SKKN: Dạy học “bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (Tiết 1)-GDCD12” bằng hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm tăng hiệu quả dạy học, phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh và góp phần thực hiện “Đề án phát triển đồng bào dân tộc Chứt ở bản Rào Tre, xã Hương Liên, huyện Hương Khê
lượt xem 4
download
Đề tài nhằm mục đích: Thông qua các phương pháp đổi mới về dạy và học được đề xuất trong đề tài sẽ giúp học sinh nắm tốt nội dung kiến thức cơ bản về giáo dục pháp luật nói chung và đặc biệt là nội dung “Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (Tiết 1)”. Từ đó học sinh liên hệ và giải thích các vấn đề thực tiễn đặt ra trong cuộc sống đồng thời học sinh làm tốt các bài thi trắc nghiệm liên quan đến nội dung của môn học; góp phần nâng cao hiệu quả đổi mới phương pháp dạy học bộ môn GDCD nhằm tăng hiệu quả dạy học, phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: SKKN: Dạy học “bài 5 Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (Tiết 1)-GDCD12” bằng hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhằm tăng hiệu quả dạy học, phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh và góp phần thực hiện “Đề án phát triển đồng bào dân tộc Chứt ở bản Rào Tre, xã Hương Liên, huyện Hương Khê
- + 1
- M Ụ C L Ụ C TT N ộ i dung Trang PH Ầ N M Ở Đ Ầ U 6 I B ố i c ả nh đ ề tài 6 II Lý do ch ọ n đ ề tài 7 III Ph ạ m vi , đ ố i t ượ ng và ph ươ ng pháp nghiên c ứ u 8 IV M ụ c đích và đ ố i t ượ ng nghiên c ứ u 9 V Điểm mới của đề tài 9 PH Ầ N N Ộ I DUNG 11 I C ơ s ở lí lu ậ n c ủ a d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệm 11 1 Các công văn ch ỉ đ ạ o liên quan đ ế n đ ổ i m ớ i ph ươ ng pháp d ạ y 11 h ọ c nh ằ m phát tri ể n ph ẩ m ch ấ t, năng l ự c c ủ a h ọ c sinh. 2 Khái niệm, đặc điểm và các hình thức của hoạt động dạy học trải 11 nghiệm sáng tạo 3 Ưu điểm và hạn chế của hoạt động dạy học TNST 12 4 Các b ướ c th ự c hi ệ n t ổ ch ức d ạ y h ọ c tr ải nghi ệm 12 II Thực trạng dạy học trải nghiệm sáng tạo trong môn GDCD ở 12 trường THPT hiện nay 1 Vai trò của HĐTNST đối với các môn học nói chung và trong dạy học 12 môn GDCD nói riêng. 1.1 Đ ố i v ớ i d ạ y h ọ c các môn h ọ c nói chung 12 1.2 Đ ố i v ớ i d ạ y h ọ c môn GDCD nói riêng. 13 2 Th ự c tr ạ ng d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m trong môn GDCD ở tr ườ ng 13 THPT 2.1 M ụ c đích và ph ươ ng pháp đi ề u tra th ự c tr ạ ng 13 2.2 K ế t qu ả đi ề u tra 14 III Các gi ả i pháp d ạ y h ọ c Bài 5 Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân 16 t ộ c, tôn giáo (Ti ế t 1) – GDCD l ớp 12 b ằng HĐTNST 1 C ấ u trúc, m ụ c tiêu bài h ọ c 16 1.1 C ấ u trúc bài h ọ c 16 1.2 M ụ c tiêu bài h ọ c 16 2 Ý t ưở ng d ạ y h ọ c B ài 5 “Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn 16 giáo (ti ế t 1) ” – GDCD 12 b ằ ng HĐTNST. 3 Công tác chu ẩ n b ị c ủ a GVHS và đ ị nh h ướ ng s ả n ph ẩ m cho 18 ho ạ t đ ộ ng 3.1 Công tác chu ẩ n b ị c ủ a GV 18 3.2 Chu ẩ n b ị c ủ a h ọ c sinh 18 3.3 Đ ị nh h ướ ng s ả n ph ẩ m c ủ a h ọ c sinh 18 2
