớp học đảo ngược” kết hợp 1 số trò chơi trong dạy học đã thu hút được nhiều chú ý.

15

2.1. Các mô hình dạy học hiện nay tại trƣờng THPT Nghi Lộc 2 và một số trƣờng THPT( Phụ ục 1)

B t kê ô ì ớp ọ p ổ b

Số HS đã tham gia (Tỉ ệ %)

Trƣờng

Học gia sư Học tại nhà Học online Số HS khảo sát Lớp học truyền thống Lớp học đảo ngược

49

48 (97.96%) 13 (26.53%) 4 (8.16%) 0 0(0%) 24 (48.98%) THPT Nghi Lộc 2

20

20 (100%) 12 (60%) 0 (0%) 0 (0%) 18 (90%) THPT Nghi Lộc 5

19

19 (100%) 11 (57.89%) 2 (10.53%) 0 (0%) 15 (78.95%)

THPT Nguyễn Duy Trinh

Qua bảng số iệu thu thập được chúng ta thấy tại trường THPT Nghi Lộc 2 nói riêng và các trường THPT nói chung mô hình ớp học phổ biến nhất của HS à mô hình ớp học truyền thống. Ngoài ra mô hình ớp học on ine cũng được một số em ựa chọn vì những ưu điểm của nó. 2.2. Tình hình đổi mới phƣơng pháp dạy học ở trƣờng THPT Nghi Lộc 2

Trong vài n m gần đ y đặc biệt từ n m học 2022-2023, và đầu n m 2023- 2024, dưới sự chỉ đạo, khích lệ từ lãnh đạo, ban chuyên môn cùng với sự nỗ lực của đội ngũ GV, tình hình đổi mới phương pháp dạy học ở trường THPT Nghi Lộc 2 đã có nhiều thay đổi tích cực. Phong trào thi đua nghiên cứu phương pháp dạy học mới để áp dụng hiệu quả vào giảng dạy thể hiện ở 18 SKKN đạt cấp cơ sở n m học 2022-2023. 19 biện pháp nâng cao chất ượng dạy học theo chương trình GDPT 2018 đã được báo cáo trước ban chuyên môn thực hành giảng dạy ở các lớp học và đều được đánh giá cao. Đầu n m 2023-2024, với 7/7 Gv đậu trong kỳ thi GVG cấp tỉnh cũng đã thực hiện báo cáo biện pháp và 1 tiết dạy thực nghiệm theo chương trình GDPT mới. Với phương pháp đổi mới sáng tạo, hình thức phong phú thu hút được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của người học, thực sự đã nâng cao phẩm chất và n ng ực của HS.

Như vậy GV các trường THPT nói chung và GV trường THPT Nghi Lộc 2 nói riêng đang từng bước đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và t ng cường vận dụng kiến thức vào thực tế của HS. Mặc dù, mô hình lớp học phổ biến của GV và mô hình lớp học quen thuộc của HS là mô hình lớp học truyền thống, nhưng với những cơ sở lí luận đã nghiên cứu cùng những vấn đề thực tiễn đã trải nghiệm, khảo sát trong bối cảnh của yêu cầu về việc dạy và học hiện nay, chúng tôi hoàn toàn áp dụng được mô

16

hình lớp học đảo ngược kết hợp với một số trò chơi và phương pháp dạy học tích cực vào quá trình dạy học.

2.3. Thực trạng dạy học phát triển học sinh theo định hƣớng phát triển n ng ực tự học, tự chủ ở một số trƣờng THPT(Khảo sát phụ ục 2)

2.3.1 hảo sát học sinh

Chúng tôi tiến hành điều tra, khảo sát 101 học sinh bằng phiếu khảo sát (Phụ lục 2.1). Sau khi phân tích, xử lí những kết quả được thể hiện qua biểu đồ và nhận xét như sau:

2.3.1.1. V p ươ p p học tập hi u u

Biểu đồ t u k s t v p ươ p p ọc tập hi u u

Qua biểu đồ cho thấy học sinh đã ý thức được tầm quan trọng của việc tự học và nghiên cứu thêm tài liệu ngoài SGK. Tuy nhiên, tự học bằng cách học như thế nào để đem lại hiệu quả cao thì các em còn lúng túng. Vì vậy giáo viên cần có định hướng biện pháp cụ thể để phát triển n ng ực tự học cho học sinh.

2.3.1.2. Vai trò tự học đ với b t học sinh

Biểu đồ t u k s t v vai trò tự học đ với b t ọc sinh

17

Qua biểu đồ trên cho thấy học sinh đều đánh giá cao vai trò của tự học đối với học tập. Có 38.6% cho rằng tự học rất quan trọng, 49.5% cho rằng cần thiết phải có n ng lực tự học, bên cạnh đó 7.9% học sinh thấy n ng lực tự học là bình thường, còn lại 4% HS cho rằng không cần thiết phải tự học. 2.3.1.3. kĩ tự học của b t HS

Biểu đồ 3. t u k s t v vi c đ kĩ tự học củ b t học sinh

Qua khảo sát cho thấy hoạt động học tập của học sinh rất thụ động, mức độ khá, tốt của các ĩ n ng còn thấp nhiều học sinh chưa có ĩ n ng tự học hay chưa biết tới ĩ n ng tự học như thế nào. Đặc biệt đa số học sinh chưa biết khai thác tài liệu học tập bằng phương tiện công nghệ thông tin và ĩ n ng ập kế hoạch học tập. Rất nhiều học sinh cho rằng mình chưa có ĩ n ng tự kiểm tra đánh giá kết quả học tập, số ượng học sinh chưa có ĩ n ng nghe giảng, ĩ n ng hoạt động nhóm, ĩ n ng trình bày suy nghĩ ý tưởng trước lớp. 2.3.2. hảo sát giáo viên

Tiến hành khảo sát khoảng 58 giáo viên giảng dạy tại trường bằng phiếu

khảo sát (Phụ lục 2.2 ).

Sau khi phân tích, xử lí những kết quả được thể hiện qua bảng tổng hợp số

liệu và nhận xét như sau: 2.3.2.1. Kh o sát tầm quan trọng của vi c phát triển lực tự chủ và tự học cho học sinh trong dạy học. Mức độ Số ý kiến Tỉ ệ %

Rất quan trọng 30 51.7

Quan trọng 24 41.4

Không cần thiết 4 6.9

B 1. Tầm quan trọng của vi c phát triể lực tự chủ và tự học cho học sinh trong dạy học

18

Từ bảng số liệu cho thấy đa số giáo viên nhận thức được tầm quan trọng

của việc phát triển n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh (%).

2.3.2.2. Kh o sát đ nh giá v lực tự chủ và tự học của học sinh.

Mức độ Số ý kiến Tỉ ệ %

Tốt 0 0

Khá 13 22.4

Trung bình 30 51.7

Yếu 15 25.9

B 2. v lực tự chủ và tự học của học sinh.

Số liệu cũng cho thấy n ng lực tự chủ và tự học của HS còn chưa tốt, đa số GV tự nhận xét HS còn khá ười và chưa chủ động trong học tập. Chỉ có 22.4% đánh giá mức độ n ng lực tự chủ và tự học đạt loại khá, 51.7% loại TB và 25.9% đánh giá n ng ực tự chủ và tự học của HS ở mức yếu.

2.3.2.3 Kh o sát vi c vận dụng mô hình “Lớp học đ o ượ ” vào dạy học.

Đã vận dụng

Chưa biết đến mô hình này

Vận dụng mô hình “Lớp đảo học ngược” vào dạy học Có biết đến nhưng chưa vận dụng

Tỉ ệ % 25.9% 60.3% 13.8%

B 3. Vận dụng mô hình “Lớp học đ ượ ” v dạy học

Để thực hiện đổi mới trong giáo dục các trường THPT đã cố gắng đổi mới PPDH, qua khảo sát thực tế cho thấy phong trào đổi mới PPDH bước đầu đã thu được nhiều kết quả khả quan. Đa số giáo viên đã chú trọng hơn trong việc sử dụng phương pháp dạy học tích cực nhằm phát huy các n ng ực, phẩm chất của người học. Bên cạnh những giáo viên nghiêm túc, tâm huyết với nghề n ng động, mạnh dạn tìm tòi, áp dụng các phương pháp dạy học tích cực thì cũng còn một bộ phận không nhỏ giáo viên chưa chịu cải tiến phương pháp dạy học.

2.3.3 Nhậ xét, kết uậ khảo sát

Kết quả khảo sát cho thấy:

* V phía học sinh: Qua khảo sát cho thấy số HS đã ý thức được tầm quan trọng của việc tự học nhưng ại chưa có ĩ n ng tự học hoặc chưa biết sử dụng ĩ n ng tự học như thế nào để đạt hiệu quả. Một ượng không nhỏ học sinh học thụ động đối phó chưa biết cách học tốt, chủ yếu là nghe giảng và ghi chép trong suốt thời gian học, ghi nhớ thuộc lòng kiến thức chứ chưa nắm được bản chất nội dung đã học. Đa số học sinh mới dừng lại ở việc thu nhận kiến thức mà

19

chưa hình thành được các ĩ n ng cần thiết như giao tiếp, thuyết trình, phản biện, làm việc nhóm …

* V phía giáo viên: Qua khảo sát các thầy/cô đều nhận thấy việc phát triển n ng ực tự chủ và tự học cho HS có tầm quan trọng trong dạy học ở trường THPT. Kết quả cho thấy các GV đều cho rằng n ng lực tự chủ và tự học sẽ giúp cho HS có thêm hứng thú học tập, phát triển các n ng lực mới. Phần lớn các GV đều xác định được tầm quan trọng và lợi ích có được từ việc phát triển n ng tự chủ và tự học cho học sinh.

III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐƢỢC THỰC HIỆN ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

1. Các biện pháp thực hiện

1.1. B ệ ph p : Sử dụ một số trò chơ online, ofline tro dạy học

1.1.1 Sử dụ p ầ powerpoint k t ợp p ươ pháp t ủ công để tạ trò ơ

a. Giới thiệu

Powerpoint là công cụ vô cùng hữu ích và được sử dụng rộng rãi trong giảng dạy và học tập. Hiện nay đa số GV đã quá quen sử dụng Powerpoint để soạn giáo án điện tử (GAĐT). Chính vì vậy kết hợp Powepoint và phương pháp thủ công để tạo trò chơi học tập cũng là một trong những giải pháp giúp phát huy tính n ng động và hứng thú học tập cho học sinh. Trong đề tài này chúng tôi tạo trò chơi ật mảnh ghép trò chơi ong về tổ trò chơi tiếp sức trò chơi nhanh như chớp cho giai đoạn 2: Học trên lớp.

b. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp

*Ƣu điểm:

- Có tác dụng định hướng phát triển n ng lực tự chủ, tự học; n ng lực giao

tiếp và hợp tác n ng ực giải quyết vấn đề sáng tạo cho HS.

- Có tính linh động cao, có thể thiết kế được trò chơi theo ý muốn.

* Nhƣợc điểm:

Thời gian thiết kế lâu.

1.1.2. Sử dụ trang web https://quizizz.com/ để tạo trò chơ

a. Giới thiệu

Quizizz là công cụ hỗ trợ dạy học trực tuyến cho giáo viên. Giáo viên có thể dùng để thiết kế những trò chơi thực hành và luyện tập với đa dạng mẫu có sẵn và có thể in ra. Sau đó chia sẻ cho học sinh đường link tham gia. Học sinh có thể xem đáp án và điểm của mình sau khi hoàn thành bài tập.

Với Quizizz, thầy cô không phải lo ngại về tốc độ truyền mạng sẽ không ổn định khi tổ chức cho nhiều người chơi tham gia cùng một úc như hi sử dụng một số phần mềm tổ chức trò chơi hác. Quizizz hỗ trợ tương tác trên nền

20

tảng website, vì thế thầy cô và học sinh có thể sử dụng bất cứ thiết bị nào như điện thoại, máy tính, và máy tính bảng để sử dụng và thiết kế trò chơi.

Bên cạnh đó Quizizz còn hỗ trợ một số ượng trò chơi hổng lồ và đầy hấp dẫn như trắc nghiệm, câu hỏi đúng sai ghép cặp từ, nối chữ …điều này giúp học sinh sẽ không bị nhàm chán ở mỗi buổi học. Giáo viên chỉ cần thao tác đơn giản bằng cách thiết kế sẵn một bộ câu hỏi và sau đó dễ dàng chuyển đổi thành đa dạng trò chơi hác nhau trong ớp học.

Tuy nhiên, phiên bản miễn phí của Quizizz sẽ hạn chế người dùng một số tính n ng. Vì thế, tùy vào mục đích sử dụng, thầy cô có thể lựa chọn gói phù hợp.

b. Cách sử dụng phần mềm Quizizz (Phụ lục 3)

Bước 1: Học sinh Truy cập theo đường link: https://quizizz.com/

Bước 2: Chọn Nhập mã hoặc truy cập theo đường link giáo viên gửi vào

nhóm lớp.

Trong đề tài này, chúng tôi sử dụng trò chơi Quizizz ở giai đoạn 1 để kiểm tra mức độ học bài ở nhà của học sinh hi được giao nhiệm vụ xem video bài giảng. Và ở giai đoạn 2 học trên lớp củng cố kiến thức sau kết thúc bài học.

c. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp

* Ƣu điểm:

- Giáo viên gửi đường link hoặc xuất mã để học sinh có thể vào trang web

để chơi trò chơi trực tuyến.

- Hình thức c u hỏi đa dạng: So với các phần mềm trò chơi học tập tương tự các hình thức c u hỏi trên Quizizz đa dạng hơn nhiều. Thầy cô có thể tùy chọn tới 15 oại c u hỏi hác nhau bao gồm Trắc nghiệm Điền từ Ghép đôi Sắp xếp Ghi m Vẽ hình Tự uận v.v.

- Dễ dàng truy cập: Tất cả học sinh có thể tham gia trò chơi cùng một úc ngay trên thiết bị của mình có thể à máy tính bàn aptop máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh. Điều này cho phép việc tương tác trong ớp học trở nên dễ dàng và thú vị hơn.

- Kho trò chơi hổng ồ: Thay vì tự thiết ế thầy cô có thể sử dụng ngay một trong những ho tàng bài quiz có sẵn trên nền tảng. Thầy cô cũng có thể tiếp tục chỉnh sửa dựa trên bài quiz mẫu này để phù hợp nhất với ớp học của mình.

- Giao diện thu hút: Giao diện bài quiz với những màu sắc rực rỡ như tím đỏ vàng và xanh ích thích sự tò mò và hứng thú của người chơi. Đồng thời tiếng nhạc nền vui nhộn trong mỗi bài quiz cũng góp phần hiến từng ượt chơi thêm phần hấp dẫn

- Nền tảng on ine miễn phí: Thầy cô có thể dễ dàng truy cập và thiết ế bài

quiz trên nền tảng này mà hông phải mất phí.

21

* Nhƣợc điểm:

- Một số tính n ng yêu cầu bản trả phí: Hiện nay, một số tính n ng trên Quizizz đã bị giới hạn và yêu cầu người dùng phải nâng cấp tài khoản trả phí mới có thể truy cập.

- Yêu cầu thiết bị điện tử có kết nối mạng.

