I. phÇn M ĐU
1.1.Lí do ch n đ tài.
Nhân lo i đang b c vào th k XXI, là th k có nhi u bi n đi to l n ướ ế ế ế
v khoa h c- công ngh , b c ti n nh y v t v kinh t . Tri th c có vai trò ướ ế ế
ngày càng n i b t trong quá trình phát tri n l c l ng s n xu t. Phát huy trí ượ
tu , s c m nh c a ng i Vi t Nam: coi phát tri n GD-ĐT và khoa h c công ườ
ngh là qu c sách hàng đu, là n n t ng và đng l c c a s nghi p CNH-
HĐH đt n c. Đáp ng yêu c u qu c sách c a Đng, ngành GD đã th c s ướ
đi m i trên m i m t, đc bi t đi m i v ph ng pháp phát huy tính tích ươ
c c, t giác, ch đng, sáng t o c a h c sinh, phù h p v i đc đi m c a
t ng l p h c, môn h c, b i d ng ph ng pháp t h c, rèn luy n kĩ năng ưỡ ươ
v n d ng ki n th c vào th c ti n, tác đng đn tình c m, đem l i ni m vui, ế ế
h ng thú h c t p cho HS.
Đt n c ta đang b c vào kĩ nguyên m i: “Kĩ nguyên h i nh p kinh t ướ ướ ế
qu c t đu t vào ch t xám s là đu t có hi u qu nh t, đòi h i con ế ư ư
ng i ph i năng đng, sáng t o trong m i ho t đng. Nh ng năm g n đây,ườ
B GD-ĐT đã và đang th c hi n phong trào: Nói không v i tiêu c c trong thi
c và b nh thành tích trong giáo d c.
Trong công cu c công nghi p hoá, hi n đi hoá n c nhà chúng ta r t ướ
c n nh ng con ng i lao đng t ch , năng đng sáng t o, có năng l c gi i ườ
quy t v n đ do th c ti n đt ra. V y làm th nào đ có đc nh ng conế ế ượ
ng i lao đng “hi n đi” này ? Ch c h n ch có giáo d c đào t o m i tr l iườ
đc đi u này. Vì v y, Đng, nhà n c và nhân dân ta đã xác đnh vai tròượ ướ
giáo d c đào t o là “Qu c sách hàng đu, là đng l c phát tri n kinh t - xã ế
h i”.Tuy nhiên, đ đt đc đi u đó n n giáo d c Vi t Nam ph i có m t h ượ
th ng giáo d c qu c dân hoàn ch nh và m t c s v ng ch c là b c giáo d c ơ
Ti u h c.
B c ti u h c là b c h c đc bi t quan tr ng - b c h c đt n n móng cho
s hình thành nhân cách c a h c sinh. Trên c s cung c p nh ng tri th c ban ơ
đu v t nhiên xã h i, phát tri n các năng l c nh n th c. Trong ch ng trình ươ
môn h c ti u h c, môn toán là môn h c đóng vai trò quan tr ng.Toán h c là
môn th thao c a trí tu , giúp ta trong vi c rèn luy n ph ng pháp suy nghĩ, ươ
1
ph ng pháp suy lu n, ph ng pháp gi i quy t v n đ, rèn luy n tính thôngươ ươ ế
minh, sáng t o.... đi u này th hi n rõ nét qua qua vi c gi i toán.
Gi i toán là th c đo c a vi c n m lý thuy t , trình đ t duy, tính linh ướ ế ư
ho t sáng t o c a h c sinh. Gi i toán có l i văn giúp h c sinh t duy m t ư
cách tích c c, linh ho t đ huy đng thích h p các ki n th c và kh năng vào ế
các tình hu ng khác nhau, cũng có tr ng h p yêu c u h c sinh ph i bi t phát ườ ế
hi n nh ng d ki n hay đi u ki n ch a đc nêu ra m t cách t ng minh và ư ượ ườ
trong m t ch ng m c nào đó ph i bi t suy nghĩ sáng t o. Vì th có th coi ế ế
gi i toán là m t trong nh ng bi u hi n năng đng nh t c a ho t đng trí tu
h c sinh, ti p t c giúp các em phát tri n t duy, rèn tính c n th n chính xác, ế ư
kiên trì v t khó ch đng sáng t o đ th c hi n t t 3 nhi m v : giáo d ng,ượ ưỡ
giáo d c và phát tri n.
