1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.Lý do chọn đề tài.
Vật môn khoa học thực nghiệm, khoa học tự nhiên, gây rất nhiều
hứng thú cho học sinh khi học tập nghiên cứu nó. Nhưng cũng y không ít
khó khăn khi học sinh chưa hiểu kỹ sâu các vấn đề bản. Đối với học sinh
khối lớp 12 liên quan trực tiếp đến các em ôn thi trung học phổ thông Quốc Gia
giáo viên trực tiếp giảng dạy cần phải tìm tòi, chịu khó định hướng cho học
sinh cách học phù hợp hiệu quả. Đặc biệt thi trung học phổ thông
quốc gia năm học 2018-2019 vừa qua việc phân loại đối tượng rất ràng
kiến thức trong mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh cần phải nắm được, hiểu được mới
giải quyết được vấn đề. Trong hthống câu hỏi đó thì dạng bài tập đồ thị gây
khó khăn cho học sinh rất nhiều những năm gần đây xu hướng kiểm tra dạng
bài tập này nhiều hơn vì mang đậm nét cho bài toán vật lý đồng thời yêu cầu học
sinh phải hiểu thực sự vấn đề mới giải quyết được.
Xut phát từ thc tiễn dạy học nhiu m trưng THPT, đặc biệt liên quan
trc tiếp đến việc dạy ôn thi trung học phtng quốc gia, bản thân thy việc học
sinh tiếp cận và gii quyết với dạng bài tập đồ thị rất bối rối khó khăn vì thế để
ng dẫn cho c em hiểu được m được những i tương tthì giáo viên
ging dy cn có một quy tnh cụ th t điểm xut pt đến khâu vận dụng.
Những năm gần đây xu thế ra đề thi trung học phổ thông quốc gia với câu
hỏi rất hay khó nhằm phân loại đối tượng học sinh, đánh giá đúng đối tượng
dạy và học hiện nay đó là dạng bài toán về đồ thị. Nếu học sinh không được n
luyện nhiều, không được giải trước các dạng bài toán dạng này không tư duy
được về quy luật giải bài tập thì không đủ thời gian để giải quyết các bài tập
trong thời gian làm bài thi dẫn đến kết quả không cao. Từ các yêu cầu đó mà bản
thân mạnh dạn lựa chọn nội dung: “Tư duy sáng tạo về bài toán đồ thị trong
phần dao động cơ của vật lý 12” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề tài nhằm tập trung nghiên cứu, phân tích thuyết giải các bài tập để tìm
ra phương pháp chung giải quyết vấn đề, tạo duy suy luận ng tạo từ dạng
bài toán bản đgiải được bài toán khác. Đề tài cũng giúp giáo viên, học sinh
nhận biết giải quyết được các bài toán về đồ th phần dao động đồng thời
tạo hứng thú học tập cho học sinh và đạt kết quả tốt cho quá trình học tập .
3. Đối tượng nghiên cứu.
- Là giáo viên, giáo viên bồi dưỡng học sinh thi trung học phổ thông quốc gia.
- Học sinh ôn thi trung học phổ thông quốc gia.
- Các cá nhân khác quan tâm đến bài toán đồ thị trong vật lý.
2
4. Phạm vi nghiên cứu.
- Bài toán về đồ thị trong phần dao động cơ học của chương trình vật lý 12.
- Phân dạng đồ thị của một số đại lượng học sinh đã học trong chương trình
và tư duy sáng tạo giải các dạng đồ thị khác.
- Bài toán cho đồ thị, dựa vào đồ thị xác định các đại lượng khác.
- Tạo tư duy sáng tạo để học sinh phát triển hình thành quy luật cách phát
triển bài toán từ bài toán cơ bản.
5. Phương pháp nghiên cứu.
+ Dùng cơ sở lý luận của phương pháp giải bài tập vật lý.
+ Xây dựng các kiến thc đnh tính, định lượng bng kiến thc toán học và vt .