1.2. Biện pháp 2: Sử dụng phƣơng pháp hoạt động nhóm

Dạy học cho các hoạt động nhóm là một hình thức dạy học chia ớp học thành các nhóm nhỏ có thể 1 nhóm gồm 2 học sinh tham gia thực hiện các nhiệm vụ được giao trong thời gian đã cho và tự hoàn thành nhiệm vụ đã giao. Kết quả của bài tập sẽ được thầy cô và các bạn đánh giá hi trình bày trước ớp.

Các tiêu chí để thành ập nhóm:

- Nhóm gồm những người tự nguyện tham gia hoặc nếu nhóm nhỏ 2 người

thì 2 bạn ngồi gần nhau tạo thành 1 nhóm.

- Các nhóm có thể được tự sắp xếp hoặc gọi theo danh sách hoặc đếm theo

số thứ tự.

- Ph n nhóm dựa vào n ng ực học tập

- Ph n chia các nhóm có bài tập hác nhau

- Các nhóm cố định trong một thời gian dài.

- Các bạn có học ực há có thể hỗ trợ các bạn học sinh yếu ém.

Ưu đ ểm của v ệc dạy học theo nhóm:

- Phát huy hả n ng àm việc và có tính trách nhiệm của học sinh

- Phát huy được tính chủ động, sáng tạo, kỹ n ng làm việc nhóm

- Phát triển hả n ng cộng tác và n ng ực giao tiếp.

- Hỗ trợ quá trình học tập mang tính tập thể

- T ng sự tự tin của học sinh

- Đạt hiệu quả cao và đánh giá được n ng ực của bản th n

Nhược đ ểm của phươ pháp làm v ệc nhóm:

- Cần có thời gian để tổ chức hoạt động

- Lớp dễ bị ồn ào

1.3. Biện pháp 3: Sử dụng phƣơng pháp dạy học tích cực – phát hiện và giải quyết vấn đề.

Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề à phương pháp dạy học trong đó giáo viên tạo ra những tình huống có vấn đề điều khiển học sinh phát hiện vấn đề, hoạt động tự giác, tích cực, chủ động, sáng tạo để giải quyết vấn đề và thông 22

qua đó chiếm ĩnh tri thức, rèn luyện ĩ n ng và đạt được những mục đích học tập hác. Đặc trưng cơ bản của dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề à “tình huống gợi vấn đề” vì “Tư duy chỉ bắt đầu khi xuất hiện tình huống có vấn đề” (Rubinstein).

Tình huống có vấn đề (tình huống gợi vấn đề) là một tình huống gợi ra cho học sinh những hó h n về lí luận hay thực hành mà họ thấy cần có khả n ng vượt qua nhưng hông phải ngay tức khắc bằng một thuật giải, mà phải trải qua quá trình tích cực suy nghĩ hoạt động để biến đổi đối tượng hoạt động hoặc điều chỉnh kiến thức sẵn có.

Quy trình thực hiện

Bước 1. Phát hi n hoặc thâm nhập vấn đ

- Phát hiện vấn đề từ một tình huống gợi vấn đề

- Giải thích và chính xác hóa tình huống (khi cần thiết) để hiểu đúng vấn đề

được đặt ra

- Phát biểu vấn đề và đặt mục tiêu giải quyết vấn đề đó

Bước 2: Tìm gi i pháp

Tìm cách giải quyết vấn đề thường được thực hiện theo sơ đồ sau:

Bước 3. Trình bày gi i pháp

HS trình bày ại toàn bộ từ việc phát biểu vấn đề tới giải pháp. Nếu vấn đề

à một đề bài cho sẵn thì có thể hông cần phát biểu ại vấn đề

Bước 4. Nghiên cứu sâu gi i pháp

- Tìm hiểu những khả n ng ứng dụng kết quả

23

- Đề xuất những vấn đề mới có liên quan nhờ xét tương tự, khái quát hóa,

lật ngược vấn đề … và giải quyết nếu có thể

* Ƣu điểm

- Phương pháp dạy học này góp phần tích cực vào việc rèn luyện tư duy phê phán tư duy sáng tạo cho học sinh. Trên cơ sở sử dụng vốn kiến thức và kinh nghiệm đã có học sinh sẽ xem xét đánh giá thấy được vấn đề cần giải quyết.

- Đ y à phương pháp dạy học phát triển được khả n ng tìm tòi xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức và khả n ng cá nh n hả n ng hợp tác trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải quyết vấn đề tốt nhất.

- Thông qua việc giải quyết vấn đề, học sinh được ĩnh hội tri thức ĩ n ng và phương pháp nhận thức (“giải quyết vấn đề” không còn chỉ thuộc phạm trù phương pháp mà đã trở thành một mục đích dạy học, được cụ thể hóa thành một mục tiêu là phát triển n ng lực giải quyết vấn đề, một n ng lực có vị trí hàng đầu để con người thích ứng được với sự phát triển của xã hội)

* Hạn chế

- Phương pháp dạy học này đòi hỏi giáo viên phải đầu tư nhiều thời gian và công sức, phải có n ng ực sư phạm tốt mới suy nghĩ để tạo ra được nhiều tình huống gợi vấn đề và hướng dẫn tìm tòi để phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề đòi hỏi phải có nhiều thời gian hơn so với các phương pháp thông thường. Hơn nữa theo Lecne: “Chỉ có một số tri thức và phương pháp hoạt động nhất định được lựa chọn héo éo và có cơ sở mới trở thành đối tượng của dạy học nêu vấn đề”.

1.4 Biện pháp 4: Sử dụng phƣơng pháp dạy học Dạy học theo trạm

4 h ệm dạy học theo trạm

Dạy học theo trạm là cách dạy học tập trung vào khả n ng àm việc độc lập của đội nhóm. Lớp học được chia thành nhiều trạm, sắp xếp ở các vị trí khác nhau trong lớp, mỗi trạm sẽ có một nhiệm vụ cụ thể độc lập các trạm khác. Học sinh sau khi thực hiện xong nhiệm vụ ở mỗi trạm, sẽ luân phiên di chuyển đến các trạm tiếp theo để thực hiện nhiệm vụ khác. Khi hoàn thành nhiệm vụ sớm có thể đến các trạm chờ. Cứ như thế cho đến khi thực hiện xong nhiệm vụ ở tất cả các trạm thì sẽ lên thuyết trình, báo cáo. Nội dung các nhiệm vụ sẽ không còn giới hạn trong nội dung sách vở hay trong lớp học mà còn có thể mở rộng ra nhiều khía cạnh đời sống và nhiều khu vực trong s n trường

1.4.2 C c bước dạy học theo trạm

Bước 1: Chọn nội dung hệ thống trạm học tập

24

Việc đầu tiên để dạy học theo trạm học tập à giáo viên cần chọn được được nội dung hay chủ đề của bài học. Từ chủ đề chính của hệ thống trạm học tập cần x y dựng ên nội dung chi tiết của từng trạm học tập sao cho các iến thức trạm độc ập với nhau.

Bước 2: Chuẩn bị bài học theo Trạm

Sau hi có nội dung từng hoạt động của từng trạm học tập rồi giáo viên cần c n cứ vào đó chuẩn bị các dụng cụ thiết bị phương tiện học tập cho từng trạm phù hợp.

Bước 3: Tổ chức dạy học theo Trạm

Giáo viên tiến hành hướng dẫn học sinh về nội dung và cách thức hoạt động của từng trạm. Chia học sinh thành các nhóm nhỏ và tiến hành thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Bước 4: Đ h h ệm vụ mỗi trạm và kết luận sau buổi học

Mỗi nhóm cử đại diện ên báo cáo về nhiệm vụ ở mỗi trạm và nhận xét hoạt động nhóm.

Giáo viên nhận xét hoạt động àm việc của từng nhóm bổ sung iến thức giải đáp thắc mắc và tổng ết ại nội dung bài học.

Hoạt động dạy học theo trạm chúng tôi thực hiện ở giao đoạn 2 của đề tài này.

1.4.3 Ưu hược đ ểm của hì h thức dạy học theo trạm

a. Ƣu điểm của hình thức dạy học theo trạm

- Tạo ra môi trường cho học sinh được chủ động tích cực tham gia hoạt

động học tập tham gia giải quyết các nhiệm vụ học tập.

- N ng cao hả n ng tự đánh giá bản th n và đội nhóm thông qua các hoạt

động tự iểm tra đánh giá ết quả của cá nh n và của nhóm mình.

- Là cơ hội tuyệt vời để học sinh n ng cao ỹ n ng àm việc theo nhóm phát triển các ỹ n ng tranh uận các phương pháp giải quyết vấn đề n ng ực thực nghiệm.

25

- Giúp giáo viên đánh giá ph n oại được trình độ của từng học sinh qua

đó bồi dưỡng học sinh giỏi và rèn uyện học sinh yếu.

- Kích thích sự hứng thú học tập tìm hiểu của học sinh thông qua các nhiệm vụ học tập tích cực đặc biệt à những nhiệm vụ thiết ế chế tạo sáng tạo và thực hiện các thí nghiệm đơn giản.

- Khắc phục được hó h n thiếu thốn về trang thiết bị nếu cho học sinh

tiến hành thực hiện hoạt động cùng úc.

b. Nhƣợc điểm của hình thức dạy học theo trạm.

- Giáo viên cần nhiều thời gian chuẩn bị nội dung hơn và đồ dùng nguyên vật iệu dạy học cũng cần cầu ỳ công phu hơn. Ví dụ như giáo viên cần chuẩn bị sẵn các bảng biểu của từng trạm các hộp để đựng các gói c u hỏi các bảng đáp án và các “ phiếu thông hành” để hi học sinh đã hoàn thành từng trạm thì nhanh chóng tiến đến các trạm tiếp theo.

- Thời gian thực hiện dạy theo hình thức hành sẽ dài hơn thời gian hi dạy

dưới hình thức truyền thống.

- Phương pháp học theo trạm phù hợp cho các dạng bài ôn tập uyện tập

iến thức đã học chứ hông thích hợp cho dạng truyền đạt iến thức mới.

- Tài iệu thiết ế dạy học theo trạm còn mới mẻ hạn chế buộc giáo viên

phải tự mày mò đầu tư suy nghĩ và soạn thảo.

2. Thiết kế kế hoạch dạy học theo mô hình ớp học đảo ngƣợc nhằm phát triển n ng ực tự học và tự chủ cho học sinh trong dạy học chủ đề: “Giới thiệu các hệ CSDL” tin học 11 sách kết nối tri thức.

2.1. Xác đị h vấ đ cầ ả quyết

- Yêu cầu cần đạt trong CTGDPT 2018 Tin học 11 chủ đề “Giới thiệu các

hệ CSDL ”:

+ Nhận biết được nhu cầu ưu trữ dữ iệu và hai thác thông tin cho bài

toán quản í.

+ Diễn đạt được hái niệm hệ Cơ sở dữ iệu các hái niệm cơ bản trong mô hình Cơ sở dữ iệu quan hệ như quan hệ (bảng) hoá hoá ngoài truy vấn, cập nhật dữ iệu ...

+ Nêu được những hái niệm cơ bản của hệ Cơ sở dữ iệu. Giải thích được

các hái niệm đó qua ví dụ minh hoạ.

+ Viết được một số ệnh hởi tạo cập nhật và truy xuất dữ iệu trong

CSDL

+ Nêu được tầm quan trọng và một số biện pháp bảo mật hệ Cơ sở dữ iệu

- Chủ đề 4 “Giới thiệu các hệ CSDL” Tin học 11 sách ết nối tri thức với

cuộc sống:

26

+ Chủ đề gồm 6 bài học (bài 10, 11, 12, 13, 14, 15) xuyên suốt chủ đề à

nội dung í thuyết thời ượng dành cho mỗi bài à 2 tiết í thuyết.

+ Chủ đề này nội dung nói về CSDL và những vấn đề iên quan à những hái niệm hoàn toàn mới mà hầu hết học sinh chưa từng hình dung được. Nội dung iến thức được giới thiệu ở mức cơ bản nguyên í(vừa đủ tổng thời ượng cho phép và hả n ng tiếp thu của học sinh) gần giống tập hợp các hái niệm vì vậy rất hó nhớ. Để thực hiện dạy hiệu quả chủ đề này GV cần hướng dẫn học sinh cách tiếp cận ogic vấn đề dẫn dắt học sinh hám phá những ví dụ minh họa đơn giản dễ hiểu nhưng đủ bao quát các vấn đề iên quan. Thông qua các trò chơi để tìm hiểu nội dung iến thức. Khuyến hích học sinh iên hệ thực tiễn và tìm hiểu trước nội dung bài học thông qua các ênh on ine.

- Với thực trạng hiện nay hầu như học sinh đều có điện thoại và mạng do đó việc tiếp cận nội dung bài học qua các ênh hác nhau có thể thực hiện được.

- Vì vậy chúng tôi đã mạnh dạn thử nghiệm mô hình “Lớp học đảo ngược” với mục đích cho học sinh tự chủ chiếm ĩnh tri thức (phần í thuyết cơ bản) ở nhà và có thêm thời gian nhiều hơn cho việc tìm hiểu những vấn đề iên quan đến CSDL. Từ đó để giáo viên trong các tiết dạy trên ớp giúp học sinh tiếp cận chủ đề một cách ogic xuyên suốt. Đánh giá được mức độ tiếp thu của học sinh qua việc ph n tích các ví dụ bài tập. Mặt hác với mong muốn mang đến cho học sinh một phương pháp học mới giúp các em biết phát huy hả n ng tự chủ và tự học của bản th n để chiếm ĩnh tri thức.

2.2. Nhữ công v ệc chuẩ bị cho phươ án tổ chức dạy học

2.2.1. Giáo viên

2.2.1.1 Phân tích ộ dung và ụ tiêu ủ bài ọ

* Phân tích nội dung: - Kiến thức trọng tâm: Dễ và khó - Kiến thức không trọng tâm * Phân tích mục tiêu: - Mục tiêu phát triển tư duy cấp thấp: Nhận biết và thông hiểu - Mục tiêu phát triển tư duy cấp cao: Vận dụng phân tích, tổng hợp

2.2.1.2. viên xây dự k ạ dạy ọ

- Kế hoạch hướng dẫn học sinh tự học: X y dựng video bài giảng học iệu

phiếu hướng dẫn tự học phương án đánh giá tự học của học sinh.

- Kế hoạch dạy học trên ớp: Tập trung phần iến thức hó đối với phần

iến thức dễ thì yêu cầu hs trình bày tổng hợp.

2.2.1.3. Giao vụ ọ tập cho HS nhà.

- Nhiệm vụ tự học của HS: Xem bài giảng đọc tài iệu thực hiện nhiệm vụ

học tập àm test đánh giá …

27

- Nhiệm vụ của GV hi HS tự học: Hướng dẫn iểm tra xem phản hồi của HS …

2.2.1.4. T ự k ạ dạy ọ trên ớp

- GV nhận xét quá trình tự học của HS.HS trình bày ết quả học tập (nếu có)

- Tổ chức cho HS thảo uận những vấn đề tồn tại trong phần tự học

- Cho HS làm bài tập uyện tập vận dụng

2.2.1.5. Nhậ xét, ả đ p thắc mắc mở rộ và chốt k ến thức

- GV nhận xét về ết quả tự học của HS

- GV giải đáp những thắc mắc tồn tại sau phần trao đổi thảo uận của HS

- GV mở rộng đào sâu những iến thức trọng tâm khó của bài học

- Chốt ại iến thức toàn bài

2.2.1.6. Giao h ệm vụ v nhà

- Làm test để củng cố những iến thức mở rộng đào sâu, trọng tâm

- Giao nhiệm vụ cho tiết học ế tiếp

2.2.2. Học sinh

- Tự nghiên cứu sgk, video bài giảng mà GV đã gửi vào nhóm trước khi

đến hoàn thành phiếu hướng dẫn tự học (cá nhân).