- 4 Các b ướ c c ơ b ả n ti ế n hành d ạ y h ọ c Bài 5 “Quy ề n bình đ ẳ ng 18 gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (ti ế t 1) ” – GDCD 12 b ằ ng hình th ứ c d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m . 5 Th ự c nghi ệ m s ư ph ạ m 20 5.1 M ụ c đích c ủ a th ự c nghi ệ m s ư ph ạ m 20 5.2 Nhi ệ m v ụ c ủ a th ự c nghi ệ m s ư ph ạ m 20 5.3 N ộ i dung và cách th ứ c t ổ ch ứ c th ự c nghi ệm s ư ph ạm 20 5.4 Giáo án th ự c nghi ệ m 20 5.5 Cách t ổ ch ứ c th ự c nghi ệ m 20 IV Hiệu quả mang lại của sáng kiến 20 V Khả năng ứng dụng và triển khai 23 VI Ý nghĩa của sáng kiến 23 PH Ầ N K Ế T LU Ậ N VÀ KI Ế N NGH Ị 25 I Bài h ọ c kinh nghi ệ m 25 II Ki ế n ngh ị, đ ề xu ấ t 25 3
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG ĐỀ TÀI TT Từ viết đầy đủ Từ viết tắt 1 Dạy học trải nghiệm DHTN 2 Giáo dục và đào tạo GD&ĐT 3 Hoạt động trải nghiệm sáng HĐTNST 4 tạo Giáo viên GV 5 Học sinh HS 6 Năng lực NL 7 Phương pháp dạy học PPDH 8 Sách giáo khoa SGK 9 Trung học phổ thông THPT 10 Kỹ năng KN 11 Dân tộc DT 12 Giáo dục công dân GDCD 4
- BẢN CAM KẾT Tôi xin cam kết sáng kiến D ạ y h ọ c “bài 5 Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (Ti ế t 1)GDCD12” b ằ ng ho ạ t đ ộ ng tr ả i nghi ệ m sáng t ạ o nh ằ m tăng hi ệ u qu ả d ạ y h ọ c, phát tri ể n ph ẩ m ch ấ t, năng l ự c c ủ a h ọ c sinh và góp ph ầ n th ự c hi ệ n “Đ ề án phát tri ể n đ ồ ng bào dân t ộ c Ch ứ t ở b ả n Rào Tre, xã H ươ ng Liên, huy ệ n H ươ ng Khê” c ủ a T ỉ nh nhà là sáng tạo của bản thân tôi, hoàn toàn không sao chép, không vi phạm bản quyền. Nếu có gì sai sót, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. TÁC GIẢ ĐỀ TÀI 5
- D Ạ Y H Ọ C BÀI 5 QUY Ề N BÌNH Đ Ẳ NG GI Ữ A CÁC DÂN T Ộ C, TÔN GIÁO (TI Ế T 1)GDCD 12 B ẰNG HO ẠT Đ Ộ NG TR Ả I NGHI Ệ M SÁNG T Ạ O NH Ằ M TĂNG HI Ệ U QU Ả D Ạ Y H Ọ C, PHÁT TRI Ể N PH Ẩ M CH Ấ T, NĂNG L Ự C C Ủ A H Ọ C SINH VÀ GÓP PH Ầ N TH Ự C HI Ệ N “ĐỀ ÁN PHÁT TRI Ể N Đ Ồ NG BÀO DÂN T Ộ C CH Ứ T Ở B Ả N RÀO TRE, XÃ H ƯƠ NG LIÊN, HUY Ệ N H ƯƠ NG KHÊ” C Ủ A T Ỉ NH NHÀ. PHẦN MỞ ĐẦU I. Bối cảnh của đề tài Ngày 4 tháng 11 năm 2013 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ban hành Nghị quyết hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Trong đó Nghị quyết chỉ rõ một trong các nhiệm vụ, giải pháp là tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học và đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục, đào tạo, bảo đảm trung thực, khách quan. Ngày 8 tháng 10 năm 2014 Bộ GD và ĐT ban hành công văn 5555 BGD ĐT GDTH về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá, tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. Trong đó nêu rõ nội dung sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn về đổi mới PPGD và KTĐG là xây dựng các chuyên đề dạy học và biên soạn câu hỏi bài tập. Thực hiện nội dung Nghị quyết 29 và công văn 5555 của Bộ GDĐT, Sở GDĐT Hà Tĩnh đã ban hành các công văn hướng dẫn cụ thể, tổ chức thực hiện đổi mới PHGD và KTĐG. Đây chính là căn cứ đồng thời cũng là đòi hỏi GV nói chung và GV giảng dạy môn GDCD nói riêng phải thực hiện việc đổi mới PPGD và KTĐG. Quán tri ệ t quan đi ể m ch ỉ đ ạ o c ủ a Đ ả ng, trong nh ữ ng năm qua B ộ Giáo d ụ c và Đào t