PH N M ĐU
1. Lí do ch n đ tài
Môn L ch s ti u h c nói chung cũng nh môn L ch s l p 4 nói ư
riêng đu nh m cung c p cho h c sinh nh ng ki n th c c b n v m t s s ế ơ
ki n, hi n t ng, nhân v t l ch s tiêu bi u theo dòng th i gian c a l ch s ượ
Vi t Nam t bu i đu d ng n c cho t i ngày nay. D y môn L ch s là b c ướ ướ
đu hình thành cho h c sinh các kĩ năng quan sát s v t, hi n t ng; thu th p, ượ
tìm ki m t li u l ch s t các ngu n thông tin khác nhau, bi t đt câu h iế ư ế
trong quá trình h c t p, trình bày k t qu b ng l i nói, hình v , s đ, …v n ế ơ
d ng các ki n th c đã h c vào th c ti n đi s ng. Môn L ch s góp ph n b i ế
d ng h c sinh nh ng thái đ và thói quen: ham h c h i, tìm hi u đ bi tưỡ ế
các ki n th c v L ch s dân t c Vi t Nam, tôn tr ng các di tích văn hóa vàế
tìm hi u thêm v l ch s th gi i. Vi c s d ng ph ng pháp d y h c ế ươ
(PPDH) gi ng nh đ ngh c a ng i th m c, chúng đu bình đng v i ư ườ
nhau. Vi c s d ng chúng tùy vào m c đích và kh năng c a ng i d y và ườ
h c, tùy thu c vào hoàn c nh c th : Đi t ng h c sinh, thi t b d y h c và ư ế
không khí h c t p. Trong th c ti n không m t giáo viên có kinh nghi m nào
l i s d ng đn đi u m t ph ng pháp trong ho t đng d y h c c a mình. ơ ươ
Ngh thu t d y h c là ngh thu t ph i h p các PPDH trong m t bài d y c a
m t ng i giáo viên. ườ
Qua th c t gi ng d y, b n thân tôi băn khoăn suy nghĩ ph i làm gì và ế
làm th nào đ các em có h ng thú h c t p nh t là đi v i phân môn l ch s .ế
Chính vì v y tôi nh n th y c n ph i có nh ng bi n pháp thi t th c và h u ế
hi u đ tăng c ng tính tích c c hóa h c t p c a h c sinh, giúp các em n m ườ
v ng ki n th c môn này, hình thành nhân cách cho m i h c sinh hi u và yêu ế
th ng, kính tr ng, tôn vinh các anh hùng dân t c, yêu quý tôn tr ng các chi nươ ế
công hi n hách hào hùng c a ông cha ta, các di tích l ch s l ng danh th gi i. ế
T đó tăng thêm lòng yêu quê h ng đt n c, tinh th n xây d ng và ý th c ươ ướ
1/10
b o v t qu c Vi t Nam. Đó cũng chính là lí do thúc đy tôi nghiên c u và
th c hi n đ tài: M t s ph ng pháp d y L ch s l p 4 theo h ng ươ ướ
tích c c hóa ho t đng h c t p c a h c sinh nh m thay đi cách th c,
ph ng pháp h c t p c a h c sinh l p 4 chuy n t h c t p th đng ghi nhươ
ki n th c là chính sang h c t p ch đng sáng t o, chú tr ng b i d ngế ưỡ
ph ng pháp t h c, rèn luy n kĩ năng, v n d ng ki n th c vào th c ti n.ươ ế
2. M c đích nghiên c u
Tìm hi u các ph ng pháp d y h c L ch s theo h ng tích c c hóa ươ ướ
ho t đng h c t p c a h c sinh.