- Các nhóm học sinh trao đổi nhau, sau đó nhóm trưởng tổng hợp nội dung,

để hoàn thành phiếu hướng dẫn tự học ở nhà (nhóm).

- Phần trình bày sản phẩm của nhóm à 1 thành viên bất ỳ do giáo viên chỉ định.

- Ph n công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm chuẩn bị dụng cụ

học tập của nhóm.

3. Thiết kế quy trình tổ chức dạy học chủ đề 4 “Giới thiệu các hệ cơ sở dữ iệu” theo mô hình “Lớp học đảo ngƣợc” kết hợp một số trò chơi

Chủ đề 4. Giới thiệu các hệ CSDL

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Nhận biết được nhu cầu ưu trữ dữ iệu và hai thác thông tin cho bài

toán quản í.

+ Diễn đạt được hái niệm hệ Cơ sở dữ iệu các hái niệm cơ bản trong mô hình Cơ sở dữ iệu quan hệ như quan hệ (bảng) hoá hoá ngoài truy vấn cập nhật dữ iệu ...

+ Nêu được những hái niệm cơ bản của hệ Cơ sở dữ iệu. Giải thích được

các hái niệm đó qua ví dụ minh hoạ.

28

+ Viết được một số ệnh hởi tạo cập nhật và truy xuất dữ iệu trong

CSDL

+ Nêu được tầm quan trọng và một số biện pháp bảo mật hệ Cơ sở dữ iệu

2. N ng ực:

a. Nă c chung:

- N ng ực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; Biết chủ động tích cực thực hiện những nhiệm vụ được giao; Biết đặt mục tiêu học tập chi tiết cụ thể hắc phục những hạn chế; Đánh giá và điều chỉnh được ế hoạch học tập; Tìm iếm đánh giá và ựa chọn được nguồn tài iệu phù hợp với mục đích nhiệm vụ học tập hác nhau; Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót hạn chế của bản th n trong quá trình học tập; Suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống hác; Biết tự điều chỉnh cách học.

- Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết iểm soát cảm xúc thái độ hi nói trước nhiều người; Ph n tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm; C n cứ vào mục đích hoạt động của các nhóm đánh giá được mức độ đạt mục đích của cá nh n của nhóm và nhóm hác; rút inh nghiệm cho bản th n và góp ý được cho từng người trong nhóm.

- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và àm rõ các thông tin có iên quan đến vấn đề; biết đề xuất và ph n tích một số giải pháp giải quyết vấn đề; ựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.

b. Nă c Tin học:

- Phân biệt trình bày được thuộc tính cơ bản của CSDL các hái niệm hệ

quản trị CSDL hệ CSDL các thuật ngữ hái niệm iên quan CSDL quan hệ.

- Viết đước các c u ệnh hởi tạo cập nhật và truy xuất dữ iệu qua SQL và

hiểu được tầm quan trọng của các biện pháp bảo vệ hệ CSDL.

- Tự tin, sẵn sàng tìm hiểu về CSDL, qua đó có ý thức và hả n ng tìm

iếm tri thức mới tìm hiểu về nghề mình quan t m.

- Sử dụng há thành thạo môi trường mạng máy tính phục vụ cập nhật iến

thức tìm hiểu tri thức mới; biết tận dụng nguồn tài nguyên số hóa để học tập.

- Biết tìm iếm và ựa chọn thông tin tin cậy phù hợp với vấn đề cần giải

quyết.

3. Phẩm chất:

- C ỉ: + Có ý thức đánh giá điểm mạnh điểm yếu của bản thân,

thuận ợi hó h n trong học tập để x y dựng ế hoạch học tập.

+ Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua 29

hó h n để đạt ết quả tốt trong học tập.

- Trách : Tích cực tự giác, nghiêm túc trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sg Sbt giáo án Máy vi tính tivi phiếu học tập ế hoạch bài dạy bài

giảng video tài iệu học tập …

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TỔNG THỂ

Tóm tắt ý tưởng thực hiện: Chủ đề gồm 6 bài học (bài 10, 11, 12, 13, 14, 15)

với thời ượng dành cho mỗi bài học là 2 tiết ( í thuyết).

Tiến trình dạy học diễn ra qua ba giai đoạn ở mỗi giai đoạn GV tổ chức các hoạt động học tập phù hợp mỗi hoạt động học tập đều xác định rõ mục tiêu nội dung sản phẩm và cách tổ chức thực hiện theo hung tổng quát sau:

Giai đoạn 1: HS tự học ở nhà

- Mục tiêu

- Nội dung

- Sản phẩm

- Các bước thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ; Thực hiện nhiệm vụ; Thảo

uận; Kết uận nhận định.

Giai đoạn 2: Học trên ớp: Khẳng định, vận dụng kiến thức và rèn uyện kĩ n ng

Hoạt động 1: Khởi động (Tạo t m thế vào bài học và iểm tra đánh giá ết

quả tự học ở nhà của HS).

Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động học phù hợp dựa vào nội dung bài học

nhằm hẳng định vận dụng iến thức và rèn uyện ĩ n ng.

Hoạt động 3: Tổng ết

Hoạt động 4: Giao nhiệm vụ về nhà

Ở mỗi hoạt động học đều thể hiện:

- Mục tiêu

- Nội dung

- Sản phẩm

- Các bước thực hiện: Chuyển giao nhiệm vụ; Thực hiện nhiệm vụ; Thảo

uận; Kết uận nhận định.

Giai đoạn 3: Tiếp tục hỗ trợ, rèn uyện thuần thục, nâng cao, báo cáo thu hoạch sau giờ học trên ớp (thực hiện ngoài ớp học)

Tuy nhiên với mỗi bài học tôi sử dụng ĩ thuật phương pháp hác nhau

cụ thể à:

30

Giai đoạn 1:

- Gửi tài iệu Vieo bài giảng các yêu cầu cụ thể với cá nh n yêu cầu học

sinh tìm hiểu nội dung bài học.

- Yêu cầu HS nghiên cứu sách giáo hoa xem video bài giảng các tài iệu hác sau đó thực hiện trả ời các c u hỏi trên phần mềm game Quizizz (Bài 10 Bài 11, Bài 12, Bài 13, Bài 14, Bài 15).

Giai đoạn 2 (Một s ì ọ P ụ ụ 9 )

- Ở hoạt động hởi động: Với mô hình ớp học này đa số HS đã có t m thế cho bài học ngay từ giai đoạn 1 nên để hởi động tiết học ở ớp chúng tôi tổ chức trò chơi “ô chữ bí mật” (Bài 10, bài 12) trò chơi “Giúp ong về tổ”(Bài 11 bài 14) trò chơi “Nhanh như chớp”(Bài 13 bài 15) để iểm tra đánh giá hoạt động tự học ở nhà của HS hoặc dẫn dắt uôn vào bài mới chuyển giao hoạt động đến HS.

- Ở các hoạt động học tập hác:

+ Gv chia học sinh thành nhóm nhỏ gồm 2 HS tìm hiểu iến thức và điền

vào phiếu học tập.

+ GV chia học sinh thành 4 nhóm thực hiện trò chơi tiếp sức trò chơi vòng

quay may mắn).

+ GV tổ chức hoạt động ớp theo trạm và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học

tập theo trạm.

+ Hoạt động trò chơi Quizizz để iểm tra iến thức học sinh

+ Hoạt động vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp iến thức đã học.

+ HS cùng GV chốt iến thức ph n tích mở rộng iến thức (Các bài học ở

chủ đề 4: Giới thiệu các hệ CSDL)

Giai đoạn 3:

+ Xem ại bài học ở sách giáo hoa và hệ thống học tập

+ Thực hiện bài iểm tra trắc nghiệm

+ Báo cáo tổng hợp ết quả hoạt động ở ớp

+ Hoàn thành các bài tập vận dụng còn ại

+ GV tiếp tục giải đáp các thắc mắc của HS về nội dung đã học.

4. Thiết kế bài giảng theo mô hình “Lớp học đảo ngƣợc”

Trong phạm vi khuôn khổ của SKKN chúng tôi chỉ xin giới thiệu kế hoạch bài dạy cho 2 bài học trong chủ đề “Giới thiệu các hệ CSDL” Tin học 11 – Kết nối tri trức và cuộc sống. Những bài khác tương tự theo mô hình này.

31

BÀI 12. HỆ QUẢN TRỊ CSDL VÀ HỆ CSDL (PHỤ LỤC 5)

BÀI 14. SQL – NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÖC

(Thời ượng: 2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Hiểu được ở mức nguyên ý: CSDL và các bảng được tạo ập, thêm mới, cập

nhật và truy xuất dữ liệu qua SQL.

2. N ng ực:

a. Nă c chung:

N ng ực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; Biết chủ động, tích cực thực hiện những nhiệm vụ được giao; Biết đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế; Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; Tìm kiếm đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với mục đích nhiệm vụ học tập khác nhau; Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; Suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác; Biết tự điều chỉnh cách học.

Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc thái độ hi nói trước nhiều người; Ph n tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm; C n cứ vào mục đích hoạt động của các nhóm đánh giá được mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm và nhóm khác; rút kinh nghiệm cho bản th n và góp ý được cho từng người trong nhóm.

Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.

b. Nă c Tin học: Tự tin tìm hiểu lợi ích của ngôn ngữ truy vấn CSDL. NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền

thông

Hiểu được ở mức nguyên ý: cơ sở dữ iệu và các bảng được tạo ập được

thêm mới cập nhật và truy xuất dữ iệu qua SQL 3. Phẩm chất:

- Ch m chỉ:

+ Có ý thức đánh giá điểm mạnh điểm yếu của bản th n thuận ợi hó

h n trong học tập để x y dựng ế hoạch học tập.

+ Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua hó h n để

32

đạt ết quả tốt trong học tập.

- Nh n ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình

thảo uận nhóm.

- Trách nhiệm: Tích cực tự giác, nghiêm túc trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sách giáo khoa, sách bài tập giáo án máy vi tính ti vi mạng máy tính

phiếu học tập thiết ế trò chơi “”.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giai đoạn 1: Trƣớc giờ học trên ớp

Mục tiêu:

HS nghiên cứu tài iệu để nắm được các iến thức về:

- Hiểu được những ợi ích của ngôn ngữ truy vấn.

- Nhận biết được các c u ệnh hởi tạo CSDL cập nhật và truy xuất dữ

iệu iểm soát quyền truy cập.

Nội dung:

- HS nghiên cứu SGK và tài iệu do giáo viên cung cấp

- Hoàn thành bài tập quizizz được gửi vào nhóm ớp trước hi học bài 14 tại

ớp.

Sản phẩm:

- HS ghi những điều đã biết vào vở.

- Kết quả bài tập quizizz.

Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt vào nhóm Za o ớp. Yêu cầu học

sinh thực hiện nghiên cứu nội dung bài học.

- GV gửi đường link bài học lên nhóm ớp:

https://www.youtube.com/watch?v=R9POZIxAOzg

- HS đọc nội dung sách giáo hoa ết hợp video bài giảng của GV chú ý

ghi nhận iến thức bài học.

- GV gửi đường link bài tập sau hi học bài on ine lên nhóm ớp:

https://quizizz.com/join?gc=92053617

Giai đoạn 2: Trong giờ học trên ớp (40 phút)

Hoạt động 1: Khởi động tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bƣớc làm quen bài học(20 phút)

33

Mục tiêu: - Tạo không khí học tập cho ớp học định hướng nội dung bài học. - Kiểm tra ết quả tự học ở nhà của học sinh. - Đánh giá rút inh nghiệm quá trình tự học ở nhà của học sinh. Nội dung: - Hướng dẫn học sinh uật chơi “Giúp ong về tổ”. - Học sinh tham gia trò chơi “Giúp ong về tổ”. - Hoàn thành phiếu học tập. - Kiểm tra mức độ thu nhận iến thức ở nhà của học sinh. Sản phẩm: C u trả ời của học sinh. Tổ chức thực hiện: - Giáo viên nêu luật và cách thực hiện trò chơi “Giúp ong về tổ”. Có 6 con ong đi ạc chưa tìm được đường về tổ, các em hãy giúp những chú

ong tìm được đường về bằng cách trả lời giúp chú ong câu hỏi để về được tổ.

Các nhóm chọn chú ong để giúp chú ong trả lời câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng các em đã àm được 1 việc tốt giúp chú ong về tổ và mang về cho nhóm của mình thêm 1 sao điểm thưởng. nếu trả lời sai nhóm mất quyền trả lời và các nhóm còn lại nhóm nào nhanh hơn được quền trả lời tiếp.

Mỗi câu hỏi có tối đa 15s suy nghĩ và trả lời. - Nội dung các câu hỏi ( Phụ lục 6)

Kết quả đạt đƣợc sau khi thực hiện:

Trò chơi “Giúp ong về tổ” há hay và tạo nhiều hứng thú với học sinh, học sinh tập trung trả lời câu hỏi và suy nghĩ tìm ra c u trả lời giúp ong về tổ và nhận thêm phần thưởng cho nhóm.

- Học sinh ghi nhớ được kiến thức đã học ở nhà để chuẩn bị cho nội dung

luyện tập tiết học trực tiếp tại lớp Hoạt động 2: Luyện tập (20 phút)

Mục tiêu: Củng cố iến thức nội dung đã học ở nhà qua trò chơi “Vòng quay may mắn” Nội dung: - Học sinh tham gia trò chơi “Vòng quay may mắn”. - Mỗi Học sinh tự trả lời vào phiếu học tập của mình. - Nhóm trưởng cử đại diện nhóm trả lời. - Giáo viên đánh giá ại kết quả trò chơi. Sản phẩm: C u trả ời của các em Tổ chức thực hiện: C uyể vụ -Tổ chức trò chơi “vòng quay may mắn”. GV nêu thể ệ trò chơi:

34

- Ba đội u n phiên nhau chọn c u hỏi rồi trả ời. nếu trả ời đúng sẽ được quay vòng vay may mắn. nếu sai dành cơ hội cho đội còn ại. Khi trình chiếu c u hỏi thì các thành viên tự trả ời vào phiếu của mình.

- Thành viên tự trả ời vào phiếu của mình và giờ tay để đội trưởng biết.

Đội trưởng chọn ai thì người đó đại diện trả ời cho nhóm .

T ự vụ - Học sinh tham gia trò chơi theo đội. - Học sinh trả ời vào phiếu học tập hi được chỉ định sẽ trả ời ết quả - Giáo viên nhận xét đưa ra ết quả đúng nhất. - Học sinh trả ời đúng tham gia quay vòng quay may mắn để nhận phần

thưởng.

K t qu đạt được sau khi thực hi n: - Sau hi thực hiện trò chơi các em hứng thú vào tiết học. - Giúp các củng cố ại iến thức đã học on ine bổ sung những vấn đề còn

chưa hiểu chưa rõ về SQL – ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc.

- Biết chủ động hoạt động uyện tập hoạt động nhóm phối hợp nhịp nhàng.

Hoạt động 3: Vận dụng (48 phút)

Mục tiêu: Củng cố hắc s u iến thức đã học thông qua giải bài tập Nội dung: - Chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm thảo luận, thực hiện nội dung ở các trạm. - Các nhóm vẽ sơ đồ tư duy tổng hợp nội dung bài 14: SQL – NGÔN NGỮ

TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC.

- Báo cáo kết quả. - GV nhận xét Sản phẩm: Hoàn thành phiếu học tập theo cá nh n theo nhóm. Tổ chức thực hiện: C uyể vụ: Chia ớp thành 6 nhóm hoạt động thảo uận trả ời các c u hỏi theo trạm.

Nhiệm vụ 1: (25 phút) Giáo viên giới thiệu hình thức dạy học theo “trạm”: Dạy học theo trạm à cách dạy học tập trung vào hả n ng àm việc độc ập theo nhóm. Lớp học được chia thành nhiều trạm sắp xếp ở các vị trí hác nhau trong ớp mỗi trạm sẽ có một nhiệm vụ cụ thể độc ập các trạm hác. Học sinh sau hi thực hiện xong nhiệm vụ ở mỗi trạm sẽ u n phiên di chuyển đến các trạm tiếp theo để thực hiện nhiệm vụ hác. Khi hoàn thành sớm có thể đến trạm chờ. Cứ như vậy cho đến hi thực hiện xong nhiệm vụ ở tất cả các trạm thì sẽ ên thuyết trình báo cáo. Thời gian mỗi trạm thực hiện hông quá 5 phút

Giới thiệu vị trí các trạm sơ ược nội dung từng trạm điều iện được

qua trạm:

35

Nội dung trạm 1 trạm 2 và trạm 3

Nhiệm vụ 2:(18 phút) Giáo viên giao nhiệm vụ mỗi nhóm vẽ sơ đồ tư duy nội dung bài 14: SQL –

ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc vào phiếu học tập của nhóm.

T ự vụ: + Các nhóm di chuyển đến vị trí các trạm. + Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở các trạm vào phiếu học tập của nhóm. + Hoàn thành nhiệm vụ ở trạm thứ nhất rồi di chuyển nhận nhiệm vụ ở

trạm tiếp theo cho đến hi hoàn thành hết nhiệm vụ ở 3 trạm.

+ Học sinh thực hiện nhiệm vụ 2: Hoàn thành sơ đồ tư duy B , t uy t trì k t u ủ ó vụ: - Giáo viên chỉ định nhóm ên thuyết trình sản phẩm. - Hướng dẫn HS bổ sung chỉnh sửa các bài tập cần thiết. t uậ , ậ đị vụ: - Giáo viên yêu cầu học sinh rút inh nghiệm qua từng trạm. - Nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện tốt yêu cầu từng trạm. - GV yêu cầu HS báo cáo trình bày sơ đồ tư duy - Nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện tốt và chốt ại iến thức. Nhiệm vụ 3: (5 phút) Giáo viên chia ớp thành nhóm 2 đến 3 em thực hiện trò chơi Quizizz trên

điện thoại hoặc máy tính. T ự vụ: Học sinh thao tác truy cập vào đường in giáo viên cung cấp trực tiếp

hoặc quét mã vạch để tham gia trò chơi trực tiếp tại ớp học.

t u đạt đượ s u trò ơ : Giáo viên nhận xét hen thưởng nhóm đạt vị trí thứ nhất thứ 2 và thứ 3. Bổ sung nội dung mà học sinh còn thiếu sót.

Hoạt động 4: Hƣớng dẫn về nhà (2 phút)

- Ghi nhớ iến thức trong bài học - Hoàn thành phần bài tập trong sách giáo hoa và sách bài tập.

36

- Học bài on ine theo đường * link https://www.youtube.com/watch?v=qCvR_YduNAo Bài tập cuối bài 14 (Phụ ục 4)

5. Xây dựng công cụ đánh giá n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh trong quá trình học chủ đề. 5.1 Bả mô tả c c mức độ tươ ứ vớ c c b ểu h ệ của ă c t chủ và t học:

Mức độ Biểu hiện Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

1. Luôn chủ động tích cực thực hiện những nhiệm vụ được giao để đạt mục tiêu bài học.

Xác định và định hướng há đầy đủ các nhiệm vụ học tập để thực hiện mục tiêu bài học. Xác định và định hướng đầy đủ các nhiệm vụ học tập để thực hiện mục tiêu bài học.

Chưa chủ động tích cực thực hiện những nhiệm vụ được giao để đạt mục tiêu bài học. Xác định và định hướng được nhiệm vụ học tập để thực hiện mục tiêu bài học nhưng chưa đầy đủ.

Xác định há đầy đủ mục tiêu và nhiệm vụ học tập.

Chưa xác định được nhiệm vụ và mục tiêu học tập học tập Xác định được nhiệm vụ và mục tiêu học tập nhưng chưa đầy đủ.

Xác định được mục tiêu và nhiêm vụ học tập biết hắc phục những hạn chế.

2. Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên ết quả đã đạt được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết cụ thể hắc phục những hạn chế. 3. Đánh giá và điều chỉnh được ế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản thân. 4. Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản th n trong quá trình học tập.

Chưa biết đánh giá và điều chỉnh ế hoạch học tập của bản th n. Chưa nhận ra được những sai sót, hạn chế của bản th n trong quá trình học tập. Đánh giá được ế hoạch học tập nhưng chưa có ế hoạch điều chỉnh phù hợp Nhận ra những sai sót hạn chế của bản thân trong quá trình học tập nhưng chưa biết cách điều chỉnh.

Đánh giá được ế hoạch học tập và có ế hoạch điều chỉnh tương đối tốt Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót hạn chế của bản thân trong quá trình học tập nhưng chưa cụ thể. Đánh giá được ế hoạch học tập và có ế hoạch điều chỉnh tốt. Tự nhận ra và có ế hoạch cụ thể điều chỉnh được những sai sót hạn chế của bản thân trong quá trình học tập.

37

5. Suy ngẫm cách học của mình rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác. Không rút được kinh nghiệm trong quá trình học tập.

Rút được inh nghiệm trong quá trình học tập nhưng chưa đề ra được biện Pháp điều chỉnh cách học. Rút được inh nghiệm trong quá trình học tập và đề ra được biện pháp điều chỉnh cách học nhưng chưa có hiệu quả. Rút được inh nghiệm trong quá trình học tập và đề ra biện pháp điều chỉnh cách học có hiệu quả.

5.2. Xây d cô cụ hỗ trợ đ h ă c t chủ và t học của học s h

5.2.1. Đ h qua ph ếu học tập

- Đánh giá qua phiếu học tập: HS so sánh được phần chuẩn bị bài ở nhà và tiếp thu bài trên ớp qua phiếu học tập 1 2 3 so với iến thức GV truyền đạt; nhận biết được những nội dung chưa chính xác và điều chỉnh; từ đó rút inh nghiệm cho bài học sau. Thông qua đó GV dễ dàng đánh giá được các biểu hiện 1, 2, 3, 4 của n ng ực tự chủ và tự học.

- Đánh giá chéo giữa các thành viên trong nhóm

Cho điểm các thành viên theo các tiêu chí với các thang đo cho mỗi tiêu chí:

1- Không tốt bằng các thành viên khác trong nhóm

2- Trung bình

3- Tốt hơn các thành viên khác trong nhóm

Tên thành viên nhóm Tiêu chí đánh giá 1 2 3 …

Thực hiện nhiệm vụ để đạt được

Đóng góp những nội dung đã tìm hiểu được

Đảm nhận các vai trò khác nhau trong nhóm

Tích cực hoạt động nhóm

Phối hợp các thành viên trong nhóm

Lắng nghe ý iến các thành viên và đưa ra phản hồi

Tổng hợp sắp xếp ý iến của từng thành viên trong nhóm báo cáo sản phẩm

38

* Phiếu đánh giá chéo giữa các nhóm

Mục đánh giá Tiêu chí Kết quả

Điểm tối đa Chi tiết

Đánh giá về tính chính xác Ý tưởng 10 của ết quả trình bày

Nội dung 10 (30 đ ể )

Thể hiện Tự nghiên cứu và sử dụng iến thức (10 đ ể ) 10 10

Ấn tượng chung (10 đ ể ) 10

Tổng 50

5.2.2. Đ h qua c c b ểu h ệ của ă c t chủ và t học

Phiếu đánh giá: Cho điểm HS theo các biểu hiện với các thang đo cho mỗi

mức độ:

1- Mức độ yếu; 2- Mức độ trung bình; 3- Mức độ khá; 4- Mức độ tốt

Mức độ Biểu hiện Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4

1. Luôn chủ động tích cực thực hiện những nhiệm vụ được giao để đạt mục tiêu bài học. 2. Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên ết quả đã đạt được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết cụ thể hắc phục những hạn chế. 3. Đánh giá và điều chỉnh được ế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản th n. 4. Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót hạn chế của bản th n trong quá trình học tập. 5. Suy ngẫm cách học của mình rút inh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác.

* Quy ước cách tính điểm và thang điểm đánh giá n ng ực tự chủ và tự học.

39

Điểm trung bình ( ) Đánh giá NLTH của HS

( = trung bình cộng của 4 mức độ)

1 ≤ < 1,75 N ng ực tự chủ và tự học mức độ yếu

N ng ực tự chủ và tự học mức độ trung bình 1 75 ≤ < 2,5

2,5 ≤ < 3,25 N ng ực tự chủ và tự học mức độ khá

N ng ực tự chủ và tự học mức độ tốt 3 25 ≤ ≤ 4,0

5.2.3. Đ h qua bài k ểm tra, sả phẩm học tập

- Bài tập trả ời trắc nghiệm tại ớp trắc nghiệm cuối chủ đề.

- Sản phẩm học tập của học sinh, của nhóm trong từng bài học.

- Sản phẩm học tập cuối chủ đề.

IV. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

1. Mục đích thực nghiệm

- Kiểm chứng ại những nghiên cứu í thuyết về việc thiết ế và tổ chức các bài học theo mô hình “Lớp học đảo ngược” trong dạy học nhằm phát triển n ng ực tự chủ và tự học cho HS.

- Đánh giá mức độ hứng thú, tích cực chủ động hợp tác … của học sinh

trong quá trình tham gia hoạt động giáo dục.

- Đánh giá sự phát triển n ng ực cũng như các ĩ n ng học tập của học

sinh.

- Điều chỉnh hoàn thiện phương pháp giáo dục một cách hợp lý.

2. Nội dung và thời gian thực nghiệm

2.1. Nộ dung:

Trong đề tài nghiên cứu chúng tôi đã iểm tra đối chứng đánh giá hiệu quả của việc thiết ế và tổ chức dạy học chủ đề “Giới thiệu các hệ CSDL” theo mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi.

Đánh giá sự phát triển n ng ực tự chủ và tự học của học sinh sau khi được

học bằng mô hình “Lớp học đảo ngược”.

40

2.2. Thờ gian:

Thời gian tiến hành thực nghiệm sư phạm trong n m học 2023 - 2024.

3. Phƣơng pháp thực nghiệm

- Chọn ớp thực nghiệm và ớp đối chứng: Để thực nghiệm mô hình này, chúng tôi đã áp dụng ở 2 nhóm ớp: Nhóm các ớp học thiên về ban KHTN (11A1 11A2) và nhóm các ớp học thiên về ban KHXH (11C5 11C4). Cụ thể:

Lớp thực nghiệm Lớp đối chứng

Nhóm ớp Lớp Sĩ số Lớp Sĩ số

Ban KHTN 11A1 40 11A2 45

Ban KHXH 11C5 39 11C4 37

79 82 Tổng

- Tiến hành dạy học theo mô hình “Lớp học đảo ngược” đối với ớp

thực nghiệm.

- So sánh ết quả giữa ớp thực nghiệm với ớp đối chứng.

4. Kết quả thực nghiệm

4.1. Đ h giá đị h ượ :

Đánh giá iến thức học sinh thu nhận được thông qua Bài iểm tra đánh giá

sau học tập (Phụ ục 7 ) ở hoạt động học tập sau giờ ên ớp cho ết quả như sau:

Thực nghiệm Đối chứng

Khung điểm Số ƣợng Tỉ ệ Số ƣợng Tỉ ệ

9 - 10 điểm 34 43.03% 17 20.73%

7 - dưới 9 điểm 37 46.84% 36 43.9%

5 - dưới 7 điểm 8 10.13% 24 29.27%

Dưới 5 điểm 0 0% 5 6.1%

4.2. Đ h giá đị h tính:

4.2.1. Đ h quá trình tham gia bài học của học sinh

Qua quá trình quan sát theo dõi của giáo viên ết hợp với báo cáo của nhóm trưởng đánh giá ẫn nhau giữa các thành viên về công tác àm việc nhóm cho thấy:

* Trong quá trình ọ nhà:

+ Học sinh có thái độ hợp tác tốt hướng tới mục tiêu chung của giáo viên.

41

+ Các em tham gia thảo uận trên nhóm Zalo khá đầy đủ tích cực nêu ý iến đóng góp đặt ra các vấn đề cần giải quyết thảo uận trao đổi để tìm hướng giải quyết ghi chép đầy đủ thực hiện nội dung việc học theo yêu cầu.

+ Ngoài các học iệu giáo viên đã cung cấp một số em còn tìm iếm nghiên

cứu các nguồn thông tin trên Internet để mở rộng vận dụng vào bài học.

* Trong quá trình báo cáo, t uy t trình ớp:

+ Do học sinh đã nghiên cứu tài iệu trước hi ên ớp nên chất ượng của

giờ học được n ng ên học sinh tự trình bày được các iến thức cơ bản.

+ Học sinh thuyết trình tranh uận phản biện rất sôi nổi cho thấy rõ sự tự

tin về iến thức và giao tiếp cũng như mạnh dạn trước đám đông.

+ Các ý iến mà học sinh tham gia đóng góp thảo uận rất chất ượng tập

trung vào nội dung bài học đi s u để àm rõ các vấn đề ở mức cao hơn.

+ Đa số học sinh tích cực chủ động tham gia các hoạt động.

+ Nhiều học sinh rất mạnh dạn hi iên tục đặt ra các c u hỏi để giải quyết các

vướng mắc học sinh biết cách chắt ọc ghi chép ại những iến thức trọng t m.

+ Vẫn còn một số học sinh nắm được bài hiểu được vấn đề nhưng còn nhút

nhát chưa chủ động trong thảo uận.

4.2.2. Đ h giá qua các b ểu h ệ của ă c t chủ và t học

Đánh giá n ng ực tự chủ và tự học của HS tại thời điểm trước và sau

thực nghiệm ết quả cụ thể được thể hiện qua bảng sau:

Điểm trung bình TT Biểu hiện Trƣớc TN Sau TN

1 2,05 2,94

2 2,35 3,62

3 1,98 2,72

4 2,38 2,84

5 2,42 3,45 Luôn chủ động tích cực thực hiện những nhiệm vụ được giao để đạt mục tiêu bài học. Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên ết quả đã đạt được; biết đặt mục tiêu học tập chi tiết cụ thể hắc phục những hạn chế. Đánh giá và điều chỉnh được ế hoạch học tập; hình thành cách học riêng của bản th n. Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập. Suy ngẫm cách học của mình rút inh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống hác.

Điểm trung bình 2,236 3,114

42

5. Kết uận thực nghiệm

Kết quả thực nghiệm cho thấy việc dạy học vận dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” vào giảng dạy chủ đề “Giới thiệu các hệ CSDL đã đạt được một số ết quả như sau:

5.1. Đố vớ học sinh

Thông qua thực nghiệm chúng tôi thấy việc sử dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” trong dạy học có tác dụng tích cực trong hoạt động nhận thức của học sinh, cụ thể như sau:

- Với cách học đảo ngược học sinh sẽ dễ dàng hiểu được giáo viên đang đề cập đến iến thức nào qua đó t ng cảm xúc muốn học và tham gia phát biểu. Như vậy một buổi học sẽ giống với một buổi thảo uận hơn thay vì à một buổi nghe - chép nhàm chán như trước.