Kĩ năng gi i toán có l i văn đã đc các em làm quen ngay t khi m i vào ượ
l p m t, t đó hình thành kh năng tính toán c b n cho các l p sau. Nh gi i ơ
toán, h c sinh có đi u ki n rèn luy n và phát tri n năng l c t duy. Rèn luy n ư
ph ng pháp suy lu n, k năng tính toán và nh ng ph m ch t c a ng i laoươ ườ
đng m i. Vì khi gi i bài t p toán là m t ho t đng bao g m nh ng thao tác
mà không th thi u đó là: xác l p m i quan h gi a các d ki n, gi a cái đã ế
cho và cái c n tìm, th c hi n phân tích thích h p, rút ra nh ng k t lu n và tr ế
l i đúng câu h i c a bài toán. Gi i quy t đc m t v n đ đt ra c a m t bài ế ượ
toán đòi h i t duy ph i huy đng ư tÝch c c. B i hình thành k năng gi i toán
khó h¬n nhi u so v i k năng tính, vì bài toán là k t h p nhi u khái ni m, ế
nhi u quan h toán h c. Gi i toán không ch là nh m u gi i r i áp d ng mà
đòi h i ph i n m ch c khái ni m quan h toán h c, n m ch c ý nghĩa các
phép tính, đòi h i kh năng đc l p suy nghĩ c a h c sinh, đòi h i bi t tính ế
đúng, tính nhanh, khuy n khích nh ng h c sinh có cách gi i khoa h c, ng nế
g n, chính xác. D y h c gi i toán giúp h c sinh t phát hi n và gi i quy t ế
v n đ, t nh n xét, so sánh, phân tích, t ng h p r i rút ra quy t c d ng
khái quát nh t đnh.
l p 3, ngoài ki n th c ti p n i các d ng toán đã h c l p 1, l p 2. ế ế
Các em b t đu làm quen v i các d ng toán h p có t hai phép tính tr lên.
M i b c tính th hi n m t tình hu ng nêu lên m i quan h gi a cái đã cho ướ
và cái ph i tìm. K t qu phép tính b c th nh t s là m t thành ph n c a ế ướ
2
phép tính b c gi i th hai. H c sinh ph i bi t l a ch n phép tính thích h p ướ ế
v i l i gi i đc bi t các phép tính có l i gi i còn n.
Qua th c t khi d y gi i toán có l i văn l p tôi m t s em v n còn ế
h n ch . Là m t giáo viên tr c ti p gi ng d y ế ế , tôi r t băn khoăn, trăn tr
mu n tìm ra m t s bi n pháp nh m giúp h c sinh phát huy tính tích c c, ch
đng trong ph n gi i toán có l i văn nh m nâng cao trình đ nh n th c, góp
ph n nâng cao ch t l ng toàn di n, đáp ng yêu c u phát tri n Giáo d c ượ
trong giai đo n hi n nay c a ngành và c a nhà tr ng. ườ
T nh ng lí do th c t trên, tôi m nh d n ch n đi sâu nghiên c u đ tài ế
kinh nghi m: “M t s bi n pháp nâng cao ch t l ng ượ d y h c gi i toán có
l i văn l p 3”.
1.2 Đi m m i c a đ tài.
Đ tài “M t s bi n pháp nâng cao ch t l ng d y h c gi i toán có ượ
l i văn l p 3” là m t đ tài đã đc r t nhi u tài li u nói đn nh ng riêng ượ ế ư
Tr ng TH tôi đang công tác thì đn nay ch a có giáo viên nào nghiên c u đườ ế ư
vi t thành đ tài kinh nghi m. B i v y, tôi đã m nh d n ch n trình bày đ tàiế
nghiên c u này.
Đi m m i trong đ tài là tôi đã th c hi n v n d ng đi m m i c a mô
hình l p h c VNEN v đi m i ph ng pháp d y h c thông qua vi c thay ươ
đi không gian l p h c, xây d ng nhóm h c t p thân thi n, t o c h i ơ cho
h c sinh có s trao đi, t tìm tòi và lĩnh h i ki n th c m t cách ch đng, ế
sáng t o trên c s giáo viên ch là ng i t ch c, h ng d n, đi u hành. ơ ườ ướ
1.3. Ph m vi nghiên c u c a đ tài.
Vì đi u ki n th i gian và s phân công công tác nên ph m vi c a đ tài
ch nghiên c u trong l p h c tôi đang ch nhi m (l p 3D).