3. Nhi m v nghiên c u
Trên c s tìm hi u lí lu n và th c ti n, phát huy nh ng m t m nh,ơ
kh c ph c nh ng t n t i, tìm hi u th c tr ng c a vi c d y h c môn L ch s
l p 4, qua đó tìm ra các gi i pháp giúp h c sinh h c môn L ch s t t h n. ơ
4. Đi t ng và ph m vi nghiên c u ượ
Đi t ng nghiên c u: M t s ph ng pháp d y L ch s l p 4 theo ượ ươ
h ng tích c c hóa ho t đng h c t p c a h c sinh.ướ
Ph m vi nghiên c u: H c sinh l p 4A7 tr ng Ti u h c Ng c Lâm ườ
5. Ph ng pháp nghiên c uươ
- Ph ng pháp phân tích, t ng h p tài li uươ
- Ph ng pháp đi u traươ
- Ph ng pháp th c nghi mươ
2/10
PH N N I DUNG
1. C s lí lu n và th c ti nơ
Ch ng trình L ch s l p 4 giúp h c sinh có nh ng ki n th c c b n,ươ ế ơ
thi t th c v nh ng s ki n, nhân v t l ch s tiêu bi u, ph n ánh nh ng v nế
đ v s phát tri n các giai đo n l ch s , nh ng thành t u trong s nghi pế
d ng n c và gi n c c a dân t c ta kho ng 700 năm tr c Công Nguyên ướ ướ ướ
đn bu i đu th i Nguy n năm 1858.ế
V n i dung ch ng trình Lich s l p 4, m i bài h c là m t s ki n, ươ
hi n t ng hay nhân v t l ch s tiêu bi u c a m t giai đo n l ch s nh t đnh. ượ
S ch n l c nh v y nh m đm b o m c tiêu phù h p v i th i l ng dành ư ượ
cho môn h c cũng nh trình đ nh n th c c a h c sinh. Nh ng th c t cho ư ư ế
th y h c sinh ti p thu ki n th c l ch s còn ch m b i nh ng khó khăn sau: ế ế
V phía giáo viên:
các l p 1, 2, 3 các em ch h c môn T nhiên – xã h i, lên l p 4 các
em m i đc làm quen v i các môn: Khoa h c, L ch s và Đa lí, chính vì v y ượ
m t s giáo viên còn ít kinh nghi m khi d y môn L ch s . Ngoài ra còn m t
s giáo viên quan ni m L ch s không ph i là môn h c chính mà ch chú tr ng
vào hai môn Toán và Ti ng Vi t. Chính vì v y, ki n th c L ch s c a các emế ế
đã b h ng ngay t l p d i. ư
Giáo viên ch a bi t cách h ng d n cho các em th c hành trên b n đ,ư ế ướ
l c đ và tranh nh ho c ch a s d ng đúng lúc, đúng ch các ph ng ti nượ ư ươ
d y h c. Vi c s u t m tài li u v nh ng s ki n, nhân v t l ch s c a đa ư
ph ng có liên quan đn ti t d y còn h n ch . Nôi dung m i bài h c L ch sươ ế ế ế
đ c p t i m t s ki n hay môt nhân v t tiêu bi u c a m t giai đo n, vi c
gi i thi u bài cũng h t s c quan tr ng vì nó là m t s chuy n ti p gi a các ế ế
s ki n ho c nhân v t có liên quan. Tuy nhiên v n còn m t s giáo viên ch a ư
đu t các ki n th c liên quan đn bài gi ng, ch a bi t s d ng nh ng t ư ế ế ư ế ư
3/10
li u có liên quan đn bài gi ng đ gi i thi u d n d t lôi cu n h c sinh m t ế
cách h p d n vào bài m i.