- Áp dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi tạo không hí học tập tích cực phát huy tính tự giác chủ động sáng tạo của HS ý thức phối hợp nhóm n ng cao hiệu quả ĩnh hội tri thức góp phần n ng cao n ng ực tự chủ và tự học.

- Đa số HS đều tự giác tham gia vào hoạt động học tập các em tỏ ra rất hứng thú và tích cực. Ngay cả những học sinh rất ít hi tham gia x y dựng bài trong ớp cũng trở nên rất hứng thú đóng góp ý iến.

- HS rèn uyện được các ỹ n ng mềm như ỹ n ng giao tiếp ỹ n ng ắng nghe tích cực ỹ n ng hợp tác ỹ n ng quản ý thời gian ỹ n ng tìm iếm và xử ý thông tin ỹ n ng giải quyết vấn đề. Đó à các ỹ n ng rất cần thiết cho các em.

- Trong thời gian tự học ở nhà học sinh được xem đi xem ại nhiều ần bài giảng Video nên học sinh nắm iến thức cơ bản tốt hơn dành thời gian trên ớp để trao đổi thảo uận đào s u các nội dung hó.

- Học sinh được thể hiện quan điểm cá nh n trong hoạt động nhóm biết được điểm mạnh-điểm yếu của bản th n và của các bạn; bổ sung điền huyết cho nhau để cùng tiến bộ.

- Việc áp dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” trong dạy học cho thấy hông chỉ tạo sự chủ động hứng thú học tập cho người học mà còn góp phần đổi mới phương pháp dạy học n ng cao hiệu quả học tập giúp rèn uyện, phát triển tư duy cũng như các ỹ n ng cho người học.

* Khảo sát học sinh sau thực nghiệm ( Phụ ục 8)

5.2 Đố vớ giáo viên

- Khi áp dụng mô hình ớp học đảo ngược giáo viên cần cung cấp video bài giảng tài iệu về iến thức cơ bản để học sinh tìm hiểu trước tại nhà. Khi

43

đến ớp giáo viên sẽ chỉ cần giải đáp những phần học sinh chưa hiểu trả ời các câu hỏi mở rộng của học sinh. Nhờ thế giáo viên sẽ tối ưu được thời gian giảng dạy hông bị mất nhiều thời gian để giới thiệu chủ đề mới.

- Nhờ ợi ích ớp học đảo ngược giáo viên cũng sẽ dễ dàng đánh giá được học sinh nào đã chủ động tìm hiểu bài học và học sinh nào chưa giúp đánh giá hách quan về mức độ chuyên cần của từng học sinh.

- Vì học sinh đã tìm hiểu bài trước nên giáo viên có thể giảng bài nhanh và chú trọng vào các phần trọng tâm, rút ngắn thời gian giảng dạy một chiều. Thời gian trên ớp còn ại có thể dùng để tổ chức các buổi thảo uận tranh uận hay, giúp học sinh hiểu iến thức một cách trực quan đồng thời ớp học cũng sẽ sinh động hấp dẫn hơn. Đ y à ợi ích rất thiết thực của ớp học đảo ngược.

- Vì hả n ng tiếp thu của mỗi người hác nhau nên chương trình học truyền thống sẽ không phù hợp với từng người. Với mô hình ớp học đảo ngược giáo viên có thể nhận ra học sinh nào đã hiểu bài và học sinh nào chưa theo đó có thể phân bố thời gian giảng dạy trả ời c u hỏi phù hợp cho từng người.

- Ngoài ra với những ợi ích ớp học đảo ngược còn giúp giáo viên cũng có thể linh hoạt trong việc điều chỉnh nội dung học và thời gian dạy giúp t ng sự thuận tiện khi giảng dạy. Ở ớp giáo viên có thể dẫn dắt học sinh thảo uận về những phần bài trọng tâm, có thể ướt qua những ý đã nắm được tránh lan man. Học sinh đã xem trước bài giảng và sẽ đặt câu hỏi về những phần họ chưa hiểu giúp hiệu suất học tập t ng cao hi giáo viên biết ỗ hổng iến thức.

V. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIÊT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP

1. Mục đích khảo sát

Thông qua khảo sát nhằm khẳng định tính đúng đắn và hiệu quả, sự phù hợp với thực tiễn để xác định được mức độ cấp thiết và mức độ khả thi của giải pháp được đề xuất trong SKKN “Vận dụ mô hì h “Lớp học đảo ược” kết hợp một số trò chơ hằm ph t huy ă c t chủ và t học cho học sinh trong dạy học chủ đ “G ới thiệu các hệ CSDL” tin học 11.

2. Nội dung và phƣơng pháp khảo sát

2.1. Nội dung khảo sát

Thực hiện khảo sát gồm 02 nội dung sau:

Nội dung 1: Khảo sát các giải pháp được đề xuất trong SKKN thực sự

cấp thiết đối với vấn đề nghiên cứu hiện nay không?

Nội dung 2: Khảo sát các giải pháp được đề xuất trong SKKN có khả

thi đối với vấn đề nghiên cứu hiện tại, không?

2.2. Phƣơng pháp khảo sát và thang đánh giá

- Phương pháp được sử dụng để khảo sát là Trao đổi bằng b hỏi; với

44

thang đánh giá 04 mức (tươ ứng vớ đ ể s từ đ )

1-Không cấp thiết; 2-Ít cấp thiết; 3-Cấp thiết và 4-Rất cấp thiết. 1- Không khả thi; 2-Ít khả thi; 3-Khả thi và 4-Rất khả thi.

- Khảo sát được tạo bằng goog e form theo đường link:

https://forms.gle/4QTEqtBZV5KmXNfa6

- Điểm trung bình được tính theo phần mềm Excel.

- Thang điểm đánh giá các mức: Dùng thang đo Li ert 4 ựa chọn trong bảng khảo sát. Khi đó: Giá trị khoảng cách = (Maximum – Minimum) / n = (4- 1)/4 = 0 75. Ý nghĩa các mức như sau:

Điểm trung bình ( )

Đánh giá tính cấp thiết Đánh giá tính khả thi ( = trung bình cộng của 4 mức độ)

1 ≤ < 1,75 Không cấp thiết Không hả thi

1,75 ≤ < 2,5 Ít cấp thiết Ít hả thi

Cấp thiết Khả thi 2,5 ≤ < 3,25

Rất cấp thiết Rất hả thi 3,25 ≤ ≤ 4,0

3. Đối tƣợng khảo sát

Biểu đồ 4. C trường tham gia k sát

45

Biểu đồ 5. tượng k sát

B ng tổng hợp các đ i tượng kh o sát

TT Đối tƣợng Số ƣợng

1 Ban giám hiệu (THPT Nghi Lộc 2, THPT Nghi Lộc 5, 8

THPT Nguyễn Duy Trinh)

2 Tổ trưởng nhóm trưởng (THPT Nghi Lộc 2, THPT Nghi 22

Lộc 5, THPT Nguyễn Duy Trinh)

3 Giáo viên giảng dạy Tin học của 3 trường (THPT Nghi Lộc 13

2, THPT Nghi Lộc 5, THPT Nguyễn Duy Trinh)

Tổng 43

4. Kết quả khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất

4.1. Đánh giá tính cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất

Biểu đồ 6. t u k sát tính cấp t t

46

Qua phân tích, xử lí số liệu chúng tôi thu được kết quả như sau:

Mức độ đánh giá Các thông số

Giải pháp Cấp thiết Rất cấp T T Không cấp thiết Ít cấp thiết thiết Mức

X SL ể m SL ể m SL ể SL ể m

0 0 3 3 28 84

12 48 3.14 Cấp thiết

1 Thiết ế quy trình tổ chức dạy học chủ đề “Giới thiệu các hệ CSDL”

theo mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một sô trò chơi

0 0 3 3 30 90

10 40 3,09 Cấp thiết 2

Thiết ế bài giảng theo mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một sô trò chơi

0 0 4 4 30 90 9

36 3.02 Cấp thiết

3 X y dựng bảng công cụ đánh giá n ng ực tự chủ và tự học của học sinh.

Điểm TBC

3,08 Cấp thiết

Từ bảng số liệu cho thấy các giải pháp đều được đánh giá ở mức độ cấp thiết thể hiện qua điểm đánh giá ĐTB từ 3.02 đến 3.14. Trong đó giải pháp t t k uy trình tổ chức dạy học chủ đ “ ới thi u các h CSDL”t e ô hình “Lớp học đ ượ ”k t hợp một s trò ơ được đánh giá ở mức cao nhất về tính cấp thiết điều này đã khẳng định việc thiết kế quy trình dạy học có vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh. Tuy nhiên để hoạt động dạy học phát triển n ng lực tự chủ và tự học cho học sinh cần diễn ra song song cả 3 giải pháp điều này thể hiện các giải pháp 2 3 cũng được đánh giá ở mức cấp thiết.

Với kết quả đánh giá chung của cả 3 giải pháp đề xuất là cấp thiết (Điểm TBC: 3,08) có thể khẳng định việc “Vận dụ ô ì “Lớp họ đ ượ ” k t hợp một s trò ơ ằ p t uy ực tự chủ và tự học cho học sinh trong dạy học chủ đ “ ới thi u các h CSDL” t ọ ” là cần thiết trong dạy học hiện nay, góp phần nâng cao chất ượng dạy học môn Tin học theo mục tiêu phát triển phẩm chất n ng ực học sinh.

47

4.2. Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất

Biểu đồ t u k sát t k thi

Qua phân tích, xử lí số liệu chúng tôi thu được kết quả như sau:

Mức độ đánh giá Các thông số

Giải pháp Không Ít khả Khả thi Rất khả T T khả thi thi thi X Mức

SL ể m SL ể m SL ể SL ể m

0 0 2 2 30 90 11 44 3.16

Khả thi

1

Thiết ế quy trình tổ chức dạy học chủ đề “Giới thiệu các hệ CSDL” theo mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một sô trò chơi

0 0 2 2 31 93 10 40 3.14

2 Khả thi

Thiết ế bài giảng theo mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một sô trò chơi

0 0 4 4 31 93 8 32 3.0 Khả thi

X y dựng bảng công cụ đánh giá n ng ực tự chủ và tự học của học 3 sinh.

Điểm TBC 3.1 Khả thi

48

Qua kết quả khảo sát cho thấy giải pháp t t k quy trình tổ chức dạy học chủ đ “ ới thi u các h CSDL” t e ô ì “Lớp họ đ ượ ” k t hợp một s trò ơ được đánh giá ở mức khả thi điều này đã hẳng định việc thiết kế quy trình dạy học phù hợp để áp dụng vào giảng dạy.

Từ kết quả đánh giá của ban giám hiệu, tổ trưởng, nhóm trưởng và các GV bộ môn thì cả 3 giải pháp đề xuất là khả thi (Điểm TBC:3.1) có thể khẳng định việc áp dụng đồng bộ, linh hoạt các giải pháp sẽ mang lại hiệu quả dạy học, góp phần nâng cao chất ượng dạy học, phát triển n ng ực chung và n ng ực riêng của môn học.

* Nhậ t tươ u ữa mứ độ cấp t t v t k t ủ

p p đ xuất.

Biểu đồ M tươ u ữa mức độ cấp t t và tính k t ủa

p p

Nhìn vào biểu đồ mối tương quan giữa mức độ cấp thiết và tính khả thi các giải pháp, các ý kiến đều tán thành về mức độ cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp trên. Điều đó thể hiện giữa tính cấp thiết và tính khả thi của 3 giải pháp đề xuất à tương quan thuận và khá chặt chẽ.

Qua đó có thể khẳng định các biện pháp của đề tài à có cơ sở khoa học và thực tiễn, có thể đưa vào áp dụng trong quá trình dạy học môn Tin học ở trường THPT Nghi Lộc 2 nói riêng và các trường THPT nói chung trong bối cảnh đổi mới giáo dục.

49

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết uận

Qua quá trình nghiên cứu nghiêm túc cũng như qua ết quả thực nghiệm sư phạm bước đầu đã hẳng định được tính khả thi, tính hiệu quả của mô hình “Lớp học đảo ngược” trong việc bồi dưỡng n ng ực tự chủ và tự học cho học sinh. Mô hình lớp học này giúp HS trở nên tích cực, chủ động, sáng tạo, hứng thú hơn trong học tập, yêu thích và say mê với môn học qua đó àm nâng cao hiệu quả chất ượng dạy học bộ môn nói riêng và chất ượng nhà trường nói chung. Ngoài ra, việc dạy học theo mô hình “Lớp học đảo ngược” còn giúp HS rèn luyện n ng ực tự chủ và tự học thông qua việc hoàn thành nhiệm vụ học tập ở nhà; n ng lực hợp tác, giao tiếp thông qua hoạt động trao đổi, thảo luận với GV và bạn bè trên lớp; n ng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Chính các n ng lực này là tiền đề cần thiết để giúp HS thích ứng với sự phát triển của xã hội, góp phần xây dựng một xã hội ngày càng tốt đẹp hơn.

Chúng tôi cũng đã giới thiệu mô hình này đến ban giám hiệu nhà trường; tổ trưởng nhóm trưởng chuyên môn; giáo viên giảng dạy môn Tin học của trường sở tại và một số trường bạn để nhờ họ đánh giá mức độ hiệu quả trong quá trình áp dụng. Chúng tôi luôn lắng nghe ý kiến đóng góp của ban giám hiệu, giáo viên bộ môn đồng nhiệp và học sinh để từ đó rút ra inh nghiệm cho bản thân, khắc phục những hạn chế để đề tài ngày càng được hoàn thiện hơn.

Sau thời gian nghiên cứu í uận thực tiễn và thực nghiệm đề tài suốt từ đầu n m học 2023-2024 đến nay tôi hẳng định mô hình ớp học đảo ngược ết hợp một số trò chơi thực sự đã mang ại nhiều giá trị tốt cho bản th n HS và nhận được phản hồi tích cực từ đồng nghiệp. Mô hình ớp học đảo ngược ết hợp một số trò chơi à một giải pháp hiệu quả cho quá trình đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo và vận dụng iến thức ỹ n ng của người học.

hả ă p dụ của đ tà :

Với việc áp các trò chơi cùng các phương tiện công nghệ hiện nay trong mô hình ớp học đảo ngược có thể vận dụng ết hợp được với nhiều phương pháp dạy học mới như dạy học dự án dạy học theo nhóm dạy học giải quyết vấn đề dạy học STEM hoặc các ĩ thuật dạy học như ĩ thuật công đoạn dạy học thực hành ĩ thuật đặt c u hỏi ỹ thuật thuyết trình ….

Đề tài chúng tôi đưa ra hông chỉ dành cho môn Tin học mà có thể áp dụng inh hoạt cho tất cả các môn học ở tất cả các hối ớp bậc THPT. Chúng tôi sẽ tiếp tục rút inh nghiệm từ góp ý của đồng nghiệp và từ thực tế dạy học của bản th n để đề tài ngày càng hoàn thiện và được áp dụng thường xuyên.

