Introduction, text and font style, inline span, horizontal alignment, vertical alignment là những nội dung chính trong tài liệu session 6 "Formatting using style sheets". Mời các bạn cùng tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Session 6: Formatting using style sheets
- Session 6: Formatting Using Style Sheets
I. Introduction.
Trước đây thiết kế wed có nhiều hạn chế trong việc trình bày văn bản.
Thẻ được sử dụng để thay đổi màu sắc và kiểu chữ văn bản.
Các hiệu ứng vẫn chỉ thông qua bằng các thẻ HTML cơ bản.
Việc sử dụng các màu sắc khác nhau để biên giới và sự liên kết của đoạn văn là
một mối quan tâm.
Nhưng kể từ khi trình bày trang Wed đã trở thành một khía cạnh quan trọng trong
thiết kế wed, các stylesheets cho phép phong cách khác nhau để định dạng văn bản,
biên giới, hoặc đoạn văn.
II. Text and Font Style.
Các thuộc tính văn bản: +Xác định và kiểm soát sự xuất hiện của các văn bản
trong một trang wed.
+Có thể thay đổi màu sắc của một đoạn văn, tăng hoặc
giảm không gian giữa các ký tự, căn chỉnh một văn bản.
Các thuộc tính font: +Cho phép chỉ định font chữ cho văn bản, thay đổi thuộc tính
font khác nhau của văn bản như font chữ, kích thước , và các phong cách của văn
bản.
+Các trình duyệt phải hỗ trợ phông được chỉ định bởi các
thuộc tính font.
+Nếu không, nó sẽ hiển thị các phông chữ mặc định, mà phụ
thuộc vào trình duyệt.
1. Text style.
Có các kiểu mẫu khác nhau như: textalign, textindent, và texttransform cung cấp
các giá trị khác nhau cho phép xác định sự lên kết, thụt đầu dòng , và vỏ của văn
bản trong một tài sản textalign element.
Thuộc tính textalign cho phép các văn bản được làm trung tâm, trái , phải hoặc
biện minh.
Thuộc tính textindent được dùng để chỉ định thụt đầu dòng văn bản.
Thuộc tính text transform dùng để thay đổi các trường hợp của các chữ cái trong
một văn bản.
III. Inline Span.
Thẻ là nhóm thẻ inlineelements trong một văn bản.
Thẻ có các thuộc tính khác nhau, nó hỗ trợ JavaScript cùng thuộc tính.
1. Indenting Paragraph.
- Indenting là quá trình thiết lập ra các văn bản từ vị trí bình thường của nó, hoặc
sang trái, sang phải.
Có 3 loại Indentation: textindent, padding, margin.
IV. Border Style.
Border là viền hình chữ nhật bao quanh 1 phần tử. Border hiện tại xung quanh văn
bản là hình ảnh nhấn mạnh nội dung bên trong hộp văn bản. Thuộc tính CSS
border xác định phong cách, màu sắc, và chiều rộng của border.
Có 4 border: borderleft, borderright, bordertop, borderbottom.
Shorthand Property: Để làm cho đoạn code CSS ngắn gọn cho phép thuộc tính viết
tắt nhất định với việc giúp đỡ của của Shorthand Property việc viết tắt chiều dài
của code sẽ giảm đi.
a. Border Color.
Thuộc tính bordercolor trong CSS áp dụng màu sắc cho cả 4 border. Có thể áp
dụng 4 màu sắc khác nhau cho 4 border.
Thuộc tính bordercolor chấp nhận các giá trị khác nhau để xác định các sắc thái
khác nhau của màu sắc đk áp dụng cho đường viền.
b. Border Width.
borderwidth là 1 shorthand property chỉ định chiều rộng cho tất cả 4 border.
Có những borderwidth cho phép xác định left, right, top, bottom của border.
Width của border có thể được chỉ định hoặc thay đổi bằng cách sử dụng các giá trị
đk xác định của các thuộc tính borderwidth.
c. Shorthand Border.
Các border shorthand trong CSS chỉ tất cả các thuộc tính: style, width, color cho tất
cả bốn border. Nó cho phép người dùng xác định các thuộc tính khác nhau. Thiết
lập thuộc tính cá nhân bằng cách sử dụng thuộc tính shorthand border khác nhau.
Các giá trị của các thuộc tính border khác nhau xác định các loại hiệu ứng được áp
dụng cho các border.
V. Horizontal Alignment.
Trong CSS, textalign được sử dụng cho horizontal align của văn bản trong một
phần tử.
Thuộc tính textalign chỉ áp dụng cho blocklevel.
Textalign không thể thay đổi sự liên kết của một từ duy nhất mà không thay đổi
liên kết của toàn bộ văn bản.
VI. Vertical Alignment.
Trong CSS lineheight được sử dụng cho sự liên kết chiều dọc của văn bản trong
một phần tử.
Nó được áp dụng trên các blocklevel, tables cells, table caption,.....
-