ạ o đã t ậ p trung t ổ ch ứ c th ự c hi ệ n các n ộ i dung này và đã t ạ o ra nh ữ ng chuy ể n bi ến m ạnh m ẽ v ề đ ổ i m ớ i ph ươ ng pháp d ạ y h ọ c. Trong các nhà tr ườ ng ph ổ thông, giáo viên nói chung và giáo viên môn GDCD nói riêng không ng ừ ng tìm tòi, h ọ c h ỏ i, sáng t ạ o trong gi ả ng d ạ y đ ể đ ư a l ạ i nh ữ ng gi ờ h ọ c hay, hi ệu qu ả, đ ả m b ả o đ ạ t m ụ c tiêu ch ươ ng trình đ ề ra và b ướ c đ ầ u đã đ ạ t đ ượ c nhi ề u k ế t qu ả đáng khích l ệ . 6
- Ti ế p thu các quan đi ể m ch ỉ đ ạ o c ủ a Đ ả ng và B ộ GDĐT, trong năm h ọ c 20172018, tôi đã tham mưu tổ chức các hoạt động dạy học trải nghiệm sáng tạo trên địa bàn dân tộc Chứt (Bản Rào Tre – Hương Liên – Hương Khê – Hà Tĩnh) và thu được những kết quả rất khả quan. Sang năm học 20182019, tôi tiếp tục tham mưu với nhà trường tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại trên địa bàn huyện nói chung và ở dân tộc Chứt (Bản Rào Tre – Hương Liên – Hương Khê – Hà Tĩnh) nói riêng. Nhờ đúc rút được kinh nghiệm của năm trước, năm học này tôi đã chủ động, đa dạng hóa hình thức hoạt động và thu được những kết quả tích cực hơn. Tôi nhận thấy cần phải chia sẻ những kinh nghiệm quý báu của bản thân để bạn bè, đồng nghiệp có thể nâng cao chất lượng dạy học bộ môn GDCD ở trường phổ thông hiện nay. II. Lí do chọn đề tài 1.1. Dạy học trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh là một trong những quan điểm giáo dục đang được quan tâm và đã được thể hiện trong các văn bản, nghị quyết của Đại hội Đảng, đặc biệt mới nhất là trong Công văn 791/HDBGDĐT ngày 25 tháng 6 năm 2013 về “Hướng dẫn Thí điểm phát triển chương trình giáo dục nhà trường phổ thông” và Nghị quyết số 29 NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. 1.2. Hiện nay, học qua trải nghiệm là một phương pháp đang được nhiều nước có nền giáo dục tiên tiến trên thế giới áp dụng. Ở nước ta, đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đã và đang được triển khai đồng bộ trong hệ thống giáo dục. Sự đổi mới được nhấn mạnh trên cả mục tiêu và chương trình giáo dục. Đặc biệt là sự đổi mới về phương pháp dạy học, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực của học sinh. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể được Bộ giáo dục và Đào tạo công bố ngày 27/7/2017 đã chỉ rõ hệ thống năng lực chung và năng lực đặc thù của các môn học mà học sinh cần đạt được. Đồng thời, Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể cũng nhấn mạnh việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và coi đây là một trong những ưu thế vượt trội để phát triển năng lực của học sinh. Vi ệ c d ạ y h ọ c b ằ ng tr ả i nghi ệm nh ững năm g ầ n đây đ ượ c quan tâm th ự c hi ệ n và b ằng nhiều công văn, Bộ giáo dục và Đào tạo đã chỉ đạo các cơ sở giáo dục, nhà trường tăng cường tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các hoạt động giáo dục, hoạt động dạy học bộ môn. Đ ố i v ớ i môn GDCD đã có 7