2. Kiến nghị

Chúng tôi mong muốn nhận được nhiều ý iến góp ý từ ãnh đạo đồng

50

nghiệp để bổ sung sửa đổi và n ng cao hiệu quả của đề tài. Bên cạnh đó tôi xin có một vài iến nghị nhỏ như sau:

Vớ ó uyê ô : T ng cường huyến hích GV áp dụng các phương pháp dạy học tích cực ết hợp các trò chơi trong dạy học để tạo hứng thú cho học sinh và hiệu quả cho tiết học. Từ đó sẽ dần hình thành thói quen tự học trong học tập và tự chủ trong việc tiếp cận iến thức; X y dựng ng n hàng c u hỏi trắc nghiệm chung cho HS theo từng bài học chủ đề trên phần mềm hỗ trợ trắc nghiệm on ine như Quizizz Azota …; Những sản phẩm học tập tốt của HS hay video bài giảng hay của các GV trong nhóm được tổng hợp thành học iệu Tin học chung đưa ên Goog e Drive để chia sẻ cho HS GV.

Vớ trườ : Có hình thức huyến hích động viên GV ứng dụng các phần mềm dạy học tạo bài giảng và học iệu số nhiều hơn vào việc dạy – học; Đầu tư trang thiết bị dạy học như máy tính mạng đủ để phục vụ việc học môn tin học hiệu quả hơn.

Vớ s dụ v đ tạ : Cần tạo điều iện để GV sử dụng miễn phí những hệ thống quản í học tập trực tuyến (LMS) như VNPT E-Learning … để GV sử dụng đồng bộ trong quá trình dạy học. X y dựng và phát triển ho học iệu số chung chất ượng cho GV HS.

Mặc dù bản thân cũng đã cố gắng tìm tòi và đúc rút kinh nghiệm, trao đổi đồng nghiệp nhưng chắc chắn đề tài còn nhiều thiếu sót. Để đề tài có tác dụng tích cực trong việc dạy học phát triển n ng ực cho học sinh, kính mong hội đồng khoa học và quý thầy (cô) đóng góp ý kiến, bổ sung để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn và có ứng dụng rộng rãi hơn trong quá trình dạy học ở các trường THPT.

X trâ trọ cảm ơ !

51

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018). C ươ trì dụ p ổ t ô tổ

t ể 0 8 H Nộ

[2] Bộ Giáo dục và Đào tạo (2018) C ươ trì dụ p ổ t ô ô

T ọ H Nộ

[3] https://vinschool.edu.vn/tin-giao-duc/day-hoc-phat-trien-nang-luc/ Đổi mới phương pháp dạy học theo định hướng phát triển n ng ực người học ở trường học hiện nay

[4]. Sách giáo khoa tin học 11- Kết nối tri thức với cuộc sống, Phạm Thế

Long (Tổng chủ biên), nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.

[5]. Sách bài tập tin học 11- Kết nối tri thức với cuộc sống, Phạm Thế

Long-Đào Kiến Quốc (Đồng chủ biên), nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.

[6]. Sách giáo viên tin học 11- Kết nối tri thức với cuộc sống, Phạm Thế

Long (Tổng chủ biên), nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.

[7]. Tài li u b dưỡng giáo viên sử dụng sách giáo khoa Tin học 11- Kết nối tri thức và cuộc sống, Phạm Thế Long (Tổng chủ biên), nhà xuất bản giáo dục Việt Nam.

[8]. https://www.viewsonic.com/library/vi/giao-duc/lop-hoc-dao-nguoc/

Khám phá ớp học đảo ngược – Mô hình tối ưu cho giáo dục hiện đại

[9]. L t để đ ược lớp học, Tạp chí công nghệ giáo dục,

chuyên đề Học tập Thời đại số, Đại học FPT, tháng 9, tr.50- 53.

[10]. Sử dụng mô hình “Lớp học đ ượ ” trong dạy học, Tạp chí Giáo

dục, Số đặc biệt Kì 2 tháng 5/2019, tr 191-194.

[11]. Áp dụng mô hình Lớp học đ ược trong dạy học trực tuy , Tạp

chí khoa học và công nghệ, Tập 19, Số 2 tháng 6/2020, tr 37-45.

[12]. Dạy học theo mô hình Lớp họ đ ược nhằm phát triển lực

tự học cho học sinh, Tạp chí Quản lí giáo dục, tập 9, số 10, tr 1-8.

[13].

https://tailieu.vn/doc/mot-so-van-de-li-luan-ve-thiet-ke-va-su-dung- tro-choi-ki-thuat-trong-day-hoc-mon-cong-nghe-o-trung-h-2141264.html Một số vấn đề lí luận về thiết kế và sử dụng trò chơi ỹ thuận trong dạy học.

PHỤ LỤC

Phụ lục 1:

Khảo sát mô hình dạy học với Google Form

Khảo sát học sinh:

Đƣờng dẫn tham gia khảo sát:

Trường THPT Nghi Lộc 2: https://forms.gle/podKz7naiNmM5WYa6

Trường THPT Nghi Lộc 5: https://forms.gle/r8aTh3igVnufAv2d7

Trường THPT Nguyễn Duy Trinh: https://forms.gle/nthtD9DJy5BK6t1e7

Nội dung khảo sát:

Khảo sát các mô hình ớp học phổ biến của học sinh và áp dụng trò chơi trong dạy học

Bộ câu hỏi

Câu hỏi 1: Em đã từng được tham gia những mô hình ớp học nào dưới đ y?

A. Học bài cũ ở nhà đến ớp học bài mới qua bài giảng của thầy cô (Lớp học truyền thống)

B. Lớp học on ine trực tiếp với giáo viên hoặc ớp học on ine gián tiếp thông qua video bài giảng được giáo viên quay video sẵn (Lớp học trực tuyến).

C. Học tại nhà theo chương trình tự chọn do giáo viên hoặc phụ huynh dạy mà hông đến trường học (Giáo dục tại nhà)

D. Thuê gia sư dạy thêm tại nhà ngoài giờ học ở trường (Học gia sư)

E. Học sinh tự tìm hiểu nghiên cứu trước bài mới ở nhà qua in video GV gửi qua sách ênh on ine. Sau đó học sinh đến ớp cùng giáo viên tổng hợp đánh giá ết quả củng cố vận dụng iến thức. (Lớp học đảo ngược)

Câu hỏi 2. Em đã được học với hình thức ớp học đảo ngược (Học sinh tự tìm hiểu nghiên cứu trước bài mới ở nhà. Sau đó học sinh đến ớp cùng giáo viên tổng hợp đánh giá ết quả củng cố vận dụng iến thức) ần nào chưa?

A. Chưa bao giờ B. Thỉnh thoảng C. Thường xuyên

Câu hỏi 3. Em cảm thấy thế nào nếu được tổ chức học với mô hình “Lớp học đảo ngược” ết hợp một số trò chơi tạo hứng thú trong học tập?

A. Rất hứng thú B. Hứng thú C. Không hứng thú

Câu hỏi 4. Theo em có nên triển hai rộng rãi mô hình ớp học đảo ngược ết hợp một số trò chơi trong dạy học hay hông?

A. Rất cần thiết B. Cần thiết C. Không cần thiết

Phụ lục 2:

Khảo sát thực trạng với Google Form

Phụ lục 2.1: Phiếu th m dò ý kiến dành cho học sinh

Đƣờng dẫn tham gia khảo sát:

https://forms.gle/kD1dvBwwKh9GXWA67

Nội dung khảo sát:

PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH

Các nộ du tr p u ỉ nhằm mụ đ k s t t ự t , t uần túy khoa học. Các em vui lòng cho ý k của mình v các vấn đ dưới đ y bằng cách tích v ý được chọ t ơ

Câu 1. Theo em, học tập như thế nào là hiệu quả?

1. Chỉ cần học trên ớp là đủ.

2. Chỉ có hiệu quả khi tự nghiên cứu SGK.

3. Phải nghiên cứu và tìm thêm tài iệu ngoài SGK, trên internet

4. Phải nghiên cứu n ộ i d u n g SGK, tìm thêm tài iệu tham hảo có giáo viên hướng dẫn.

Câu 2. Đánh giá vai trò, hả n ng tự học của học sinh?

1. Rất cần thiết.

2. Cần thiết.

3. Bình thường.

4. Không cần thiết.

Câu 3. Em hãy tự đánh giá mức độ các ĩ n ng trong học tập của bản thân?

Kỹ n ng Kém

Tốt Khá Trung bình

1. Kỹ n ng nghe giảng và ghi chép

2. Kỹ n ng báo cáo, thuyết trình

3. Kỹ n ng ập uận phản biện

4. Kỹ n ng hoạt động nhóm

5. Kỹ n ng đặt vấn đề và giải quyết vấn đề

6. Kỹ n ng khai thác tài iệu học tập bằng cách sử dụng phương tiện CNTT và truyền thông

7. Kỹ n ng ập ế hoạch học tập ỹ n ng thực hiện ế hoạch.

8.Kỹ n ng tự iểm tra đánh giá iến thức trong học tập

Phụ ục 2.2 Khảo sát giáo viên:

Đƣờng dẫn tham gia khảo sát: https://forms.gle/yCqHJbaugcm14nxP6

PHIẾU ĐIỀU TRA THỰC TRẠNG DẠY HỌC

Họ và tên giáo viên: .................................................................................................

Các nộ du tr p u ỉ nhằm mụ đ k s t t ự t , t uần túy khoa học. Thầy (cô) vui lòng cho ý k của mình v các vấ đ dưới đ y bằng cách tích v ý được chọ t ơ

Câu 1. Thầy cô nhận thấy việc phát triển n ng ực tự chủ và tự học cho HS có tầm quan trọng như thế nào trong dạy học ở trường THPT?

1. Rất quan trọng.

2. Quan trọng.

3. Không cần thiết.

Câu 2. Theo thầy/cô n ng ực tự chủ và tự học của HS thầy/cô đang dạy hiện nay đạt ở mức độ nào?

1. Rất tốt.

2. Khá.

3. Trung bình.

4. Kém.

Câu 3: Thầy/cô đã vận dụng mô hình “Lớp học đảo ngược” vào dạy học chưa?

1. Đã vận dụng

2. Có biết đến nhưng chưa vận dụng

3. Chưa biết đến mô hình này

Câu 4: Thầy/cô có thường xuyên vận dụng các trò chơi trong dạy học để tạo hứng thú và hiệu quả cho việc tiếp cận nội dung học của học sinh?

1. Rất thường xuyên

2. Thường xuyên

3. Ít sử dụng

4. Không sử dụng

Phụ lục 3: Cách sử dụng phần mềm Quizizz

Có thể truy cập vào trang web https://www.youtube.com/watch?v=EgK- zSCT2c0 để xem hướng dẫn hoặc àm theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Truy cập theo đường link: https://quizizz.com/

Bước 2: Chọn chế độ tiếng việt, chọn đ ng nhập.

Bước 3: Đ ng nhập bằng tài khoản google hoặc email.

Bước 4: Sau hi đ ng nhập bạn sẽ được yêu cầu chọn một trong ba tùy chọn sau tùy theo mục đích sử dụng của bạn:

- At a schoo (Trường): Nếu bạn muốn sử dụng Quizizz cho mục đích học

tập bạn chọn tùy chọn này.

- At a business (Công việc): Nếu bạn sử dụng Quizizz cho mục đích công

việc bạn chọn tùy chọn này.

- Persona use (Sử dụng cá nh n): Nếu bạn sử dụng Quizizz cho mục đích

cá nh n bạn chọn tùy chọn này.

Cách tạo câu hỏi trắc nghiệm trên Quizizz

Sau hi đ ng ý người dùng cần biết cách tạo c u hỏi trắc nghiệm iểm tra trò chơi Quizizz trên điện thoại hoặc máy tính để tạo ra những bộ c u hỏi thú vị cho bạn bè hoặc cho học sinh của mình. Bạn có thể tham hảo cách thực hiện sau đ y:

Bước 1: Đ ng nhập Quizizz. Tại đ y bạn chọn Tạo mới để bắt đầu tạo bộ c u

hỏi của riêng mình.

Bước 2: Bạn chọn mục Quiz để bắt đầu tạo mới.

Bước 3: Tiếp theo hãy chọn cách mà bạn muốn thực hiện ví dụ như:

- Bắt đầu tạo mới (tạo từ đầu):

- Bắt đầu tạo câu hỏi có sẵn từ bảng tính (Bảng tính): Tải mẫu bảng tính về

làm nhập câu hỏi đáp án oại câu hỏi. Sau khi tạo xong tải lên từ thiết bị.

Bước 4: Lấy mã để học sinh tham gia hoạt động trò chơi trực tiếp tại lớp:

chọn mục “Bắt đầu Quiz trực tiếp” và c ic mục “Thông thường”.

Sau đó một code trò chơi sẽ được hiển thị

Phụ lục 4: Bài tập cuối bài 14:

Câu 1: Có thể dùng SQL để thao tác trên hệ QTCSDL nào?

A. Oracle B. SQL server C. MySQL D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2: SQL có thành phần nào dưới đ y?

A. DDL B. DML C. DCL D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 3: Thành phần nào của SQL cung cấp các câu truy vấn cập nhật và truy xuất dữ liệu?

A. DDL B. DML C. DCL D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4: Truy vấn cơ sở dữ liệu là?

A. Một “bộ lọc” có hả n ng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu.

B. Một “bộ lọc” có hả n ng thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp.

C. Một “bộ lọc” có hả n ng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một hệ cơ sở dữ liệu và thiết lập các các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp.

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 5: Cập nhật dữu liệu là gì?

A. Là xóa hết dữ liệu trong bảng số liệu của fi e đó đi.

B. Là ghi lại thông tin, cập nhật thêm thông tin, hoặc xóa bỏ đi thông tin nào đó trong bảng số liệu của một file.

C. Là trích xuất file dữ liệu từ word sang pdf.

D. Là biến đổi dữ liệu này sang dữ liệu khác.

Câu 6: Thành phần nào của SQL cung cấp các câu truy vấn kiểm soát quyền người dùng với CSDL?

A. DDL B. DML C. DCL D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 7: Muốn chỉ định chọn chỉ các dòng thỏa mãn điều kiện nhất định ta dùng câu truy xuất nào dưới đ y?

A. WHERE < điều kiện chọn> B. ORDER BY < tên trường>

C. INNER JOIN D. DELETE FROM WHERE <điều kiện>

Câu 8: Muốn cập nhật cho trường có tên à trong bảng ta dùng câu truy xuất nào dưới đ y?

A. ORDER BY < tên trường> B. INNER JOIN

C. UPDATE < tên bảng> SET < tên trường> =

D. DELETE FROM WHERE <điều kiện>

Câu 9: Muốn xóa các dòng trong bảng < tên bảng> thỏa mãn <điều kiện> ta dùng câu truy xuất nào dưới đ y?

A. WHERE < điều kiện chọn> B. ORDER BY < tên trường>

C. INNER JOIN D. DELETE FROM WHERE <điều kiện>

Câu 10: Muốn liên kết các bảng theo thứ tự chỉ định ta dùng câu truy xuất nào dưới đ y?

A. WHERE < điều kiện chọn> B. ORDER BY < tên trường>

C. INNER JOIN D. DELETE FROM WHERE <điều kiện>

PHỤ LỤC 5: Giáo án minh họa

BÀI 12. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU

(Thời ượng: 2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được hái niệm hệ quản trị cơ sở dữ iệu.

- Hiểu được hái niệm hệ cơ sở dữ iệu.

