3
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội dung đầy đủ
GV
Giáo viên
HS
Học sinh
SGK
Sách giáo khoa
THPT
Trung học phổ thông
VL
Vật lý
NV
Nhiệm vụ
4
MC LC
DANH MC CÁC T, CM T VIT TT.....................................................
MC LC............................................................................................................
BÁO CÁO KT QU NGHIÊN CU, NG DNG SÁNG KIN..................
1. Li gii thiu....................................................................................................
2. Tên sáng kiến....................................................................................................
3. Tác gi sáng kiến..............................................................................................
4. Ch đầu tư tạo ra sáng kiến ..............................................................................
5. Lĩnh vực áp dng sáng kiến..............................................................................
6. Ngày sáng kiến đưc áp dng ln đầu..............................................................
7. Mô t bn cht ca sáng kiến............................................................................
7.1. Cơ sở lí lun và thc tin ca vic nghiên cu s dng video, hình nh
trong dy hc.........................................................................................................
7.2. Xây dng tiến trình dy hc có s dng video hình nh trong dy hc
chương VII: Cht rn và cht lng. S chuyn th...............................................
7.2.1. Đặc điểm kiến thc ca chương VII...........................................................
7.2.2. Những khó khăn thường gp khi dy học chương VII...............................
7.2.3. Gii thiu h thng hình ảnh, video đã nghiên cứu được...........................
7.2.4. Xây dng tiến trình dy hc có s dng video, hình nh mt s ni dung
...............................................................................................................................
8. Nhng thông tin cần được bo mt...................................................................
9. Các điều kin cn thiết đ áp dng sáng kiến...................................................
10. Đánh giá lợi ích thu được do áp dng sáng kiến ............................................
11. Danh sách nhng t chc/cá nhân đã tham gia áp dng th hoc áp dng
sáng kiến lần đầu...................................................................................................
TÀI LIU THAM KHO....................................................................................
3
4
5
5
5
5
5
5
6
6
6
8
8
9
10
16
27
27
27
28
30
5
BÁO CÁO KT QU
NGHIÊN CU, NG DNG SÁNG KIN
1. Lời giới thiệu
V.I.Lênin từng viết: “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy
trừu tượng đến thực tiễn - đó con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý, của
sự nhận thức hiện thực khách quan. Đương nhiên quá trình nhận thức vật một
môn khoa học thực nghiệm cũng tuân theo quy luật đó. Xuất phát từ các sự vật hiện
tượng xảy ra trong thực tế, người ta bắt đầu xây dựng githuyết khoa học, tiến hành
thí nghiệm kiểm chứng rồi đưa ra kết luận. Do đó, tái hiện các hiện tượng vật trực
quan sinh động, hay các vấn đề thực nghiệm trong dạy học vật lý vô cùng quan
trọng. Thế nhưng, điều kiện sở vật chất, hoặc thời lượng trong một tiết dạy
không cho phép..., rất nhiều hiện ợng vật lý, nhiều thí nghiệm vật lại ít được biểu
diễn trong trường học, đặc biệt các nội dung tính liên hệ cao với đời sống. Đặc
biệt, trong chương “Chất rắn chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật 10 THPT, một chương
rất nhiều kiến thức thực tế, thực nghiệm ng dụng đòi hỏi quá trình quan sát
thực hành. Bên cạnh đó, rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng: việc học tập với hình ảnh,
video sẽ m tăng khả năng ghi nhớ chất lượng của việc ghi nhớ. Do vậy, việc sử
dụng các hình ảnh, video để minh họa cho bài dạy đạt hiệu quả cao hơn là vô cùng cần
thiết.
Qua nghiên cứu tham khảo, tác giả nhận thấy đã một số ng kiến đề tài
nghiên cứu việc sử dụng các minh họa như video, hình ảnh, bảng biểu...trong dạy học
vật lý. Tuy nhiên, chủ yếu tập trung nội dung: Cảm ứng điện từ, Từ trường, Quang
nh thuộc chương trình Vật 11, chưa đề tài nào tập trung nghiên cứu cho nội
dung cả chương “Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lý 10 THPT.
Xuất phát từ những do trên, tôi chọn nội dung chương “Chất rắn chất lỏng.