2. PH N N I DUNG
2.1. Th c tr ng c a ch t l ng gi i toán có l i văn l p 3D. ượ
Qua kh o sát vào đu năm h c, l p 3 v i giai đo n này các em đang ti p ế
n i ki n th c đã h c t l p 1, l p 2. Các bài t p th c hành là các bài toán đn ế ơ
ch có m t l i gi i, m t phép tính và đáp s .V i các d ng toán gi i: Bài toán
3
v nhi u h n; bài toán v ít h n. Tuy v y, cũng đ toán dùng t “nhi u h n” ơ ơ ơ
nh ng ph i th c hi n phép tính tr ; v i đ toán dùng t ít h n” l i th cư ơ
hi n b ng phép tính c ng. Đi v i các d ng toán nh v y các em n m ch a ư ư
thành th o, tìm phép tính ch a phù h p v i l i gi i, thi u chính xác. Sang ư ế
cu i đt m t, các em b t đu làm quen v i các d ng toán h p. Đây là d ng
toán có hai phép tính tr lên, câu h i c a bài toán th ng là ph n g i ý c a l i ườ
gi i th hai còn l i gi i th nh t đòi h i các em ph i t duy đ tìm. Vì v y ư
n u l i gi i th nh t sai d n đn c bài gi i đu sai. Tôi ti p t c kh o sátế ế ế
ch t l ng môn toán v i 23 h c sinh c a l p 3D, qua m t s đ toán v i ki n ượ ế
th c t ng h p. K t qu đi m c a bài ki m tra đu đt theo yêu c u song ế
đi u làm tôi băn khoăn, lo l ng là ph n bài t p gi i toán có l i văn t l các
h c sinh làm đc bài r t th p. Trong các ti t h c Toán trên l p đn ph n “ ượ ế ế
gi i toán có l i văn” đa s các em đu ho t đng cá nhân nên kĩ năng phân
tích đ còn h n ch , nhi u em còn lúng túng trong vi c tìm v n đ bài toán ế
cho bi t gì và yêu c u c n gi i quy t gì đ tìm các b c gi iế ế ướ .Vì v y mà
khi n các em luôn né tránh m i khi đn ph n h c và làm bài t p gi i toán.ế ế
Giáo viên gi ng d y cũng đã đi m i ph ng pháp nh ng hi u qu đem l i ươ ư
ch a cao. Bên c nh đó, nh n th c m t s ph huynh còn h n ch , ch a quanư ế ư
tâm đn vi c h c t p c a con cái, giao phó t t c cho giáo viên. Trình đ h cế
v n c a đa s ph huynh v ph n gi i toán ch a cao nên g p khó khăn trong ư
vi c d y con h c nhà, nh t là môn toán nói chung và kĩ năng gi i toán có l i
văn nói riêng.
Sau đó, tôi đã ti n hành kh o sát ch t l ng gi i toán có l i văn c a l pế ượ
c th là:
Qua th c t kh o sát, k t qu đi u tra: ế ế
L
p
Ch t
l ngượ
Tóm t t bài toánPhân tích bài toán Gi i bài toán
S
l ngượ
% S l ng ượ % S
l ngượ
%
3D
Gi i2 8.7 2 8,7 2 8,7
Khá8 34,8 6 26,1 6 26,1
T.bình 7 30,4 10 43,5 10 43,5
Ch aư
đt
6 26,1 5 21,7 5 21,7
4
Nhìn vào b ng th ng kê k t qu kh o sát cho th y ế : T l h c sinh n m
và gi i đc bài toán còn th p, t l h c sinh phân tích bài toán và ch a gi i ượ ư
đúng còn nhi u. Trong quá trình d y h c trên l p tôi nh n th y nh ng h n
ch c a h c sinh trong qua trình h c và làm bài là: Ngôn ng toán h c cònế
h n ch . Kh năng nh n d ng các d ng toán c a h c sinh còn lúng túng, ch a ế ư
tìm đúng l i gi i th nh t, d n t i làm sai bài. Ch a ch u khó h c t p, ch aư ư
m nh d n nêu ra nh ng th c m c v i th y cô giáo. Luôn có thái đ che d u
nh ng đi u ch a bi t c a mình. Ý th c h c t p ch a cao, tinh th n trao đi ư ế ư
v i b n bè, th y cô còn h n ch . ế
Xu t phát t th c tr ng đó, là m t giáo viên đng l p tôi đã m nh d n
nghiên c u và tìm m t s bi n pháp nh m “Phát huy tính tích c c, ch
đng c a h c sinh khi d y gi i toán có l i văn l p 3”.
2.2. Các bi n pháp.
2.2.1. Bi n pháp 1: Xây d ng nhóm h c t p thân thi n.
Hình th c t ch c d y h c này có ý nghĩa và tác d ng tích c c. T t c
h c sinh đu đc làm vi c và th c hành luy n t p, bi t giúp đ l n nhau, ượ ế
gi i quy t đc nh ng v n đ khó và tìm ra cái m i trong bài h c. T o thái ế ượ
đ h c t p tích c c, đc bi t b c đu giúp các em làm quen v i phong cách ướ
làm vi c h p tác, đ xu t v i giáo viên nh ng v n đ v ng m c c n gi i ướ
đáp.
Giáo viên l p các nhóm h c t p d a vào năng l c h c c a t ng h c
sinh, sao cho m i nhóm đu có h c sinh gi i, khá, trung bình, y u tham gia s ế
l ng t 4 - 6 em. Hình th c ho t đng: L n đu giáo viên t ch c, h ngượ ướ
d n các em cách th c sinh ho t, cách th c phân tích bài toán, cách th c ki m
tra các thành viên trong nhóm đ nhóm t ki m tra, th o lu n, giúp nhau trong
vi c gi i toán nh : phân tích bài toán; tìm Các b c gi i; l a ch n phép tính ư ướ
phù h p; s a ch a sai sót cho nhau trong quá trình gi i toán. Giáo viên“T p
hu n” cho tr ng nhóm v cách đi u khi n các ho t đng c a nhóm (nh ưở ư
m t giáo viên). Nhóm tr ng bi t cách phân công nhi m v c th cho t ng ưở ế
thành viên trong nhóm sao cho các b n đu đc tham gia, đu ph i th hi n. ượ
Bi t thay đi linh ho t vai trò c a các thành viên trong nhóm: là th kí; là điế ư
5