Vi c quan sát bi u đ, l c đ cũng không kém ph n quan tr ng vì ượ
kênh hình gây cho h c sinh nhi u h ng thú trong h c t p, nh ng đôi khi giáo ư
viên còn lúng túng khi h ng d n h c sinh quan sát bi u đ, l c đ; lúngướ ượ
túng trong cách k chuy n l ch s hay t ng thu t di n bi n m t tr n đánh… ườ ế
và ít dành th i gian nghiên c u bài d y, d n đn hi u qu c a vi c gi ng d y ế
ch a cao.ư
V phía h c sinh:
Kh năng n m b t ki n th c, kĩ năng quan sát, trí t ng t ng khái ế ưở ượ
quát hóa còn y u, kh năng ghi nh c a các em còn ch m mà các nhân v t,ế
m c l ch s , s ki n l ch s l i nhi u nên các em ch có th ghi nh m t cách
máy móc (d nh nh ng l i mau quên). Kĩ năng đc, k , t ng thu t c a các ư ườ
em ch m, do đó nh h ng đn th i gian và ti n trình chung c a môn h c. ưở ế ế
Tinh th n h p tác h c ch a cao, nhi u em ch a t tin, h c th đng. ư ư
Sau 4 tu n h c tôi cho h c sinh làm bài ki m tra các môn L ch s v i
hình th c tr c nghi m. T ng s h c sinh là 48 em thì k t qu ki m tra c a ế
môn L ch s nh sau: ư
K t qu kh o sát sau 4 tu n h c: Năm h c 2018 – 2019ế
T ng s
h c sinh
Hoàn thành t tHoàn thành
SL TL SL TL
Kh o sát sau 4 tu n
h c
48 15 31.2% 33 68.8%
2. Gi i pháp:
2.1. Phát huy tính tích c c hóa c a h c sinh trong kĩ năng đc và phân tích
t li uư
Phân môn l ch s l p 4 đc chia làm 8 giai đo n, g m 33 bài, trong đó ượ
có 27 bài ki n th c m i, 5 bài ôn t p và 1 bài t ng k t. Ngoài vi c d y h cế ế
theo ch ng trình môn L ch s tôi đã l ng ghép nh ng ki n th c đã h c vàoươ ế
4/10
các môn h c khác đ t đó các em ghi nh ki n th c cũ và tích h p n i dung ế
m i giúp các em ghi nh m t cách có h th ng. H c sinh mu n ti p thu tri ế
th c m i c n có s h ng d n c a giáo viên b ng m t h th ng câu h i phù ướ
h p. Giáo viên t ch c các ho t đng d y h c nh m chuy n giao ý đ s ư
ph m c a th y thành nhi m v h c t p c a trò. H ng cho ki n th c l ch s ướ ế
đn v i các em b ng nhi u kênh thông tin khác nhau đ h c sinh am hi u vàế
n m b t ki n th c m t cách v ng ch c h n ch không ph i là nh ng bài ế ơ
gi ng nhàm chán thi u h p d n. ế
Ph ng pháp d y và h c bây gi là h n ch t i đa vi c h c thu c lòng.ươ ế
Đ h c sinh d hi u, d n m đc nh ng s ki n, th i gian l ch s , c n rèn ượ
cho h c sinh kĩ năng đc và phân tích t li u. Ví d : Các kênh ch nh trong ư
bài, giáo viên yêu c u h c sinh đc th m, phân tích, giúp các em hi u nh ng
thông tin do kênh ch nh cung c p tr c khi đi vào tìm hi u nh ng s ki n ướ
qua kênh ch l n. Giáo viên d a vào các câu h i trong sách giáo khoa gi a
bài và cu i bài chu n b h th ng câu h i phù h p, v a s c giúp cho các em
phát huy kh năng nói.
Ví d bài: Chi n th ng B ch Đng do Ngô Quy n lãnh đo (nămế
938)”
Các em mu n bi t nguyên nhân nào có tr n B ch Đng thì các em ph i ế
đc th m kênh ch nh và n m đc thông tin đu bài. ượ
Ho c bài: Đinh B Lĩnh d p lo n 12 s quân”
Đ bi t đc tình hình n c ta sau khi Ngô Quy n m t, các em đc ế ượ ướ
th m kênh ch nh n m ch c n i dung kênh ch sau đó tr l i câu h i:
Sau khi Ngô Quy n m t tình hình n c ta nh th nào? (Sau khi Ngô ướ ư ế
Quy n m t tri u đình l c đc, tranh nhau ngai vàng…)
Hay bài: “Kh i nghĩa Hai Bà Tr ng (năm 40)” ư giúp h c sinh ghi nh
nguyên nhân Hai Bà Tr ng ph t c kh i nghĩa, giáo viên giao nhi m v choư
h c sinh s u t m các bài th , bài văn liên quan đn n i dung bài đ có th ư ơ ế
5/10