Sự chuyển thể Vật 10 THPT để thiết kế, sưu tầm biên soạn các hình ảnh, video
minh họa phù hợp. Bên cạnh đó đề xuất được tiến trình và thực hiện dạy học một số
nội dung có sử dụng hình ảnh và video minh họa đó để đánh giá làm kiểm chứng.
2. Tên sáng kiến
Sử dụng video thí nghiệm và các hình ảnh phù hợp trong dạy học chương “Chất
rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể” Vật lí 10 THPT
3. Tác giả sáng kiến
- Họ và tên: Triệu Thị Hậu
- Địa chỉ: THPT Sáng Sơn- Đồng Thịnh-Sông Lô-Vĩnh Phúc
- Số điện thoại: 097 749 0705
- E_mail: trieuthihau.c3songlo@vinhphuc.edu.vn
4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
- Tác giả đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Triệu Thị Hậu
5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến:
Áp dng trong thc tin ging dy chương VII: “Cht rn cht lng. S
chuyn thể” môn Vt lý 10 THPT, làm tư liệu tham khảo cho HS và đồng nghip.
6
6. Ngày sáng kiến đưc áp dng lần đầu: tháng 3/2016
7. Mô t bn cht ca sáng kiến
7.1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc nghiên cứu sử dụng video, hình ảnh
trong dạy học
a/ Một số khái niệm
Theo thuyết xử thông tin thì hoạt động học luôn được xem quá trình xử
thông tin. Hay hoạt động học quá trình chịu sự tác động từ bên ngoài vào bên
trong, từ môi trường, đặc biệt là từ người dạy đến người học.
Hoạt động dạy được hiểu hoạt động của người dạy (cụ thể GV) nhm cung
cấp thông tin, truyền thụ tri thức đến mỗi người học ( cụ thể HS) thông qua một
logic, tiến trình. Cũng theo quan niệm trên, cần phải quan tâm đến các phương pháp để
tác động từ GV đến HS. Hay nói cách khác người GV cần lựa chọn những phương
pháp dạy học phù hợp kết hợp với các phương tiện dạy học khác nhau để thể tác
động HS một cách tích cực nhằm đem lại kết quả học tập tốt nhất. Vậy chúng ta cần
hiểu phương pháp dạy học và phương tiện dạy học như thế nào?
Phương pháp dạy học những cách thức làm việc giữa GV HS, nh đó
HS nắm vững được kiến thức, năng, xảo, hình thành được thế giới quan năng
lực. Mt s phương pháp dạy hc tích cc cn phát trin trưng THPT như: phương
pháp thuyết trình, vấn đáp tìm tòi, dạy học phát hiện giải quyết vấn đề, dy học
hợp tác trong nhóm nh, dy học theo dự án... Tuy vậy, y từng đối tượng HS, hoàn
cảnh dạy học nội dung dạy học GV lựa chọn một hoặc kết hợp linh hoạt các
phương pháp dạy học để kết quả thu được với HS là tốt nhất.
Phương tiện dạy học toàn bộ các phương tiện mang tin, phương tiện truyền
tin và phương tiện tương tác trong sự hỗ trợ điều khiển quá trình dạy học như SGK,
giáo trình, bảng viết, tranh ảnh, video, y chiếu, phần mềm, mẫu vật...Tất cả giúp
làm sinh động nội dung học tập, nâng cao hứng thú, lòng tin với khoa học cho HS,
chúng cũng giúp phát triển năng lực nhận thức, khả năng quan sát, duy cho người
học.
b/ Hoạt động nhận thức những biện pháp phát huy tính tích cực nhận
thức trong hoạt động dạy học
Trong quá trình nhận thức thì nhận thức cảm tính mức độ thấp, chưa đi sâu
vào bản chất sự vật, hiện tượng, nhưng sở, tiền đề cho nhận thức tính.
Nhận thức cảm tính ng ràng cụ thể thì quá trình nhận thức tính sẽ diễn ra
thuận lợi hơn, HS s dễ dàng thu nhận thông tin từ các sự vật, hiện tượng một cách
chính xác nhất.
