1
MC LC
TT
NI DUNG
TRANG
PHN 1: M ĐẦU
1
do chn đềi
2
2
Mục đích, ý nghĩa của đề tài
3 4
3
Nhim vụ, phương pháp, tổ chc nghiên cu
4
PHN 2: NI DUNG
4
Cơ s lý luận, cơ s thc tin của đề tài
4 8
5
Thc trng của đề i
8 12
6
Mt s hn chế, nhược điểm của phương pháp truyn thng
13
7
Phương pháp dy hc sân khu hóa ni dung
13 14
8
Cách gii pháp nâng cao hiu qu dy hc
15
9
Mt s ct truyn và kch bn mu
16 27
10
Mt s hình nh
28 - 38
11
Đánh giá kết qu của đề i
39
12
Tiêu chuẩn đánh giá định tính
39 41
13
Tiêu chuẩn đánh giá định lượng
41 42
14
Đánh giá kết qu thc nghim v phía giáo viên
42 43
15
Đánh giá kết qu thc nghim v phía hc sinh
43
16
Đánh giá chung
44
17
Kết lun thc nghim
44
PHN 3: KT LUN
18
Tính mi, khoa hc, sáng to và thc tin
45
19
Bài hc kinh nghim
46
20
Kh năng áp dng và kiến ngh đề xut
47
2
M ĐẦU
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
I. Lý do chọn đề tài
Quốc phòng an ninh liên quan đến s tn vong ca một đất c, thnh
suy ca mt dân tc. Chính vy ngay khi đất nước giành được độc lp, tháng 9
năm 1945, Chủ tch H Chí Minh đã gửi tcho các em học sinh nhân ngày khai
trường, trong đó đoạn: Đối riêng vi các em ln, i khuyên thêm một điều
này: Chúng ta đã đánh đuổi bn thực n. Nhưng giặc pháp còn lăm le quay lại.
Chúng vo k khác mạnh hơn gây s vi ta. Tt nhiên chúng s b bi, tt
c quốc dân ta đoàn kết cht ch mt lòng chiến đấu cho giang sơn Tổ quc.
Phi sn sàng chng giặc cướp nước….Các em lớn chưa hẳn đến tui phi
gánh vic nng nhc ấy, nhưng các em cũng nên, ngoài giờ hc trường, tham gia
vào các Hi cu quốc để tp luyn cho quen vi đời sng chiến sĩ và giúp đỡ mt
vài vic nh nhàng trong phòng th đất ớc”. (Bác H vi Giáo dc, Nxb, Giáo
dc, Hà Ni 1991, tr 71,72). Và vi nhng yêu cu ca thc tin cách mng và lch
s mà môn hc Giáo dc quc phòng an ninh (GDQPAN) được hình thành, ngày
càng được quan m, ch đạo ca Đảng, Nhà nước, các cp b ngành, tr thành
môn học chính khóa trong trường trung hc ph thông (THPT). Vi mc tiêu giáo
dc cho học sinh lòng yêu nước, yêu ch nghĩa hội, nim t hào và s trân trng
đối vi truyn thng dng nước và gi nước ca dân tc, vi lực ng trang
nhân dân Vit Nam. Trang b kiến thc, k năng bảo v T quốc tn lĩnh vực quc
phòng - an ninh, làm s để hc sinh thc hin nhim v quân s an ninh trong
nhà trường, góp phn thc hin mc tiêu giáo dc toàn din, to cho thế h tr
điều kiện tu dưỡng phm cht, rèn luyện ng lực, tham gia hiu qu trong s
nghip xây dng, cng c nn quc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
Nhưng trong giai đoạn hiện nay, không chỉ tình hình an ninh chính trị, trật tự
an toàn hi, bất ổn, khó ng. Những hoạt động gây rối, chống phá của các thế
lực tđịch ngày càng tinh vi, xảo quyệt hơn. hiện nay c tệ nn hội cũng
trở nên phức tạp phổ biến. làm xói mòn đạo đức, lối sống của không ít b
phận thế hệ trẻ. Mang lại hệ lụy khôn lường cho hội cho sự phát triển, n
định của đất ớc. Chính vy, nhiệm vụ của môn học GDQPAN còn cần phải
giáo dục các em có knăng sng tốt hơn, tránh xa, bài trừ các tệ nạn hội. Trong
đó tệ nn ma túy vấn đề hết sức nghiêm trọng, xảy ra xung quanh chúng ta,
gây tác động to lớn đến thể chất tinh thần của người sdụng, m khánh kiệt
kinh tế, hnh phúc gia đình tan vỡ. Chính ma túy nguyên nhân đẩy những
người lương thin vào con đường phm tội, gây mất ổn định tình hình an ninh trật
tự, thậm chí cướp của, giết người. Vì thỏa mãn cơn nghiện, chúng sẵn sàng lôi kéo,
dụ dỗ những học sinh n thiếu knăng sống, các em còn trong đtuổi muốn th
hin mình, chưa hiểu hết tác hại của ma túy.
