1
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cám ơn Ban giám hiu, s hợp tác giúp đỡ nhit
tình của các đồng chí giáo viên trong nhà trường đã tạo điều kin
cho tôi kho sát thc tế, thu thp s liu, góp nhiu ý kiến cho tôi
hoàn thành đề tài sáng kiến này. Vi s n lc ca bn tn và kinh
nghim trong ging dạy, tôi có đóng góp nhỏ ca mình với đề tài:
Giúp hc sinh lp 5 làm tt bài toán v t s phần trăm từ bản
đến bài toán ng dng thc tin. Tuy do điu kin nghiên cu,
thi gian, phm vi có hn nên sáng kiến không th tránh khi nhng
thiếu sót, kính mong s góp ý chân thành của đồng nghip, ca Hi
đồng khoa hc cấp trường cấp ngành để Sáng kiến kinh nghim
của tôi được hoàn thiện hơn và có giá trị ng dng trong thc tin.
Tôi xin chân thành m ơn.
Hoàng Th Hin
ĐT: Giúp hc sinh lp 5 làm tt bài toán v t s phần trăm t cơ bản đến bài toán ng dng thc tin
1
PHN I: M ĐU
1.Lí do chn đ tài và lch s vn đ nghiên cu.
Đất nước ta đã và đang bưc vào thi kì hi nhp vi tt c các nước tiên tiến trên
toàn thế gii. Mỗi chúng ta đều nhn thy s chuyn biến ca mi mặt trong đời sng
xã hi theo tng ngày, tng giờ. Để đất nước tr nên phn thnh, xoá b nghèo nàn lc
hu, chúng ta cn lm nhng bàn tay nm ly bàn tay, những người công dân đức,
tài. Bác H kính yêu đã nói lợi ích mười m trồng y, lợi ích trăm năm
trồng người”. Trồng người s nghip của toàn Đảng, toàn dân, trong đó nghành
Giáo dục đóng vai trò quan trọng hàng đầu. m thế nào đ s nghip trồng người
mang li nhiu kết qu tt? Yếu t y chính mc tiêu ca mt nn giáo dục đổi
mi, là trách nhim ca h thng Giáo dc quc dân.
Ngh quyết s 29-NQ/TW v đổi mới căn bn, toàn din giáo dục đào to vi
mục tiêu: To chuyn biến căn bản, mnh m v chất lượng, hiu qu giáo dục, đào
to; Giáo dục con người Vit Nam phát trin toàn din và phát huy tt nht tiềm năng,
kh năng sáng to ca mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu T quốc, yêu đồng bào; sng tt
làm vic hiu qu. Để đáp ứng được mc tiêu trên thì vic kết hp dy ch, dy
người, giúp hc sinh phát trin toàn din c v phm chất, năng lực, hài hòa c v đức,
trí, thể, mĩ và phát huy tốt nht tim năng của mi hc sinh. Vy giúp hc sinh làm ch
kiến thc, biết vn dng kiến thức, năng đã học vào thc tế cuc sống đó mục
tiêu ca mt nn giáo dục đổi mới đt nn móng cho s phát trin hài hòa v th cht
và tinh thn, phm chất và năng lực ca mi em hc sinh.
1.1. S kết ni gia toán hc vi ng dng thiết thc vào thc tế cuc sng.
- Trong chương trình Tiểu hc thì môn Toán là mt trong nhng viên gạch để y
dng toà nhà tri thc mi em hc sinh. Mi học sinh đều phi th hiện được hot
động hc tp tích cc, ch động, sáng to. Để đáp ứng đi mi ca giáo dc hin nay,
toán hc ngày càng nhiu ng dng trong cuc sng, nhng kiến thức năng
toán học bản đã giúp con ngưi gii quyết các vấn đề trong thc tế cuc sng mt
cách có h thng và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hi phát trin.
- Môn toán góp phn hình thành phát trin các phm cht ch yếu, năng lực
chung và năng lực toán hc cho hc sinh; phát trin kiến thức, kĩ năng then chốt và to
hội để học sinh đưc tri nghim, vn dng toán hc vào thc tin; to lp s kết
ni gia Toán hc vi thc tin; gia Toán hc vi các môn hc và hot đng giáo dc
ĐT: Giúp hc sinh lp 5 làm tt bài toán v t s phần trăm t cơ bản đến bài toán ng dng thc tin
2
khác. Để đạt được kết qu như vậy thì ngay t bc Tiu hc, việc đổi mới phương
pháp dy hc nói chung, dy hc toán nói riêng, đưa ng dng toán hc vào thc tế
hết sc cn thiết.
1.2. ng dng gii toán t s phần trăm vào thực tế.
Dy hc v tỉ s phần trăm” “ gii toán v t s phần trăm” không chỉ cng
c kiến thc toán hc liên quan còn giúp hc sinh gn hc vi hành, gn nhà
trưng vi thc tế cuc sống lao động và sn xut ca xã hi mang tính ng dng cao.
Qua vic hc các bài toán v T s phần trăm, học sinh hiu biết thêm v thc tế,
vn dụng đưc vào vic tính toán trong thc tế như: Tính t s phần trăm học sinh
(theo gii tính hoc theo hc lực, …..), thc hành tính tin lãi, l trong mua bán; nh
lãi sut trong tin gi tiết kim; tính sn phm làm đưc theo kế hoch d định, ...Bên
cạnh nâng cao năng lực trong tính toán hc sinh còn hiu biết nhng vấn đề thc tin
xung quanh các em.