So với từ ngữ thì hình ảnh kích thích não làm việc hiệu quả hơn, khả năng
gợi sự liên tưởng phong phú mạnh mẽ hơn. Điều này cho thấy, cần phải tạo sự cân
bằng về tiếp nhận thông tin giữa hình ảnh từ ngđể hoạt động nhận thức được
ràng và đầy đủ hơn.
Từ nhiều nghiện cứu cho thấy, thính giác thị giác hai giác quan năng
lực dẫn thông lớn, đặc biệt nếu kết hợp giữa hai giác quan y thì khả năng thu nhận
tri thức lưu giữ tri thức rất cao. Điều y đã chứng tỏ sử dụng video hình ảnh trong
7
dạy học là rất cần thiết và có ý nghĩa tác động lên cả hai n cầu cầu não, sphát
triển được tính tích cực nhận thức của HS, giúp HS ghi nhớ kiến thức bền vững hơn, từ
đó HS sẽ tích cực học tập hơn. Có thể nhận biết tính tích cực của HS qua các biểu hiệu
bên ngoài qua thái độ, hành vi hứng thú; bên trong như sự căng thẳng trí tuệ, nỗ lực
hoạt động, sự phát triển của duy, kết quả học tập. các video, hình ảnh GV sử
dụng có thể góp phần phát huy được tích cực nhận thức của HS.
c/ Video, hình ảnhvai trò của chúng trong dạy học vật lý
Video, hình ảnh có thể được hiểu một trong những phương tiện dạy học
mang thông tin cần chuyển tải cho HS dưới dạng hình ảnh theo những cách thức phù
hợp với mục tiêu của quá trình dạy học. Hay nói cách khác, video, hình ảnh hệ
thống bao gồm: tranh ảnh, hình vẽ, biểu bảng, đồ, video clip, đoạn phim quay lại
các thí nghiệm, thí nghiệm ảo, thí nghiệm phỏng bằng phần mềm dạy học...mang
nội dung của kiến thức cần truyền tải đến HS thông qua thị giác, thính giác.
Cùng với chữ viết lời nói, video, hình ảnh phương tiện để trình bày kiến
thức VL, giúp biểu diễn trực quan nội dung lời nói hay chữ viết cần truyền tải. Xét
theo phương diện m học, sử dụng video, hình ảnh sgiúp HS tận dụng cả hai bán
cầu não vào quá trình học. Ngoài ra, video, hình ảnh còn giúp y cảm tình, tạo sự
hứng thú với HS trong quá trình học tập. Video, hình ảnh còn phương tiện giúp đơn
giản hóa các hiện tượng, quá trình vật lý, nh đó tính trực quan trong dạy học được
nâng cao, góp phần hỗ trợ cho quá trình duy trừu ợng của HS, m HS nhớ kiến
thức dễ dàng và bền vững hơn.
d/ Xây dng video, hình nh dùng trong dy hc vt lý
* Nguyên tắc xây dựng video, hình nh
- Đảm bảo thống nhất nội dung với ngôn ngữ nói, viết ;
- Đảm bảo thống nhất các thành tố của quá trình dạy học;
- Đảm bảo tính khoa học và tính giáo dục;
- Đảm bảo thống nhất giữa cái cụ thể và trừu tượng trong dạy học;
- Đảm bảo tính trực quan và thẩm m;
- Đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đặc điểm HS;
- Đảm bảo tính khả thi và tính hiệu quả.
* Quy trình xây dựng video, hình nh
- Bước 1: Xác định mục tiêu bài học.
- Bước 2: Nghiên cứu lựa chọn các đơn vị kiến thức thể sử dụng video, hình
nh.
- Bước 3: Hoàn thiện các video, hình nh, đề xuất các phương án tchức dạy
học phù hợp với nội dung và khả năng chuyển tải của video, hình nh.
Tuy nhiên, với những đặc trưng riêng của môn học vật lý, chúng ta thường chỉ sử dụng
video, hình ảnh trong dạy học các loại kiến thức đặc thù sau:
- Dạy học kiến thức mới
- Dạy học ứng dụng, k thuật của vật lý
e/ Quy trình thiết kế tiến trình dạy học có sử dụng video, hình ảnh