- nhi ề u đ ề tài nghiên c ứ u v ề d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m, các ho ạ t đ ộ ng tr ả i nghi ệ m sáng t ạ o trong giáo d ụ c, tuy nhiên theo tìm hi ể u c ủ a tôi thì cho đ ế n nay ch ư a có đ ề tài nào nghiên c ứ u m ộ t cách c ụ th ể v ề vi ệ c v ậ n d ụ ng d ạ y h ọ c Bài 5 Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo b ằ ng hình th ứ c tr ả i nghi ệ m . 1.3. Là một giáo viên giảng dạy môn GDCD trên địa bàn có dân tộc Chứt (Bản Rào Tre – Hương Liên – Hương Khê – Hà Tĩnh) sinh sống nên khi biết được các chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tiếp cận quyết định số 2571/QĐUBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt “Đề án phát triển đồng bào dân tộc Chứt, xã Hương Liên, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020” bản thân tôi nhận thấy cần có trách nhiệm giới thiệu cho tất cả các em học sinh cũng như bạn bè, đồng nghiệp hiểu thêm về dân tộc này trên các ph ươ ng di ệ n nh ằ m góp phần nhỏ tuyên truyền các chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về vấn đề dân tộc và thực hiện đề án của tỉnh nhà như đề án đã nêu: “Các ban, ngành cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức, nâng cao trình độ dân trí cho đồng bào đồng thời vận động nhân dân trên địa bàn các xã nói chung, các lực lượng công chức, viên chức, thanh niên, học sinh và các xóm sống gần dân tộc Chứt chủ động giúp đỡ bà con, sống hòa nhập, đoàn kết, không kì thị, giúp bà con dân tộc Chứt hòa nhập với đồng bào Kinh, động viên con em đồng bào đi học để nâng cao trình độ dân trí”. Cha ông ta đã nói: “trăm nghe không b ằ ng m ộ t th ấ y, trăm l ầ n th ấ y không b ằ ng m ộ t l ầ n làm th ử ” nên tôi nhận thấy nếu chỉ dừng lại ở việc tuyên truyền, giới thiệu cho học sinh thì các em cũng chỉ nắm được những kiến thức về dân tộc Chứt (Bản Rào Tre – Hương Liên – Hương Khê – Hà Tĩnh ) một cách trừu tượng, chỉ được “nghe” mà chưa được “nhìn”. Vì vậy, trong năm học 20172018 tôi đã lập kế hoạch và xin phép Ban giám hiệu, lãnh đạo Ủy ban xã Hương Liên (xã có Dân tộc Chứt sinh sống) cho học sinh được tham quan học tập trải nghiệm tại bản Rào Tre đ ể các em đ ượ c tr ả i nghi ệ m, đ ượ c tr ự c ti ế p tham gia tìm hi ể u. Thông qua ho ạ t đ ộ ng này, từ nh ữ ng đi ề u m ắ t th ấ y, tai nghe, t ừ nh ững vi ệc mình tr ự c ti ế p tham gia th ực hi ện thì có l ẽ là con đ ườ ng hi ệ u qu ả trong vi ệ c hình thành ki ế n th ứ c cho h ọ c sinh. Chính vì nh ữ ng lí do trên mà tôi đã m ạ nh d ạ n lựa chọn đề tài “D ạ y h ọ c bài 5 Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (Ti ế t 1)GDCD12 b ằ ng ho ạ t đ ộ ng tr ả i nghi ệ m sáng t ạ o nh ằ m tăng hi ệ u qu ả d ạ y h ọ c, phát tri ể n ph ẩ m ch ấ t, năng l ự c c ủ a h ọ c sinh và góp ph ầ n th ự c hi ệ n Đ ề án 8
- phát tri ể n đ ồ ng bào dân t ộ c Ch ứ t ở b ả n Rào Tre, xã H ươ ng Liên, huy ệ n H ươ ng Khê c ủ a T ỉ nh nhà ” đ ể nghiên c ứ u. III. Ph ạ m vi , đ ố i t ượ ng và ph ươ ng pháp nghiên c ứ u 1. Ph ạ m vi nghiên c ứ u: Tại Bản Rào Tre Xã Hương LiênHuyện Hương Khê Tỉnh Hà Tĩnh (nơi có dân tộc Chứt sinh sống) và tại THPT X, huyện X, tỉnh Hà Tĩnh từ tháng 6 năm 2018 đ ế n tháng 9 năm 2018 . 2. Đ ố i t ượ ng nghiên c ứ u Đ ề tài t ậ p trung nghiên c ứ u v ề d ạ y h ọ c b ằ ng hình th ứ c tr ả i nghi ệ m, mà c ụ th ể là áp d ụ ng c ụ th ể vào d ạ y h ọ c Bài 5 “Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (Ti ế t 1) – GDCD 12”. 