3
Chỉ trong vài thập niên qua, ma túy đã xâm nhập vào nhiều quốc gia tn thế giới,
gây tác hại nhiều mặt về kinh tế, chính trị, văn hóa hội. Tệ nạn ma túy nguồn
gốc của nhiu loại tội phạm nghiêm trọng như cướp của, giết người, buôn n ph
nữ, trẻ em, rửa tiền, khủng bố. Việt Nam nước chịu nhiều ảnh hưởng phức tạp,
nhiu loại tội phạm xuyên quốc gia hoạt động ngày càng táo bạo, quy mô, số lượng
ln. Địa n huyện Thanh Chương là một trọng điểm khi tiếp giáp với ớc bạn
Lào, cửa khẩu Thanh Thủy và nhiều đường tắt lối mở... vậy ng ma y
qua địa bàn huyện Thanh Chương ngày ng nhiều. Đây một vấn đề hết sức cấp
thiết, nóng bỏng hiện nay.
Để giáo dục thể hệ trẻ vvấn đề này, chương trình GDQPAN lớp 10 đã đưa
bài học “Tác hi của ma túy trách nhiệm của học sinh trong phòng chống ma
túyvào nội dung giảng dạy. Đây là ni dung luôn sthay đổi, ngi yêu cầu
người giáo viên phải luôn m hiểu, tiếp cận những thông tin mới, thì đòi hỏi giáo
viên cần có pơng pháp truyền thụ kiến thức một cách phù hợp nội dung, lứa tuổi.
Với phương pháp truyền thụ kiến thức mang tính truyền thng như hiện nay của
mt số không nhgiáo viên, đã không đạt được mục tiêu đề ra của môn học, i
học. Li truyền thụ Đọc - Chép” làm c em thấy hết sức nm cn và không
hứng thú. Thậm ckhi giáo viên truyền thụ kiến thức mang tính chủ quan, sài
có thể gây tác hại ngược với mục tiêu đề ra. Làm các em tò mò để km pnhững
cảm giác lạ mà các đối tượng nghiện bên ngoài thường tác động, lôi kéo các em.
Chính những vn đề bất cập nêu tn, nhim vụ cấp thiết của ngành giáo dục
nói chung và môn học GDQPAN nói riêng, cần những giải pháp mới, những
phương pháp mi trong ging dạy. Đặc biệt giảng dạy những nội dung mang tính
lịch sử, hội. Đây là mt vấn đề hết sức đặc biệt quan m trong qtrình đổi
mi phương pháp, nâng cao hiệu quả dạy và học.
Qua những thử nghiệm, thực nghiệm tại trường THPT Thanh Chương 3,
việc sử dụng phương pháp, n khu hóa một số nội dung cthể trong môn học
GDQPAN đang mang lại nhiều kết quả hết sức tích cực. Qua quá trình dạy - học,
bản thân giáo viên cũng nhanh chóng truyền thụ kiến thức cho các em, các em tiếp
nhận kiến thức một cách nhnhàng, hứng khởi. Các em được tự tìm hiu, ng tạo
và được hóa thân vào nội dung. Qua đó các em nhận biết, km phá kiến thức mt
cách tnhiên, ghi nhi học một cách sâu sắc, qua nhiu cách, nhiều hình thức
khác nhau.
Vi nhng thành công bước đầu trong quá trình áp dng, tôi mnh dn la
chn đềi Sân khu hóa mt s ni dung bài 7: “Tác hại ca ma túy và trách
nhim ca hc sinh trong phòng chống ma túy”. Qua quá trình áp dng và trình
bày rt mong nhn được s góp ý chân thành t các đng nghip
II. Mc đích, ý nghĩa của đề tài:
1. Mc đích của đề tài
4
1.1. Nhm đáp ng yêu cu, nhim v ca môn học cũng như nâng cao
phương pháp truyền th, tiếp nhn, truyn ti thông tin php vi đối tượng, la
tui, đặc thù môn hc.
1.2. Qua phương pháp này giúp các em ch động tiếp nhn các thông tin mt
các nh nhàng, hiu qu, tinh thn hp tác vi nhau để hn tnh nhim v đưc
giao.
1.3. Rèn luyn cho các em k năng vận dng kiến thc vào thc tin mt
cách linh hot, sáng to và hiu qu.