+ Áp dụng vào hệ thống các bài tập trong phần dao động cơ của vật lý 12
+ Khảo sát thực nghiệm kết quả ở đối tượng ôn thi trung học phổ thông quốc gia
môn vật lý cùng với giáo viên dạy môn vật lý 12.
+ Đánh giá hiu qu ca đ tài thông qua kết quả thu được t học sinh, giáo viên dy
vật và tiến nh kho sát, đối chng kết qu thu đưc so vi kết qu ban đu.
6. Kế hoạch thực hiện
+ Ny (02,04)/11/2019 trin khai phiếu đánh giá thực trng dy hc về bài tn đồ
thvt lý đối vi hc sinh lớp 12 giáo viên dy vật 3 trưng trung hc ph
thông trên đa n tỉnh Nghệ An.
+ Ngày 11/11/2019 trin khai đề tài cho nhng giáo viên có dạy vt lý 12 ba trường
+ Từ 22/11/2019 đến 28/12/2019 giáo viên áp dng đề tài dy cho mt slp 12
+ Từ 30/12/2019 đến 11/01/2020 kho sát ly ý kiến giáo viên sau khi đã nghiên cu
và áp dụng đ tài đồng thi khảo sát nhn xét thọc sinh c lớp có giáo viên áp dng
đ i và các lớp không sdng đ tài.
+ Từ 12/1/2020 đến 15/01/2020 tng hợp thông tin nhn xét từ giáo viên và học sinh
đ từ đó đánh giá về hiu qu ca đề tài.
7. Đóng góp của đề tài
Thông qua dy hc nhn thy những khó khăn từ hc sinh v bài toán đồ th
trong môn vt lý vì thế tôi đã tìm tòi nghiên cứu để khc phục khó khăn đó. Đề
tài này hoàn toàn được rút ra t kinh nghim bn thân trong quá trình dy hc,
th hiện được tính mới và đóng góp của đề tài cho b môn là:
+ Góp phn to hng thú hc tp cho môn vt lý
+ Làm tăng khả năng tư duy sáng tạo trong quá trình hc tp
+ Làm tăng hiệu qu cho hc sinh thi trung hc ph thông quc gia môn vt
+ Là tài liu b ích cho giáo viên dy vt lý và hc sinh luyn thi trung hc ph
thông quc gia.
3
PHN II: NI DUNG
I. Cơ sở khoa hc
1.Cơ sở lý lun
1.1. Đồ th dao động cơ
Xét phương trình dao động
x Acos( t )
= +
, chn gc thi gian chiu
dương trục tọa độ thích hp sao cho φ = 0. Lp bng biến thiên của li độ x theo
thời gian và đồ th biu diễn x theo t như sau:
1.2. Đồ th và s so sánh pha của các dao động điều hòa: x, v, a.
V đồ th của dao động
x Acos( t )= +
trong trường hợp φ = 0.
Nhn xét:
+ Nếu dch chuyển đồ th v v phía chiều dương của trc Ot một đoạn T/4 thì
đồ th ca v và x cùng pha nhau.
Nghĩa là, v nhanh pha hơn x một góc
2
hay v thi gian là
T
4
.
t
ωt
x
0
0
A
2
0
A
3
2
3
2
0
2
2
A
t
x
v
a
0
A
0
2
A−
T
4
0
A−
0
T
2
A
0
2
A
3T
4
0
A
0
T
A
0
2
A−
Đồ th biu diễn li độ
x Acos( t )= +
vi
0=
x
v
a
t
t
t
T
2
T
4
T
4
3T
O
O
O
A
-A
Aω
-A
-A2
A2
4
+ Nếu dch chuyển đ th a v phía chiều dương của trc Ot một đoạn T/4 thì
đồ th của a và v cùng pha nhau. Nghĩa là, a nhanh pha hơn v mt góc
2
hay v
thi gian là
T
4
.
+ Nhn thấy a và x luôn ngược pha nhau (trái du nhau).