3. Ph ươ ng pháp nghiên c ứ u 3.1. Phương pháp luận Cơ sở phương pháp luận của sáng kiến là dựa trên cơ sở lý luận chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung, GDCD nói riêng. 3.2. Phương pháp thực hiện cụ thể PP nghiên cứu lý thuyết; PP thực nghiệm sư phạm; PP thống kê toán học PP thực nghiệm sư phạm; PP thống kê toán học Ngoài ra còn sử dụng các PP nghiên cứu của phép biện chứng duy vật: Lôgic, lịch sử, phân tích, tổng hợp, so sánh, lập luận ... để giải quyết nội dung đề tài. IV. M ụ c đích và nhi ệ m v ụ nghiên c ứ u 1. Mục đích nghiên cứu: Những vấn đề tôi trình bày trong đề tài nh ằ m m ụ c đích: Thông qua các phương pháp đổi mới về dạy và học được đề xuất trong đề tài sẽ giúp học sinh nắm tốt nội dung kiến thức cơ bản về giáo dục pháp luật nói chung và đặc biệt là nội dung “Bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (Tiết 1)”. Từ đó học sinh liên hệ và giải thích các vấn đề thực tiễn đặt ra trong ̣ ́ ồng thời học sinh làm tốt các bài thi trắc nghiệm liên quan đến nội dung của cuôc sông đ môn học; góp ph ầ n nâng cao hi ệ u qu ả đ ổ i m ớ i ph ươ ng pháp d ạ y h ọ c b ộ môn GDCD nh ằ m tăng hi ệ u qu ả d ạ y h ọ c, phát tri ể n ph ẩ m ch ấ t, năng l ự c c ủ a h ọ c sinh. 9
- Đ ồ ng th ờ i thông qua ho ạ t đ ộ ng tr ả i nghi ệ m sáng t ạ o này s ẽ góp ph ầ n nh ỏ th ự c hi ệ n “Đ ề án phát tri ể n đ ồ ng bào dân t ộ c Ch ứ t ở b ả n Rào Tre, xã H ươ ng Liên, huy ệ n H ươ ng Khê” c ủ a T ỉ nh nhà. 2. Nhiệm vụ nghiên cứu: Nghiên c ứ u c ơ s ở lí lu ậ n và th ự c ti ễ n v ề d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệm. Đánh giá th ự c tr ạ ng d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệm, th ực tr ạng d ạy h ọc tr ải nghi ệ m trong môn GDCD và các yêu t ố ả nh h ưở ng đ ế n th ự c tr ạ ng. Đ ư a ra các gi ả i pháp “D ạ y h ọ c Bài 5 Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (Ti ế t 1 – GDCD 12 b ằ ng hình th ứ c tr ả i nghi ệ m ”. V. Điểm mới của đề tài: Đề tài vận dụng hình thức dạy học TNST vào giảng dạy một bài học cụ thể của môn GDCD lớp 12 ở trường THPT. Theo tìm hiểu của tôi, cho đến nay đề tài không trùng lặp với bất kì sáng kiến nào đã được công bố. Trên cơ sở đó cái mới của đề tài được phản ánh tập trung ở một số nội dung sau: Thứ nhất, đ ề tài đã tìm hi ể u c ơ s ở lí lu ậ n và th ự c ti ễ n c ủ a d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m sáng t ạ o trong dạy học nói chung và môn GDCD bậc THPT nói riêng; Thứ hai, đ ề tài đã xác đ ị nh nh ữ ng yêu c ầ u, cách th ứ c thi ế t k ế và t ổ ch ứ c d ạ y h ọ c b ằ ng hình th ứ c tr ả i nghi ệ m, thi ế t k ế giáo án ph ụ c v ụ d ạ y h ọ c Bài 5 “Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (ti ế t 1) ” – GDCD 12 b ằ ng HĐTN. K ế t qu ả nghiên c ứ u c ủ a đ ề tài s ẽ đem l ạ i nh ữ ng hi ệ u qu ả tích c ự c trong vi ệ c đ ổ i m ớ i ph ươ ng pháp d ạ y h ọ c môn GDCD trong tr ườ ng trung h ọ c ph ổ thông . Thứ ba, khi vận dụng hình thức dạy học TNST vào dạy học Bài 5 “Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (Ti ế t 1) – GDCD 12” họ c sinh tham gia vào các ho ạ t đ ộ ng tr ả i nghi ệ m, th ự c hi ệ n nhi ệm v ụ c ủa mình không b ị bó bu ộ c b ở i b ố n b ứ c t ườ ng c ủ a l ớ p h ọc, mà đ ượ c m ở r ộ ng không gian, phá vỡ l ố i mòn, t ự do tìm tòi, khám phá t ừ th ự c t ế khi ế n vi ệ c h ọ c tr ở nên g ắ n bó v ớ i đ ờ i s ố ng, nh ữ ng tri th ức tr ở nên g ầ n gũi, d ễ hi ể u, d ễ kh ắ c sâu t ừ đó phát tri ể n ph ẩ m ch ấ t, năng l ự c c ủ a h ọ c sinh. Thứ tư, thiết kế một bài giảng bằng hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong dạy bài 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (tiết 1) GDCD lớp 12 để GV có thể tham khảo, sử dụng một cách sáng tạo, hiệu quả trong dạy học và thông qua kết quả thực nghiệm có đối chứng để kiểm chứng tính khả thi của đề tài. 10
- Thứ năm, đề tài góp phần nhỏ tuyên truyền, giới thiệu cho tất cả các em học sinh cũng như bạn bè, đồng nghiệp hiểu thêm về dân tộc Chứt ở huyện Hương Khê trên các ph ươ ng di ệ n nh ằ m góp phần nhỏ tuyên truyền chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về vấn đề dân tộc và thực hiện “Đề án phát tri ể n đ ồ ng bào dân t ộ c Ch ứ t ở b ả n Rào Tre, xã H ươ ng Liên, huy ệ n H ươ ng Khê” c ủ a T ỉ nh nhà trong công tác tuyên truy ề n, giáo d ụ c h ọ c sinh t ừ đó giúp các em hi ể u rõ đ ượ c :“ Ở n ướ c ta, bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c là nguyên t ắ c quan tr ọ ng hàng đ ầ u trong h ợ p tác, giao l ư u gi ữ a các dân t ộ c, là đi ề u ki ệ n đ ể kh ắ c ph ụ c s ự chênh l ệ ch v ề trình độ phát tri ể n gi ữ a các dân t ộ c trên các lĩnh v ự c khác nhau” . V ớ i nh ữ ng k ế t qu ả th ự c hi ệ n HĐTN trong năm h ọ c v ừ a qua, đ ề tài s ẽ có ý nghĩa r ấ t l ớ n c ả v ề m ặ t lí lu ậ n và th ự c ti ễ n. Đây là m ộ t h ướ ng đi đúng đ ắ n, th ậ t s ự r ấ t c ầ n thi ế t, v ừ a góp ph ầ n nâng cao ch ấ t l ượ ng và hi ệ u qu ả bài h ọ c GDCD v ừ a đ ả m b ả o phát tri ể n ph ẩ m ch ấ t, năng l ự c theo m ụ c tiêu c ủ a ch ươ ng trình giáo d ụ c ph ổ thông t ổ ng th ể . 11
- PH Ầ N N Ộ I DUNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM. 1. Các công văn ch ỉ đ ạ o liên quan đ ế n đ ổ i m ớ i ph ươ ng pháp d ạ y h ọ c nh ằ m phát tri ể n ph ẩ m ch ấ t, năng l ự c c ủ a h ọ c sinh. H ộ i ngh ị Trung ươ ng 8 khóa XI v ề đ ổ i m ớ i căn b ả n, toàn di ệ n giáo d ụ c và đào t ạ o kh ẳ ng đ ị nh: “Ti ế p t ụ c đ ổ i m ớ i m ạ nh m ẽ ph ươ ng pháp d ạ y và h ọ c theo h ướ ng hi ệ n đ ạ i; phát huy tính tích c ự c, ch ủ đ ộ ng, sáng t ạ o và v ậ n d ụ ng ki ế n th ứ c, k ỹ năng c ủ a ng ườ i h ọ c; kh ắ c ph ụ c l ố i truy ề n th ụ áp đ ặ t, m ộ t chi ề u, ghi nh ớ máy móc. T ậ p trung d ạ y cách h ọ c, cách nghĩ, khuy ế n khích t ự h ọ c, t ạ o c ơ s ở đ ể ng ườ i h ọ c t ự c ậ p nh ậ t và đ ổ i m ớ i tri thức, k ỹ năng, phát tri ể n năng l ự c…”. Ngày 8 tháng 10 năm 2014 Bộ GD và ĐT ban hành công văn 5555 BGD ĐT GDTH về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra đánh giá, tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. Trong đó nêu rõ nội dung sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn về đổi mới PPGD và KTĐG là xây dựng các chuyên đề dạy học và biên soạn câu hỏi bài tập. Thực