1.4. Rèn luyn cho các em tính ch động, t tin, cách tiếp nhn thông tin,
kiến thc bng nhiều phương pháp.
2. Ý nghĩa của đề tài
2.1. Tác động trực tiếp đến đối tượng người học, ng tính hấp dẫn, thu
hút được đông đảo học sinh tham gia.
2.2. Kh năng phối hợp giữa học sinh với ngưi dạy được nâng cao từ đó
tăng tính hiệu quả môn học GDQP - AN trong nhà trường.
2.3. Nâng cao cho các em sự tự tin trong diễn đạt nội dung, tự tin trong đóng
góp ý kiến thông qua các tiểu phẩm các tiểu đội vừa biểu diễn.
2.4. Phát huy tính chủ động, sáng tạo của học sinh, các em được thể hiện bản
thân qua tiết học
III. Nhiệm vụ phương pháp nghiên cứu
1. Nhiệm vụ
1.1. Nhim v 1: Nghiên cu lun và thc tin ca vic n khu hóa ni
dung bài “Tác hại ca ma túy và trách nhim hc sinh trong phòng chống ma túy”.
1.2. Nhim v 2: ng dng thc tin và đánh giá hiệu qu ca vic n khu
hóa ni dung bài ma túy vào tiết l thuyết môn GDQP trường THPT Thanh
Chương 3
2. Phương Pháp
2.1. Phương pháp điều tra, phân loi
2.2.Phương pháp quan sát, thc nghim sư phạm
2.3. Phương pháp toán học thng
2.4. Phương pháp phân tích, tng hp
IV. T chc nghiên cu
1. Đối tượng nghiên cu
Hc sinh khi 10 đang học tại trường THPT Thanh Chương 3. Lp thc
nghim 10A3, 10B, 10D5. Lp đối chng 10A2, 10D1, 10D3
5
2. Gii hn phm vi nghiên cu
- Sân khu hóa mt s ni dung trong i 7: “Tác hại ca ma túy trách
nhim ca hc sinh trong png chống ma túy” sách GDQPAN lớp 10.
3. Thi gian nghiên cu
Đề tài được tiến hành t 15/9/2020 đến 7/3/2021
- Giai đoạn 1: T 15/9/2020 đến 05/10/2020: Chn đềi nghiên cu
- Giai đoạn 2: T 05/10/2020 đến 30/10: Thu thp thông tin, viết đề cương
nghiên cu.
- Giai đoạn 3: T 30/10/2020 đến 28/2/2021: Áp dụng đềi vào thc tin
- Giai đoạn 4: T 28/2/2021 đến 7/3/2021: Đánh giá kiết qu, rút kinh
nghim và hoàn thin đề tài.
PHN 2: NI DUNG
I. Cơ s khoa hc
1. Cơ sở lý lun
1.1. Mt s khái niệm và đặc trưng ca sân khu
1.1.1. Khái nim sân khu
- Sân khấu là một hình thức hợp tác của nghệ thuật sử dụng biểu diễn trực
tiếp, thường bao gồm việc các diễn viên trình bày những trải nghiệm của một sự
kin có thật hay tưởng tượng trước những đối tượng khán giả tại chỗ, mt nơi c
thể, thường nhà hát. Các diễn viên thể truyền tải kinh nghiệm này đến với
khán giả thông qua skết hợp của cử chỉ, lời nói, i hát, âm nhc. Các yếu tố của
nghệ thuật, chng hn như khung cảnh được dàn dựng kch nghnhư ánh ng
được sử dụng để nâng cao tính biểu tượng, sự hiện diện tính tức thời của trải
nghiệm. i trình diễn sân khấu cũng được gọi tên là sân khấu.
- n khấu hiện đại ngày nay được định nghĩa rộng là các buổi biu diễn của
các vkịch nhạc kch có kết nối giữa sân khấu các hình thức nghệ thuật ba
lê, opera (có sdụng màn trình diễn được dàn dựng với trang phục đi m hát
nhạc đệm của dàn nhạc) và các hình thức trình diễn khác nhau.
- Sân khấu hóa hoạt đng đại chúng (chính trị, n hóa, giáo dục…) được
tiến hành theo đặc trưng của nghệ thuật sân khấu. Các nội dung sinh hoạt (có chủ
đề) được chuyển tải liên tục, chặt chẽ bằng dàn cảnh và biểu diễn.
1.1.2. Đặc trưng phân loại n khấu
* Hoạt cảnh truyền thống: Nhằm i hiện lại một skiện lịch sử, hình tượng
của một nhân vật, hình thành của một dân tộc…nhằm giáo dục truyền thống, ca
ngợi bản chất tốt đẹp của con người, đất nước.