- Ph n biệt được cơ sở dữ iệu tập trung và cơ sở dữ iệu ph n tán.

2. N ng ực:

a. Nă c chung:

N ng ực tự chủ và tự học: Xác định được nhiệm vụ học tập; Biết chủ động, tích cực thực hiện những nhiệm vụ được giao; Biết đặt mục tiêu học tập

chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế; Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; Tìm kiếm đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với mục đích nhiệm vụ học tập khác nhau; Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; Suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác; Biết tự điều chỉnh cách học.

Giao tiếp và hợp tác: Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc thái độ hi nói trước nhiều người; Ph n tích được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của nhóm; C n cứ vào mục đích hoạt động của các nhóm đánh giá được mức độ đạt mục đích của cá nhân, của nhóm và nhóm khác; rút kinh nghiệm cho bản th n và góp ý được cho từng người trong nhóm.

Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và phân tích một số giải pháp giải quyết vấn đề; lựa chọn được giải pháp phù hợp nhất.

b. Nă c Tin học:

Tự tin tìm hiểu hai thác các những phần mềm ứng dụng CSDL. Tìm hiệu

CSDL trong mỗi phần mềm ứng dụng CSDL.

Sử dụng há thành thạo môi trường mạng máy tính phục vụ cập nhật iến

thức tìm hiểu tri thức mới; biết tận dụng nguồn tài nguyên số hóa để học tập.

Biết tìm iếm và ựa chọn thông tin tin cậy phù hợp với vấn đề cần giải

quyết.

3. Phẩm chất:

- Ch m chỉ:

+ Có ý thức đánh giá điểm mạnh điểm yếu của bản th n thuận ợi, khó

h n trong học tập để x y dựng ế hoạch học tập.

+ Tích cực tìm tòi và sáng tạo trong học tập; có ý chí vượt qua hó h n để

đạt ết quả tốt trong học tập.

- Nh n ái: Thể hiện sự cảm thông và sẵn sàng giúp đỡ bạn trong quá trình

thảo uận nhóm.

- Trách nhiệm: Tích cực tự giác, nghiêm túc trong học tập.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Sách giáo hoa sách bài tập giáo án máy vi tính ti vi mạng máy tính

phiếu học tập thiết ế trò chơi “ô cửa bí ẩn”.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giai đoạn 1: Trƣớc giờ học trên ớp

* Mục tiêu:

HS nghiên cứu tài iệu để nắm được các iến thức về:

- Khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ iệu hệ cơ sở dữ iệu;

- Khái niệm cơ sở dữ iệu tập trung và cơ sở dữ iệu ph n tán.

* Nội dung:

- HS nghiên cứu SGK và tài iệu do giáo viên cung cấp

- Hoàn thành bài tập quizizz được gửi vào nhóm ớp trước hi học bài 12

tại ớp.

* Sản phẩm:

- HS ghi những điều đã biết vào vở.

- Kết quả bài tập quizizz.

*Tổ chức thực hiện:

- GV giao nhiệm vụ và các yêu cầu cần đạt vào nhóm Za o ớp. Yêu cầu học

sinh thực hiện nghiên cứu nội dung bài học.

- GV gửi đường link bài học lên nhóm ớp:

https://www.youtube.com/watch?v=bY3hsE-TCg0

- HS đọc nội dung sách giáo hoa ết hợp video bài giảng của GV chú ý

ghi nhận iến thức bài học.

- GV gửi đường link bài tập để iểm tra việc học ở nhà của học sinh sau

hi học bài on ine lên nhóm ớp:

https://quizizz.com/join?gc=86695536

Giai đoạn 2: Trong giờ học trên ớp

Hoạt động 1: Khởi động tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bƣớc àm quen bài học (10 phút).

* Mục tiêu:

- Tạo không khí học tập cho ớp học định hướng nội dung bài học.

- Kiểm tra ết quả tự học ở nhà của học sinh.

- Đánh giá rút inh nghiệm quá trình tự học ở nhà của học sinh.

* Nội dung:

- Học sinh tham gia trò chơi “ô cửa bí ẩn”.

- Kiểm tra mức độ thu nhận iến thức ở nhà của học sinh.

* Sản phẩm: C u trả ời của học sinh.

* Tổ chức thực hiện:

Giáo viên phổ biến uật chơi:

- Có 6 ô số, mỗi ô số tương ứng với một câu hỏi. Bạn nào giơ tay trước sẽ được quyền chọn ô số cho mình, sau khi chọn nếu trả lời đúng người chơi sẽ nhận được một phần quà.

- Trong thời gian 30 giây bạn hãy suy nghĩ và đưa ra c u trả lời. Trả lời đúng bạn sẽ nhận được một phần quà, nếu trả lời sai quyền trả lời sẽ thuộc về bạn khác.

- Mỗi câu trả lời đúng sẽ mở ra 1 bức tranh các em hãy đoán xem nội dung ẩn chứa bên trong những bức tranh đó à gì. Bạn nào trả lời nhanh sẽ được chọn một phần quà.

Hình ảnh giáo viên chiếu trên tivi

Nội dung câu hỏi:

Câu 1: Các chức n ng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì?

a. Là phần mềm cung cấp phương thức để ưu trữ cập nhật CSDL.

b. Là phần mềm cung cấp phương thức để truy xuất dữ iệu của CSDL.

c. Là phần mềm cung cấp phương thức bảo mật và an toàn dữ iệu của CSDL.

d. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Nhóm chức n ng định nghĩa dữ liệu của hệ QTCSDL là gì?

a. Khai báo CSDL với tên gọi xác định (quản trị nhiều CSDL)

b. Tạo ập sửa đổi iến trúc bên trong mỗi CSDL

c. Cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ iệu để iểm soát tính đúng đắn của dữ iệu

d. Tất cả các ý trên.

Câu 3: Hệ cơ sở dữ liệu tập trung là gì?

a. Là hệ CSDL mà CSDL được ưu trữ trên các máy tính

b. Là hệ CSDL mà CSDL được ưu trữ tập trung trên một máy tính.

c. Là hệ CSDL mà CSDL được ưu trữ ở nhiều máy tính chỉ một người sử dụng

d. Là phần mềm cung cấp phương thức để ưu trữ cập nhật CSDL.

Câu 4: Hệ cơ sở dữ iệu ph n tán à gì?

a. Là hệ CSDL mà CSDL được ưu trữ trên nhiều máy tính hác nhau

hông iên ết mạng máy tính.

b. Là hệ CSDL mà CSDL được ưu trữ trên một máy tính

c. Là hệ CSDL mà CSDL được ưu trữ trên nhiều máy tính hác nhau trên

mạng máy tính.

Câu 5: Hệ cơ sở dữ iệu à gì?

a. Là một hệ thống gồm ba thành phần: CSDL hệ QTCSDL và các phần

mềm ứng dụng CSDL.

b. Là một tập hợp dữ iệu có iệu quan với nhau được ưu trữ một cách có

tổ chức trong hệ thống máy tính

c. Là phần mềm cung cấp phương thức cập nhật và truy xuất dữ iệu của

CSDL bảo mật và an toàn dữ iệu của CSDL

Câu 6: Hệ CSDL hông cần đến hệ QTCSDL có đúng hông?

a. Đúng. b. Sai

Kết quả đạt đƣợc sau khi thực hiện

- Trò chơi ô cửa bí ấn khá hay và tạo nhiều hứng thú với học sinh, học sinh

tập trung trả lời câu hỏi và suy nghĩ tìm ra c u trả lời bí mật để.

- Học sinh ghi nhớ được kiến thức đã học ở nhà để chuẩn bị cho nội dung

luyện tập tiết học trực tiếp tại lớp.

Hoạt động 2: Luyện tập khái niệm hệ quản trị cơ sở dữ liệu và hệ cơ sở dữ liệu (35 phút)

* Mục tiêu:

- Ghi nhớ hái niệm hệ QTCSDL hệ CSDL.

- Tóm tắt được các nhóm chức n ng của hệ QTCSDL.

- So sánh được hệ QTCSDL và hệ CSDL.

* Nội dung:

- Học sinh tham gia trò chơi “Tiếp sức”.

- Tổ chức thảo uận giải quyết c u hỏi của nhóm.

- Các nhóm cử các thành hi có hiệu ệnh bắt đàu để tiếp sức hoàn thành

nhanh nhất.

- Các nhóm thảo uận và phản biện ết quả ựa chọn của nhóm. - Tổ chức chấm điểm cho cá nhóm. - Hoàn thành nội dung vào phiếu học tập. Mỗi nhóm ớn chia thành 2 nhóm

nhỏ để thảo uận hoàn thành phiếu học tập.

* Sản phẩm: - C u trả ời của các nhóm cần giải quyết. - Hoàn thành phiếu trả ời ết quả của nhóm ở hoạt động trò chơi tiếp sức. - C u trả ời phản biện của các nhóm. - Hoàn thành phiếu học t p. * Tổ chức thực hiện:

C uyể vụ Nhiệm vụ 1: trò chơi tiếp sức (25 phút) * GV phổ biến luật chơ cho học sinh:

- Lớp chia thành 4 nhóm thời gian 3 phút hoạt động thảo uận nhóm để

đưa ra ết quả thời gian 2 phút các nhóm bắt đầu tiếp sức.

- Mỗi nhóm cử mỗi ần 1 bạn gián nội dung tương ứng cho các nhóm chức

n ng của hệ QTCSDL

- Sau hi bạn thứ nhất về chỗ nhóm cử bạn thứ hai ên gián nội dung tiếp

theo.

- Cứ như vậy trò chơi sẽ ết thúc hi hết giờ hoặc hi gián xong (nhóm báo

cho Cô giáo).

- Nhóm nhanh nhất được 10 điểm nhóm nhanh thứ hai được 9 điểm thứ 3 và 4 được 8 điểm. Sai 1 c u hoặc sai uật bị trừ 1 điểm. Nhóm chiến thắng à nhóm có điểm số cao nhất. * Nội dung câu hỏi: Phần 1: Thực hiện trò chơi các nhóm thảo luận câu hỏi và tham gia vào hoạt động trò chơi.

Có các chức n ng của hệ QTCSDL sau: • Kiểm soát quyền truy cập dữ iệu • Kiểm soát các giao dịch để đảm bảo tính nhất quán của dữ iệu • Cung cấp các phương tiện thực hiện sao ưu dự phòng (bac up) • Khai báo CSDL với tên gọi xác định (quản trị nhiều CSDL) • Tạo ập sửa đổi iến trúc bên trong mỗi CSDL

• Cho phép cài đặt các ràng buộc toàn vẹn dữ iệu để iểm soát tính đúng

đắn của dữ iệu

• Cập nhật dữ iệu: thêm xóa sửa dữ iệu • Truy xuất dữ iệu: theo các tiêu chí hác nhau (sắp xếp tìm iếm ết xuất

báo cáo …)

Yêu cầu các nhóm hãy gián các chức n ng tương ứng với từng nhóm chức

n ng của hệ QTCSDL? Phần 2: Các nhóm thảo uận và đưa ra phản biện cho ết quả ựa chọn của nhóm mình hi các nhóm hác đặt c u hỏi hoặc giáo viên hỏi.

C u hỏi dự iến và gợi ý của giáo viên: C u 1: Giải thích và ấy ví dụ về chức n ng cập nhật dữ iệu nào đó mà các

em biết?

C u 2: Lấy một số ví dụ cụ thể về chức n ng truy xuất dữ iệu?. C u 3: Nêu tên một số hệ QTCSDL được dùng phổ biến hiện nay? C u 4: Ngoài các nhóm chức n ng chính trên các hệ QTCSDL còn có chức

n ng nào hác hông (Nếu có đó à chức n ng gì)? Trình tự thực hiện trò chơi:

Bước 1: Các thành viên của các nhóm ngồi theo vị trí nhóm đã ph n chia. Bước 2: Thảo uận - Cử một thành viên àm nhóm trưởng quan sát và hướng dẫn nhóm hoàn

thành nhiệm vụ ưa chọn và sàng ọc ý iến các thành viên.

- Ph n chia các thành viên tham gia trò chơi tiếp sức. Bước 3: Các nhóm tham gia trò chơi. Bước 4: Các nhóm đưa ra c u hỏi để nhóm hác phản biển ý iến. Bước 5: Giáo viên nhận xét và chốt ết quả.

Kết quả đạt đƣợc sau khi thực hiện

- Đa số các em tích cực hoạt động nhóm thảo uận đưa ra ý iến sôi nổi bên cạnh một số em chưa tập trung nhóm trưởng và giáo viên động viên hích ệ em hoạt động.

- Trò chơi giúp các em hứng thú và vận dụng được iến thức đã học ở nhà

phần hởi động để vận dụng vào nội dung hoạt động nhóm.

- Rèn uyện cho các em tự tin thể hiện ý iến của mình trước tập thể.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành phiếu học tập (10 phút)

- Giáo viên nêu nhiệm vụ phát phiếu học tập cho nhóm 2 học sinh. - Học sinh tiến hành hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập giáo viên quan sát và giám sát ết quả. Giáo viên có thể hướng dẫn học sinh những nội dung các em còn chưa rõ.

- Sau khi học sinh hoàn thành các nội dung của phiếu học tập, giáo viên có

thể chỉ định một học sinh trình bày kết quả của mình.

- Giáo viên tổ chức cho cả lớp cùng thảo luận, bổ sung các nội dung để hoàn thành phiếu học tập. Thông qua quá trình trao đổi, thảo luận, giáo viên có thể đánh giá kết. quả thực hiện phiếu học tập của các cá nhân hoặc nhóm học sinh.

Phiếu học tập:

Hoạt động 3: Luyện tập hệ cơ sở dữ liệu tập trung và phân tán (30 phút)

* Mục tiêu:

- Hiểu được hái niệm hệ QTCSDL.

- Ph n biệt được hệ CSDL tập trung và hệ CSDL ph n tán.

* Nội dung:

- Hoạt động luyện tập tổ chức dạy học theo trạm.

* Sản phẩm: ết quả sản phẩm các trạm.

* Tổ chức thực hiện:

C uyể vụ Giáo viên giới thiệu hình thức dạy học theo “trạm”: Dạy học theo trạm à cách dạy học tập trung vào hả n ng àm việc độc ập theo nhóm. Lớp học được chia thành nhiều trạm sắp xếp ở các vị trí hác nhau trong ớp mỗi trạm sẽ có một nhiệm vụ cụ thể độc ập các trạm hác. Học sinh sau hi thực hiện xong nhiệm vụ ở mỗi trạm sẽ u n phiên di chuyển đến các trạm tiếp theo để thực hiện nhiệm vụ hác. Khi hoàn thành sớm có thể đến trạm chờ. Cứ như vậy cho đến hi thực hiện xong nhiệm vụ ở tất cả các trạm thì sẽ ên thuyết trình báo cáo. Thời gian mỗi trạm thực hiện hông quá 5 phút

Bước 2: Giới thiệu vị trí các trạm sơ ược nội dung từng trạm điều iện

được qua trạm:

Nội dung trạm 1 trạm 2 và trạm 3:

T ự vụ: + Các nhóm di chuyển đến vị trí các trạm. + Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở các trạm vào phiếu học tập của nhóm. + Hoàn thành nhiệm vụ ở trạm thứ nhất rồi di chuyển nhận nhiệm vụ ở

trạm tiếp theo cho đến hi hoàn thành hết nhiệm vụ ở 3 trạm. B , t uy t trì k t u ủ ó vụ: - Giáo viên chỉ định nhóm ên thuyết trình sản phẩm. - Hướng dẫn HS bổ sung chỉnh sửa các bài tập cần thiết. t uậ , ậ đị vụ: - Giáo viên yêu cầu học sinh rút inh nghiệm qua từng trạm. - Nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện tốt yêu cầu từng trạm.