Nhng bài toán v t s phần trăm thiết thc song li rt trừu tượng, hc sinh phi
làm quen vi nhiu thut ng mới như: đạt mt s phần trăm chỉ tiêu ; vượt kế
hoạch; vượt ch tiêu; vn; lãi; lãi suất”…, đòi hỏi phải năng lực duy, khả năng
suy lun hp lí, cách phát hin và gii quyết các vấn đề ...Vy để hc sinh gii tt đưc
các dạng toán bản v t s phần trăm, trên sở đó các em biết vn dng kiến thc
để làm các bài toán t s phần trăm có ứng dng thc tế. Sau đây, tôi xin trình bày sáng
kiến với đề tài: Giúp hc sinh lp 5 làm tt bài toán v t s phần trăm từ bản
đến bài toán ng dng thc tin
2. Mc tiêu và phm vi nghiên cu đ tài.
2.1. Mc tiêu: Nâng cao chất lượng dy hc “Gii toán v t s phần trăm cho
hc sinh lớp 5”
2.2. Phm vi nghiên cu.
- Nội dung: Hướng dn hc sinh biết và vn dụng được cách gii các dng toán v
t s phần trăm từ bản đến bài toán có ni dung ng dng thc tin.
- Thi gian: Qua quá trình ging dy, tôi tích lũy kinh nghim m đ tài trong
thi gian t năm học 2016 -2017 đến hết học kì I năm học 2018-2019.
3. Đối tượng nghiên cu: Giúp hc sinh lp 5 biết vn dụng được cách gii các
dng toán v t s phần trăm từ cơ bản đến bài toán có ni dung ng dng thc tin.
4. Nhim v nghiên cu:
ĐT: Giúp hc sinh lp 5 làm tt bài toán v t s phần trăm t cơ bản đến bài toán ng dng thc tin
3
Để đạt c mc tiêu nêu trên, tôi đã xác định cho mình nhng nhim v nghiên
cứu sau đây:
a. Tìm hiu thc trng.
b. Các bin pháp thc hin.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Để thc hiện được mc tiêu nhim v nghiên cứu đề tài đề ra, tôi xây dng
các phương pháp nghiên cứu sau đây:
a. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thuyết: m hiu sách giáo khoa lp 5
các tài liu, sách tham khảo liên quan đến toán lp 5.
b. Nhóm các phương pháp thực tin:
- Phương pháp điều tra.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp phỏng vn.
- Phương pháp thực nghim.
PHN II: CU TRÚC CA Đ TÀI
CHƢƠNG I: THC TRNG CA VIC DY VÀ HC TOÁN
V T S PHẦN TRĂM
1. Thun li:
a. Giáo viên:
- Đưc s quan tâm ca Ban giám hiệu nhà trường luôn sâu sát và ch đạo, vấn
kp thi v chuyên môn, v phương pháp dạy học cũng như những vướng mc trong
quá trình dy hc ca giáo viên.
- Giáo viên nhit tình trong ging dy, tích cực đổi mới phương pháp dạy hc phù
hp với đối tưng hc sinh, vn dụng phương pháp dạy học phát huy năng lực hc tp
ca mi hc sinh. Ngoài ra, bn thân nm vng nội dung chương trình môn Toán lp 5
nói chung mng kiến thc v t s phần trăm giải toán v t s phần trăm nói
riêng góp phn cung cp kiến thc cho hc sinh chính xác, có h thng.
b. Hc sinh:
- Qua thc tế ging dy, tôi nhn thy hc sinh ý thc tt trong hc tp, yêu
thích môn hc, góp phn thun li cho vic ging dy của giáo viên cũng như quá trình
hc tp ca các em.
ĐT: Giúp hc sinh lp 5 làm tt bài toán v t s phần trăm t cơ bản đến bài toán ng dng thc tin
4
- Hc sinh hc tp tích cc, ch động chiếm lĩnh kiến thức trong chương trình
hc.
Đặc bit, vi dng toán gii v t s phần trăm, một s em có th phân bit tt 3
dng toán cơ bản đ gii thành tho.
2. Khó khăn:
a. Giáo viên:
nhng bài toán v t s phần trăm khá trừu tượng, đặc bit nhng bài ng
dng thc tiễn, đòi hi giáo viên phải phương pháp ging dy sao cho hc sinh d
hiu nhất, hướng các em đến nhng giá tr thc tế để bài toán tr v nhng dạng
bn.
b. Hc sinh:
Gii toán v t s phần trăm có 3 dạng bài cơ bản sau:
+ Tìm t s phần trăm của hai s.
+ Tìm giá tr mt s phần trăm của mt s.
+ Tìm mt s khi biết giá tr mt s phần trăm của s đó.
- Mun tìm t s phần trăm của hai số, đối vi dng toán này học sinh thưng hay
quên nhân nhm thương với 100 (ch m thương của hai s ri viết thêm kí hiu % vào
bên phải thương) hoặc các em tìm thương rồi thc hin phép nhân vi 100 không
chia cho 100 do không hiểu được bn cht ca vấn đề.
- Gii toán v t s phần trăm đối vi mt s hc sinh khá trừu tượng. Dẫn đến khi
gii toán mt s em còn nhiều lúng túng do chưa phân biệt đưc các dng toán vn
dng quy tc mt cách máy móc. Ngoài ra học sinh còn chưa hiểu mt s thut ng
thưng gp khi gii toán v t s phần trăm.
VD 1: Cửa hàng bán hoa được 1 800 000 đng. Tính ra tin lãi bng 20% tin mua.
Hi tin vốn để mua s hoa qu đó là bao nhiêu tiền?
VD 2: Một người bán hàng b l 70 000 đồngs tin đó bng 7% tin vn b ra.
Tính tin vn của người đó.
- Hc sinh không hiu tin lãi bng 20% tin mua - hay l bng 7% tin vốn nghĩa
là thế nào?