hiện nội dung Nghị quyết 29 và công văn 5555 của Bộ GDĐT, Sở GDĐT Hà Tĩnh đã ban hành các công văn hướng dẫn cụ thể, tổ chức thực hiện đổi mới PHGD và KTĐG. Đây chính là căn cứ đồng thời cũng là đòi hỏi GV nói chung và GV giảng dạy môn GDCD nói riêng phải thực hiện việc đổi mới PPGD và KTĐG. 2. Khái niệm, đặc điểm và các hình thức của hoạt động trải nghiệm sáng tạo (HĐTNST) * Hoạt động dạy học TNST Là hoạt động giáo dục, trong đó, dưới sự hướng dẫn và tổ chức của nhà giáo dục, từng cá nhân học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt động thực tiễn khác nhau của đời sống gia đình, nhà trường cũng như ngoài xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình. * Đặc điểm của HĐTNST HĐTNST mang tính tích hợp và phân hóa cao HĐTNST được thực hiện dưới nhiều hình thức đa dạng Trải nghiệm là quá trình học tích cực, hiệu quả và sáng tạo HĐTNST đòi hỏi sự phối hợp, liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường HĐTNST giúp lĩnh hội những kinh nghiệm mà các hình thức học tập khác không thực hiện được HĐTNST mang tính sáng tạo, chú trọng rèn luyện phương pháp tự học. 12
- HĐTNST giúp phát triển kĩ năng mềm, kĩ năng sống cho học sinh * Các hình thức dạy học TNST: HĐTNST trong trường phổ thông có các hình thức cơ bản như sau: Thực đia, th ̣ ực tế; Tham quan; Căm trai ́ ̣ ; Dự an va nghiên c ́ ̀ ưu khoa hoc ́ ̣ Câu ̣ lac bộ ̀ ơi (lơn) Tro ch ́ Diên đan; Giao l ̃ ̀ ưu; Cac hoat đông xa hôi/ tinh nguyên; ́ ̣ ̣ ̃ ̣ ̀ ̣ Sân khấu hóa... 3. Ưu điểm và hạn chế của dạy học TNST * Ưu điểm dạy học TNST Với học sinh: Với hình thức dạy học dựa vào trải nghiệm thì có sự gắn kết giữa kiến thức với thực tiễn trong hoạt động học tập. Điều này là động cơ kích thích hứng thú học tập của HS. Đồng thời phát huy tính tự lực, trách nhiệm, sáng tạo của HS.Không những thế còn phát triển năng lực giải quyết những vấn đề phức hợp, mang tính tích hợp. Với giáo viên: Với hình thức dạy học dựa vào trải nghiệm sáng tạo GV sẽ trau dồi và phát triển thêm được các kỹ năng đánh giá (quan sát, vấn đáp) cả về kiến thức và năng lực. Vì vậy, việc đánh giá HS sẽ toàn diện hơn so với các PP dạy học khác. GV ngày càng có ý thức ý thức tìm hiểu và gắn kết kiến thức lý thuyết với thực tiễn làm cho bài học ngày càng đa dạng, sâu sắc hơn. * Hạn chế dạy học TNST Phương pháp DHTNST có rất nhiều ưu điểm, tuy nhiên hình thức dạy học này cũng có một số hạn chế như: phương pháp này không phải bất kỳ bài học nào cũng áp dụng được, những PPDH trải nghiệm đòi hỏi lượng thời gian lớn của cả GV và HS, cần có phương tiện vật chất và nguồn tài chính phù hợp. 4. Các b ướ c th ự c hi ệ n t ổ ch ức d ạ y h ọc tr ải nghi ệm Đ ể d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m thành công, giáo viên c ầ n th ự c hi ệ n t ố t các b ướ c c ơ b ả n sau: * B ướ c 1: Xác đ ị nh n ộ i dung c ủ a ho ạ t đ ộ ng nh ậ n th ứ c * B ướ c 2: Tìm hi ể u HS và đ ị a đi ể m * B ướ c 3: Xác đ ị nh m ụ c tiêu, l ự a ch ọ n ch ủ đ ề và n ộ i dung DHTNST * B ướ c 4: Xác đ ị nh các ph ươ ng pháp d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m * B ướ c 5: L ậ p k ế ho ạ ch * Bước 6: Trải nghiệm (thu thập thông tin) * Bước 7: Tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm, rút ra bài học * Bước 8: Thiết kế giáo án, bài tập áp dụng và tổng kết 13
