1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
c sang thế k XXI, do tốc đ phát trin ca hi hết sc nhanh
chóng, vi nhng biến đổi liên tục và khôn lường; để chun b cho thế h tr đối
mặt đứng vững trước nhng thách thc của đời sng, vai trò ca giáo dc
ngày ng được quan m đầu n bao giờ hết. Trong bi cnh đó, t
những ớc đang phát triển đến những nước phát trin đu nhn thức được vai
trò v trí hàng đầu ca giáo dục, đều phi đổi mi giáo dục đ th đáp ng
mt cách năng đng n, hiệu qu hơn những nhu cu ca s phát trin đt
nước.
Vit Nam, hi ngh ln th 8 Ban chấp nh trung ương Đảng khóa XI
ngày 4.11.2013 đã thông qua ch trương Đi mới n bản, toàn din giáo dc
đào tạo, đáp ng yêu cu ng nghip hóa, hiện đại hóa trong điều kin kinh
tế th trường định hướng xã ch nghĩa và hi nhp quc tế”. Trong giáo dc, quy
trình đào tạo được xem như một h thng bao gm các yếu t: mc tu,
chương trình đào tạo, ni dung, phương pháp dy học, phương tiện dy hc...
Trong đó việc đổi mới phương pháp dạy học được coi vn đề then cht ca
đổi mi giáo dc.
B môn Lch s là mt trong nhng môn học ưu thế trong vic giáo
dc thế h tr. Việc đi mới phương pháp dạy hc Lch s mt yêu cu cp
thiết góp phn thc hin mc tiêu giáo dc, mc tiêu môn hc. Nhn thc được
tm quan trng đó, trong những m gần đây vấn đề đổi mới phương pháp dạy
học theo định hướng phát triển năng lực học sinh đã và đang được nhiu giáo
viên quan m song n nhiu hn chế, chưa đáp ứng được mc tiêu yêu cu
ca hi. Nhiu giáo viên vn n dy theo li truyn thng, s dụng tư liệu
lch s ch mang tính minh họa, không phát huy đưc tính tích cc ca hc sinh,
do đó các em kng hứng thc tp môn Lch s dn đến coi nh b môn.
Để khc phc tình trng trên mt yêu cu đặt ra đối vi mi giáo viên Lch s
phi kng ngng đi mới phương pháp dy học theo hướng phát trin năng lực
hc sinh.
Xut phát t do trên, tôi chọn đề i S dụng liệu lch s theo
hướng phát triển năng lực hc sinh khi dy phn Lch s phong kiến Vit Nam
(T thế k X đến nửa đầu thế k XIX) ,lớp 10, Ban cơ bản”.
2. Mc đích và nhiệm v nghiên cu.
- Mc đích: Sử dụng tư liệu lch s trong dy hc phn Lch s phong
kiến Vit Nam ( T thế k X đến nửa đầu thế k XIX) đề xut mt s bin
pháp s dụng tư liệu lch s theo hướng phát trin năng lực hc sinh.
- Nhim v nghiên cu: Đ thưc hiện mục đích trên, đề i tp trung vào
gii quyết mt s nhim v sau:
2
+ Tìm hiu cơ sở lun thc tin vic s dụng tư liệu lch s theo
hướng phát triển năng lực hc sinh trong dy hc lch s trường ph thông.
+ Tìm hiu chương trình lch s phong kiến Vit Nam ( T thế k X đến
nửa đầu thế k XIX) t đó xác đnh nội dung liệu lch s cn s dụng đề
xut mt s bin pháp s dụng tư liệu lch s theo hướng phát triển năng lực hc
sinh khi dy hc phn lch s phong kiến Vit Nam (T thế k X đến na đầu thế
k XIX) .
+ Thc nghim phạm để kim chng các bin pháp t đó rút ra kết
lun khoa hc v vic s dng tư liệu lch s theo hướng phát triển ng lực hc
sinh trong dy hc lch s trường ph thông.
3. Đi tượng và phương pháp nghiên cu
- Đối tượng nghiên cu: Lch s phong kiến Vit Nam (T thế k X đến
nửa đầu thế k XIX), lp 10, Ban cơ bn.
- Phm vi nghiên cu: S dụng liệu lch s theo hướng phát trin năng
lc hc sinh khi dy phn Lch s phong kiến Vit Nam (T thế k X đến na
đầu thế k XIX), lớp 10, Ban cơ bản.
4. Đóng góp của đề tài.
- Khng định được vai trò, ý nghĩa của vic s dụng liệu lch s theo
hướng phát triển năng lực hc sinh trong dy hc lch s trường ph thông
- Phản ánh được thc trng s dụng tư liệu lch s trong trường ph thông
- Đề xut mt s bin pháp s dụng liệu lch s theo hướng phát trin
năng lực hc sinh khi dy phn Lch s phong kiến Vit Nam (T thế k X đến
nửa đầu thế k XIX), lớp 10, Ban cơ bản.