+ Biên độ của li độ là A, biên độ ca vn tc
.A
và biên độ ca gia tc
2.A
1.3. Đồ th x, v và a dao động điu hòa v chung trên mt h trc tọa đ
V đồ th trong trường hợp φ = 0.
1.4. Đồ th năng lượng trong dao động điều hòa
1.4.1. S bảo toàn cơ năng
Dao động ca con lắc đơn con lắc xo dưới tác dng ca lc thế (trng lc
lực đàn hồi, …) không ma sát n năng của được bo toàn. Vy
cơ năng của vật dao động được bo toàn.
1.4.2. Biu thc thế năng
+ Xét con lc lò xo. Ti thời điểm bt k vt
li độ
x Acos( t )
= +
thế năng ca
con lc lò xo có dng:
2 2 2
11
E kx kA cos ( t )
t22
= = +
2 2 2
1m A cos ( t )
2
= +
+ Ta đồ th Et ph thuc vào thi gian
trong trường hp φ = 0.
1.4.3. Biu thức động năng
t
x
v
a
0
A
0
2
A−
T
4
0
A−
0
T
2
A
0
2
A
3T
4
0
A
0
T
A
0
2
A−
Eđ
O
T/4
T/2
22
1mA
2
22
1mA
4
t
5
+ thời điểm t bt vt vn tc
v Asin( t )= − +
động năng
2
d
1
= mv
2
E=
2 2 2
1mω A sin t + φ)
2
+ Ta có đồ th Eđ ph thuc vào thi gian trong trường hp φ = 0.
+ Như vậy động năng thế năng biến thiên tun hoàn vi chu k
1
T
T2
=
(vi T
là chu k dao động) và có biên độ
22
4
1mA
1.4.4. Biu thức cơ năng
+ Cơ năng tại thời điểm t:
22
d
1
E = E + E m A
t2
=
+ Ta đ th Eđ Et ph thuc o thi gian
v trên cùng mt h trc.
1.5. Đồ th lực đàn hồi và lc kéo v trong dao động điều hòa
1.5.1. Đ th lực đàn hồi
+ Lực đàn hồi trong dao động điều hòa ca con lc lò xo ph thuc vào chiu
dài ca lò xo
dh 0
F k(l l )
=−
thì đồ th là một đoạn thng.
+ Đồ th độ ln lực đàn hồi ca lò xo ph thuc vào chiu dài lò xo
dh 0
F k l l=−
là đoạn thng gp khúc
+ Lực đàn hồi ca lò xo ph thuộc vào li độ x ta có
dh
F k( l x)
= +
đồ th cũng
là đoạn thng (
l
là độ biến dng ca lò xo khi cân bng)
+ Lực đàn hồi ca lò xo ph thuc vào thi gian ta có
dh
F k( l Acos( t ))
= + +
đồ th là đưng biến thiên tun hoàn
1.5.2. Đồ th lc kéo v
+ Lc o v ph thuc vào li đ x Fkv= - k.x đ th là đon thng đi qua gốc ta đ.
+ Nếu lc kéo v ph thuc vào thời gian thì ta được hàm s
kv
F kAcos( t )
= +
thì ta được đồ th hàm biến thiên điều hòa theo thi gian.
2. Cơ sở thc tin
2.1. Thc trng dy và hc v bài toán đồ th vt lý.
2.1.1. V phía giáo viên
Bài toán đồ th bài toán đòi hỏi hc sinh vn dng kiến thc tng hp,
kh năng phân tích, đọc đồ th mi gii quyết được vấn đề. Để giúp hc sinh
gii quyết tt các bài toán đồ th, giáo viên cn chu khó tìm tòi h thng bài tp
và hình thành phương pháp giảỉ bài toán có hiu qu. Tuy nhiên hin nay các tài
liu v bài toán đồ th trong vt không nhiu, giáo viên chưa thực s sn sàng
thc hiện chuyên đề v bài toán đồ th cho hc sinh thm chí có nhng giáo viên
còn e ngi các bài toán v đồ th.
T/2