Hoạt động 4: Vận dụng (13 phút)

* Mục tiêu: Vận dụng iến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống * Nội dung: - Giáo viên trình chiếu hình ảnh các hoạt động thực tiến của các bài toán

quản lý.

- Học sinh nêu được tên hệ CSDL quản lý gì, Các thành phần của hệ CSDL đó? - Giáo viên trình chiếu kết quả các nhóm chấm chéo sản phẩm. * Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập cảu học sinh. * Tổ chức thực hiện: C uyể vụ: Giáo viên chia nhóm Ghép cặp các nhóm học sinh. Giáo viên phát phiếu học tập cho các cặp nhóm. Giáo viên yêu c u học sinh thực hiện các nhiệm vụ sau: Nhiệm vụ 1: Quan sát các hình ảnh các bài toán hoạt động thực tế. Các em viết ết quả

vào phiếu học tập.

Nhiệm vụ 2: Các nhóm tìm iếm trên hệ thống mạng internet các “Hệ quản

trị CSDL thông dụng” hay “Popu ar DBMS”.

Phiếu học tập:

T ự vụ: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ 1 và nhiệm vụ 2 - Chuyển ết quả thực hiện nhiệm vụ cho nhóm bên cạnh theo sơ đồ. - Học sinh chú ý ắng nghe giáo viên hướng dẫn và ghi chép nội dung. B v t uậ : Các nhóm thảo uận ghi ết quả vào phiếu học tập của nhóm. Các nhóm chuyển ết quả sang nhóm bên cạnh. GV gọi một vài nhóm điển hình báo cáo ết quả. GV trình chiếu ết quả nhiệm vụ 1 và 2. Các nhóm chấm sản phẩm của nhóm ế bên báo cáo ết quả cho giáo viên. t uậ , ậ đị : Các nhóm nhận xét rút inh nghiệm giáo viên tổng ết tuyên dương các

nhóm àm tốt bổ sung và sửa chữa nếu có cho các nhóm. Hoạt động 5: Hƣớng dẫn về nhà (2 phút) - Ghi nhớ iến thức trong bài học - Hoàn thành phần bài tập trong sách giáo hoa và sách bài tập. - Học bài on ine theo đường link:

https://www.youtube.com/watch?v=fr59gLajTdA

Bài tập cuối bài 12:

Câu 1: Theo em, một phần mềm hỗ trợ làm việc với các CSDL cần thực hiện được những yêu cầu nào dưới đ y?

A. Cập nhật dữ liệu và tự động kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu

B. Hỗ trợ truy xuất dữ liệu

C. Cung cấp giao diện để ai cũng có thể xem nội dung của các bảng dữ liệu

một cách dễ dàng

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2: Phần mềm hỗ trợ làm việc với CSDL cần có các chức n ng cập nhật dữ liệu và kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, hỗ trợ truy xuất dữ liệu và cung cấp giao diện đơn giản để?

A. Người dùng dễ dàng truy xuất dữ liệu

B. Người dùng dễ dàng tra tìm dữ liệu

C. Ngƣời dùng có thể xem nội dung của các bảng dữ iệu một cách dễ

dàng

D. Cả ba đáp án trên đều sai

Câu 3: Những hó h n trong việc khai thác CSDL nếu không có hệ QTCSDL là?

A. Khó h n trong việc ưu trữ dữ liệu B. Không có tính n ng bảo mật

C. Không có tính n ng quản lý D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4: Hệ quả của việc hôngcó tính n ng bảo mật là?

A. Việc truy xuất dữ liệu trở nên phức tạp và hó h n hơn

B. Việc quản lý dữ liệu trở nên hó h n và hông hiệu quả

C. Việc dữ iệu không đƣợc bảo vệ và có thể bị đánh cắp hoặc thay đổi

bởi các kẻ tấn công

D. Việc đồng bộ hóa dữ liệu giữa các ứng dụng khác nhau trở nên hó h n

và phức tạp hơn

Câu 5: Để khai thác dữ liệu hiệu quả cần?

A. Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ iệu đáng tin cậy để giải quyết các

khó kh n và đảm bảo tính hiệu quả và bảo mật của dữ iệu

B. Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu đa n ng

C. Sử dụng một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mới mẻ để giải quyết các hó h n

và đảm bảo tính hiệu quả và bảo mật của dữ liệu

D. Đáp án hác

Câu 6: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu có chức n ng?

A. Định nghĩa dữ liệu C. Cập nhật và truy xuất dữ liệu B. Bảo mật, an toàn CSDL D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 7: Một hệ QTCSDL có thể quản trị bao nhiêu CSDL?

A. Một CSDL B. Mười CSDL C. Nhiều CSDL D. Đáp án hác

Câu 8: Chức n ng cập nhật dữ liệu là?

A. CSDL sau hi được khởi tạo chưa có dữ liệu, cần phải nhập dữ liệu vào

B. Hệ QTCSDL cần cung cấp các chức n ng thêm xoá sửa dữ liệu

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 9: CSDL tập trung là

A. Dữ liệu hông ưu trữ tập trung ở một máy mà được ưu trữ ở nhiều máy

trên mạng và được tổ chức thành những CSDL con

B. Dữ liệu tập trung ở một máy hoặc nhiều máy

C. Toàn bộ CSDL đƣợc ƣu ở một dàn máy tính (có thể bao gồm một hoặc

nhiều máy đƣợc điều hành chung nhƣ một máy)

D. Đáp án hác

Câu 10: Người quản trị CSDL à?

1. Quyết định cấu trúc ưu trữ & chiến ược truy nhập

2. Xác định chiến ược ưu trữ, sao chép, phục hồi dữ liệu.

3. Cho phép người sử dụng những quyền truy nhập cơ sở dữ liệu

4. Một người hay một nhóm người có khả n ng chuyên môn cao về tin học, có trách nhiệm quản ý và điều khiển toàn bộ hoạt động của các hệ CSDL

Phụ lục 6: Nội dung câu hỏi khởi động bài 14 Câu 1: Bài hát “Du ích sông thao” do ai sáng tác?

b. V n Cao d. Nguyễn Tài Tuệ

a. Đỗ Nhuận c. Hoàng Việt Câu 2: Ngôn ngữ truy vấn cung cấp một ngôn ngữ bao hàm toàn diện để?

a. Định nghĩa bảng b. Chèn xóa thay đổi dữ iệu trong bảng

c. Truy cập dữ iệu trong bảng. d. Cả ba đáng án trên đều đúng.

Câu 3: Thành phần nào của SQL cung cấp các c u truy vấn cập nhật và truy xuất dữ iệu?

a. DDL b. DML c. DCL d. DSL

Câu 4: Thành phần nào của SQL cung cấp các c u truy vấn iểm soát quyền người dùng với CSDL?

a. DDL b. DML c. DCL d. DSL

Câu 5: Thành phần nào của SQL cung cấp các c u truy vấn hởi tạo CSDL hởi tại bảng thiết ập các hóa?

a. DDL b. DML c. DCL d. DSL

Câu 6: Muốn chọn đúng các dòng thỏa mãn điều iện nhất định ta dùng c u truy xuất nào dưới đ y?

a. ORDER BY b. INNER JOIN

b. DELETE FROM WHERE <điểu iện>

c. WHERE <điều iện chọn>

Phiếu học tập:

Phụ lục 7:

1. Bài kiểm tra cuối chủ đề 4:

Cho CSDL học tập có các bảng sau: Hocsinh (Mã học sinh, họ và tên, ngày sinh, giới tính địa chỉ); Monhoc(Mã môn, tên môn); Diem (Mã học sinh, mã môn, học kỳ n m học, loại điểm điểm).

Câu 1: Bảng Hocsinh có bao nhiêu trường xác định kiểu dữ liệu cho từng

trường.

C u 2: Hãy xác định khóa chính và các khóa ngoài của từng bảng.

Câu 3: Viết câu truy vấn khởi tạo CSDL học tập đặt tên là Hoctap và khởi tạo bảng học sinh với tên Hocsinh gồm các trường (Mahs, hoten, ngaysinh, gioitinh, diachi.

2. Kết quả bài kiểm tra của ớp thực nghiệm(11A1, 11C5), ớp đối chứng

(11A2, 11C4) sau khi kết thúc chủ đề 4:

Phụ lục 8: Khảo sát học sinh sau thực nghiệm Đƣờng dẫn tham gia khảo sát sau thực nghiệm https://forms.gle/xxPoci4PFS6urUV77 ết quả ó chu sau kh th c h ệ chủ đ :

Hiệu quả của đề tài được hẳng định ở sự hứng thú tích cực chủ động học tập của HS. Cùng với đó à những biểu hiện tốt về các phẩm chất như: trung thực nh n ái trách nhiệm; ch m chỉ; và những tiến bộ rõ rệt của các em trong các n ng ực như: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề sáng tạo; n ng ực tin học n ng ực thẩm mĩ n ng ực ngôn ngữ.

Cụ thể à:

- Về vấn đề iểm soát việc học

Tỷ k ể s t v ọ

So với mô hình truyền thống ở ớp học đảo ngược HS àm chủ việc học

tốt hơn với tỉ ệ vượt trội 93.3%

- V t t b ọ ớ : 90.8% HS tiếp cận iến thức mới thuận ợi

nhờ đã có t m thế chuẩn bị sẵn sàng. Có 11 em chưa hiểu bài nhưng các em đều biết nguyên nh n mình hông hiểu bài: hông chuẩn bị bài trước ở nhà theo yêu cầu của GV hoặc iến thức mình hông hiểu dù đã đọc ĩ tài iệu. Như vậy tất cả HS đều đã có sự chuẩn bị cho bài học mới.

Tâm th cho bài học mới

- V k tự ọ , sự ủ độ , s tạ , sự ứ t ú tr ì t ,

p t tr ể k t ứ , kĩ , p ẩ ất: Kết quả hảo sát HS cho thấy: 91 7% HS phát huy tốt hơn ở mô hình ớp học đảo ngược trong hi chỉ có 8 3% HS phát huy tốt hơn ở ớp học truyền thống.

Kh tự học của HS

- V rè uy kĩ : Qua ớp học đảo ngược HS được phát triển nhiều ĩ

n ng tốt hơn như hả n ng tự học thuyết trình hai thác và sử dụng phần mềm...

Các kỉ được hình thành

Bộ câu hỏi khảo sát học sinh sau thực nghiệm

Câu hỏi 1: So với mô hình ớp học truyền thống, ở mô hình ớp học đảo ngƣợc, em kiểm soát việc học của mình tốt hơn không? (kiểm soát: tự sắp xếp thời gian học, biết nội dung cần tìm hiểu à gì, biết kiến thức nào mình

chƣa hiểu,..)

A. Tốt hơn B. Không tốt hơn

Câu hỏi 2: Ở mô hình ớp học nào em phát huy tốt hơn khả n ng tự học, sự chủ động, sáng tạo, sự hứng thú trong hình thành, phát triển kiến thức, kĩ n ng, phẩm chất của mình?

A. Mô hình ớp học đảo ngược ết hợp một số trò chơi.

B. Mô hình ớp học truyền thống.

Câu hỏi 3: Trong mô hình ớp học đảo ngƣợc, bằng nhiều hình thức khác nhau giáo viên đã định hƣớng để các em tìm hiểu bài học mới ở nhà trƣớc. Khi đến ớp học, em cảm thấy mức độ hiểu bài của mình nhƣ thế nào?

A. Em thấy tiếp cận iến thức mới thuận ợi hơn và hiểu rõ bài học hơn.

B. Em giải đáp được một số iến thức mình chưa hiểu trước đó.

C. Em ghi nhớ iến thức dễ dàng hơn

D. Em có thể giải quyết được các bài tập uyện tập và vận dụng ở sách giáo khoa.

E. Em chưa hiểu rõ bài học vì em hông chuẩn bị bài trước.

F. Em chưa hiểu rõ bài học mặc dù em đã chuẩn bị ĩ bài học theo hướng

dẫn của giáo viên.

Câu hỏi 4: Khi học với mô hình ớp học đảo ngƣợc em đƣợc hình thành, phát triển những kĩ n ng nào?

A. Biết cách tự học biết cách tìm hiểu iến thức qua nhiều phương tiện

thông tin.

B. Tìm hiểu và sử dụng tốt một số phần mềm mới phục vụ việc học tập.

C. Sử dụng thành thạo hơn các phần mềm đã biết và các trò chơi phục vụ học tập

D. Khả n ng thuyết trình trước thầy cô và các bạn tốt hơn

E. Biết cách phối hợp công việc hi cùng nhóm giải quyết nhiệm vụ giáo viên giao.

F. Biết cách ựa chọn ph n tích tổng hợp thông tin từ nhiều nguồn để thu nhận iến thức theo yêu cầu.

G. Em hông rèn uyện được ĩ n ng nào.

Câu hỏi 5: Em có thích học ở mô hình ớp học đảo ngƣợc kết hợp với một số trò chơi không?

A. Có B. Không

Phụ lục 9:

Khảo sát tính cấp thiết và khả thi với Google Form

1. Đƣờng dẫn tham gia khảo sát

https://forms.gle/LBNMPS4WyPnY79W7A

Câu hỏi khảo sát:

Thầy/cô đang giảng dạy tại trƣờng nào?

A. THPT Nghi Lộc 2 B. THPT Nghi Lộc 5 C. THPT Nguyễn Duy Trinh

Thầy cô thuộc đối tƣợng nào?

B. Tổ trưởng nhóm trưởng C. GV dạy môn Tin

A. Ban giám hiệu

Câu 1: Theo thầy/cô các giải pháp được đề xuất có thực sự khả thi đối với vấn đề nghiên cứu hiện nay hay không?

(1- Không khả thi; 2- Ít khả thi; 3- Khả thi; 4- Rất khả thi)

Giải pháp 1 2 3 4

1. Thiết ế quy trình tổ chức dạy học chủ đề “Giới thiệu các hệ CSDL” theo mô hình ớp học đảo ngược ết hợp một số trò chơi

2. Thiết ế bài giảng theo mô hình ớp học đảo ngược ết hợp một số trò chơi

3. X y dựng bảng công cụ đánh giá n ng ực tự chủ và tự học của học sinh

Câu 2: Theo thầy/cô các giải pháp được đề xuất có thực sự cấp thiết đối với vấn đề nghiên cứu hiện nay hay không?

(1- Không cấp thiết; 2- Ít cấp thiết; 3- Cấp thiết; 4- Rất cấp thiết)

Giải pháp 1 2 3 4

1. Thiết ế quy trình tổ chức dạy học chủ đề “Giới thiệu các hệ CSDL” theo mô hình ớp học đảo ngược ết hợp một số trò chơi

2. Thiết ế bài giảng theo mô hình ớp học đảo ngược ết hợp một số trò chơi

3. X y dựng bảng công cụ đánh giá n ng ực tự chủ và tự học của học sinh

Phụ lục 10: Một số hình ảnh thực nghiệm.

Học sinh hoạt động theo trạm

Một số hình ảnh học sinh tham gia thảo luận hoạt động theo nhóm:

Một số hình ảnh hoạt động trò chơi trong dạy học:

Tâm thế vui vẻ, thoải mái trong giờ học