3
PHN II: NI DUNG
I. Cơ s lý lun và thc tin
1. Cơ sở lý lun
1.1. Quan nim
1.1.1. Quan nim v tư liệu lch s
Lch s những đã xẩy ra trong qtrình phát trin ca hi loài
người, đồng thời cũng tn ti khách quan vi chúng ta. Do xy ra trong quá
kh cho nên con người không th quan sát trc tiếp các s kin, quá trình lch s
đó; do vậy vic nhn thc lch s phi da vào nhiu tư liệu lch s khác nhau.
liu lch s tm quan trọng đặc bit vi khoa hc lch s nói chung
cũng như việc hc lch s i riêng. Khoa hc lich s tn ti được trên cơ s các
s kin lch s, các s kin lch s li nhng tế o cu thành lch s
các tế bào đó là từ các tư liệu lch sử. Tư liệu lch s tn ti cho khoa hc lch s
ngược li khoa hc lch s không th thiếu nó. Tư liệu lch s như một cu
ni nhà nghiên cu vi quá kh nói cách khác như mt th nguyên vt liu
để chế to ra sn phm khác.
Hin nay có rt nhiu quan nim khác nhau v tư liệu lch s:
Theo phương diện xã hội, tư liệu lch s là một phương diện xã hội để bo
tồn, u giữ, truyền bá. Theo phương diện triết học Lapađanhiepxki định nghĩa
liệu lch s khái nim phn ánh đặc tính ca hin vt th đưc thu nhn
tri thc ca hin vt khác. Ns học người Nga Chi-k-mi-rp cho rng tư
liu lch s là tt c nhng n sót li ca cuc sống đã qua. Rê-bans cho rng
liu lich s là tng hp thành qu t hot động nhn thc và thc tin ca con
người được lưu truyền t thế h y sang thế h khác bng phương diện xã hi.
Trong Bách khoa toàn thư tư liệu lch s là nhng gì phn ánh trc tiếp quá kh.
Xét v mt lun nhiu quan nim khác nhau v khái niệm liệu lch s.
Song ta th hiểu tư liệu lch s là nhng di tích ca quá kh, xut hiện như
sn phm ca quan h xã hi nhất đnh, mang trong mình nhng du vết ca
quan h y phn ánh trc tiếp và tru tượng hóa mt mt hot đng nào đó ca
con người.
Như vậy, chúng ta th hiu liệu lch s các s kin, i liu
mi giáo viên cn phải u tầm để tìm hiu qtrình lch s đang học. liệu
càng sinh đông, phong p bao nhiêu t s kin ng c th, càng hay by
nhiêu. Trong dy hc lch sử, điều kiện bn nhất để i to hình nh qkh
là tư liệu lch s. Nếu không ngun tư liệu phong phú, kng cung cấp được
ngun tư liu c th cn thc t dù có vn dụng phương pháp giảng dy nào đi
chăng nữa cũng không thể đạt hiu qu mong muốn. i như vậy để hiu rng,
các nguồn liu lch s vai trò cc kì quan trọng, như nhà s hc Ba Lan
J.iopolski đã viết: Tư liệu luôn i sn quý giá nht ca nhà s hc, không
4
ta không th nhà s hc. nếu xem mt ng trình nghiên cu lch s
một món ăn thì các ngun liệu chính nhng sn phm, nhng gia v để chế
biến nên món ăn đó. Không ngun liệu lch s tlch s không th đưc
viết ra không i thể thay thế liệu, không chúng tkhông
lch sử”
Khoa hc lch s ngun s liu hết sc phong p đa dng. Tùy
theo ni dung phn ánh tính cht ca s liệu người ta thường chia tư liệu
thành nhiu nhóm khác nhau nhưng tu chung li ba nhóm liệu lch s
chính: liệu thành văn, liệu hin vật liu trc quan. Trong mi nhóm
này li bao gm nhiu loi tư liệu mang những đặc điểm, ni dung phn ánh
xut x khác nhau. Cách phân loi này ch mang tính tương đối.
Nhóm liệu thành văn: liệu thành văn hay n gọi là tư liệu ch viết
mi ni dung lch s của đu được biu th bng ch viết. Nguồn liệu
này chiếm khối lượng ln đặc bit quan trọng, đôi khi chiếm địa v ch yếu
trong các ngun s liu, th s dng trong ging dy bt c i hc lch s
nào. Hơn nữa liu thành n nội dung phong phú, gn nh, d sưu tầm
s dng. Vi khi lượng ln hết sức đa dạng như vậy n người ta đã chia tư
liệu thành văn thành những nhóm hoc loi khác nhau: loi mang tính cht
văn học như sử biên niên, hi ký..., có loi mang tính cht khế ước, chế định như
các loại văn tự, lut pháp... Song mi s phân loi ch tính chất tương đối
ngun s liu này được viết ra không hoàn toàn theo nhng khuôn kh nhất định
cho mt giai đoạn lch sử. Dù được phân loi theo nhiu cách khác nhau, nhìn
mt cách tng th liệu thành văn ưu điểm ni bt phản ánh tương đối
toàn din và chi tiết c s kin, nht v đời sng chính tr, hội. Cũng do
ưu điểm đó, liu thành n bao gi cũng được s dng ph biến tp trung
hơn.
Nhóm liệu hin vt: nhng sn phm trong qtrình hoạt động thc
tin hoạt động nhn thc của con người, tn ti dưới dng các hin vật như
các di tích lch s, di ch kho c học. liệu hin vt cực phong pđa
dạng. Đây chính những liệu biết nói” giá tr rt ln, kng ch đối vi
các nhà nghiên cu mà c trong ging dy lch sử, như một minh chng nói
lên s tht lch s mà không ai chi b được.
Hin nay chúng ta còn gi được mt s ng di tích lch s khá ln hu
khắp các địa phương trong cả c. Thông qua các di tích này chúng ta th
tiến nh các hot động ngoi khóa, tham quan tri nghim cho hc sinh.
Bên cnh các di tích lch sử, liệu hin vt còn bao gm các di vt kho
c hc hin đang được u giữ, trưng y ti các bo ng lch s, bo tàng n
tc học. Đây là nhng bng chng xác thc, trực quan sinh động rt hp dẫn đối
vi hc sinh, giúp các em khc sâu kiến thc.
5
liệu trc quan: Bao gm nhiu loại khác nhau như tranh nh, bản đ,
sa bàn, mô hình, phim nh, ng ghi âm...Tư liệu trc quan góp phn quan trng
to biu tượng lch s cho hc sinh, c th hóa c s kin khc phc tình
trng hiện đại hóa” lch s ca hc sinh.
1.1.2. Quan nim, đặc điểm, yêu cu v năng lực và dy hc phát trin
năng lực môn Lch s trường ph thông.
1.1.2.1. Quan nim v năng lực và dy học năng lực.
Theo t đin Tiếng Việt, năng lực là kh năng, điều kin ch quan hoc t
nhiên sn có để thc hin mt hot động nào đó.
Chương trình giáo dc ph thông của New Zealand đã định nghĩa năng
lực: Năng lc mt kh năng hành đng hiu qu hoc s phn ng thích
đáng trong các tình hung phc tạp nào đó”
Nhiu chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục cũng đã c gng định nghĩa
khái nim năng lực. F.E. Weinert cho rng: ng lực được th hiện như một
h thng kh năng, s tnh tho hoc nhng kĩ ng thiết yếu, th giúp con
người đ điu kiện vươn tới mt mục đích cụ thể”; còn J. Coolahan thì viết rng:
năng lực được xem như những kh năng bn dựa trên cơ s tri thc, kinh
nghim, c giá tr và thiên hướng ca một con người được phát trin thông qua
thc hành giáo dục”...
th thy dù cách phát biu có khác nhau, nhưng các ch hiểu trên đu
khẳng đnh: nói đến năng lực phi nói đến kh năng thc hin, phi biết
làm ch không ch biết hiu. Tất nhiên, hành động (làm) hay thc hin đây
phi gn vi ý thức thái đ; phi có kiến thc k năng, chứ kng phi
làm một cách máy móc, quáng, đúng như cơng trình giáo dc ph thông
của Indonesia đã xác định: “ ng lực nhng kiến thc, k năng và các giá tr
được phản ánh trong thói quen suy nghĩ nh đng ca mi cá nhân. Thói
quen tư duy hành đng kn trì, liên tc th giúp mt người tr nên
năng lực, vi ý nghĩa làm một việc đó trên s có kiến thc, k năng các
giá tr cơ bản”
Phân loi ng lc mt vấn đề rt phc tp. Kết qu ph thuc vào
quan điểm tiêu cphân loi. Nhìn vào chương trình thiết kế theo năng lc
của các nước th thy hai loại chính. Đó năng lực chung năng lc c
th, chuyên bit.
Năng lực chung năng lực cơ bản thiết yếu của con người có th sng
làm vic bình thường trong hội. ng lực y được hình thành phát trin
do nhiu môn học, liên quan đến nhiu môn hc.
Năng lực c th, chuyên bit năng lực riêng được hình thành phát
trin do một lĩnh vc hoc môn học nào đó.