- II. THỰC TRẠNG DẠY HỌC TRẢI NGHIỆM TRONG MÔN GDCD Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HIỆN NAY. 1. Vai trò của HĐTNST đối với các môn học nói chung và trong dạy học môn GDCD nói riêng. 1.1. Đ ố i v ớ i d ạ y h ọ c các môn h ọ c nói chung HĐTNST là hình thức giáo dục học sinh theo hoạt động dạy học ngoài thực tế có vai trò rất quan trọng, là cầu nối giữa hoạt động giảng dạy và học tập trên lớp với giáo dục học sinh ngoài lớp. Học sinh vận dụng kiến thức học được vào cuộc sống một cách linh hoạt tránh nhàm chán. HĐTNST khai thác được tiềm năng của học sinh bằng sự nỗ lực của chính bản thân các em , phuy tính tích cực tư duy sáng tạo cho học sinh. HĐTNST tạo điều kiện kết nối các kiến thức khoa học liên môn. HĐTNST giúp gắn kết lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường HĐTNST gắn kết giữa người dạy và người học nhằm phát huy tốt nhất khả năng và sự sáng tạo ở người học. HĐTNST là mô hình học tập tiên tiến giúp học sinh hoàn thiện bản thân mình. Học tập trải nghiệm sáng tạo, tạo ra sự tự tin cho học sinh: lập kế hoạch, tổ chức làm việc nhóm, thu thập và xử lý thông tin, lập báo cáo, thuyết trình, đánh giá và tự đánh giá. Các bài giảng gắn với thực tiễn đời sống, tăng thời gian thực hành đã giúp cho học sinh động não, trải nghiệm và giải quyết những vấn đề của cuộc sống linh hoạt, hiệu quả hơn. 1.2. Đ ố i v ớ i d ạ y h ọ c môn GDCD nói riêng. Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể được BGD&ĐT công bố ngày 27/7/2017 đã nhấn mạnh việc tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo và coi đây là một trong những ưu thế vượt trội để phát triển năng lực của học sinh. HĐTNST là m ộ t ho ạ t đ ộ ng ti ế p c ậ n chính cho vi ệ c h ọ c t ậ p l ấ y h ọ c sinh làm trung tâm. H ọ c sinh tham gia vào các ho ạ t đ ộ ng tr ả i nghi ệ m, t ự do tìm tòi, khám phá t ừ th ự c t ế khi ế n vi ệ c h ọ c tr ở nên g ắ n bó v ớ i đ ờ i s ố ng, nh ữ ng tri th ứ c tr ở nên g ầ n gũi, d ễ hi ể u, d ễ kh ắ c sâu. Ki ế n th ứ c b ộ môn là ki ế n th ứ c t ổ ng h ợ p g ồ m tri ế t h ọ c, kinh t ế chính tr ị , ch ủ nghĩa xã h ộ i khoa h ọ c, đ ạ o đ ứ c h ọ c, pháp lu ậ t, chính sách c ủ a Nhà n ướ c… nên vi ệ c d ạ y và h ọ c môn GDCD luôn là con đ ườ ng khó khăn cho c ả giáo viên và h ọ c sinh cho nên r ấ t c ầ n s ự tr ả i nghi ệ m, s ự th ể nghi ệm đ ể các bài h ọ c tr ở nên d ễ hi ể u, d ễ nh ớ và d ễ kh ắ c sâu trong ng ườ i h ọ c. Chính vì v ậ y, d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m là m ộ t hình th ứ c d ạ y h ọ c có ý nghĩa đ ặ c bi ệ t quan tr ọ ng trong d ạ y h ọc môn GDCD hi ệ n nay và đã đ ượ c áp d ụ ng trên th ự c t ế . Tuy nhiên chúng ta th ấ y r ằ ng, m ộ t s ố ho ạ t đ ộ ng tr ả i nghi ệ m trong các nhà tr ườ ng đã đ ượ c th ự c hi ệ n nh ư ng v ẫ n còn mang tính hình th ứ c nên 14
- ph ầ n l ớ n ch ỉ d ừ ng l ạ i ở vi ệ c đi th ự c t ế đ ể n ắ m rõ h ơ n các vấ n đ ề m ớ i ch ỉ đ ượ c ti ế p c ậ n t ừ sách v ở . V ậ y đâu là nguyên nhân c ủ a v ấ n đ ề ? Gi ả i pháp nào đ ể gi ả i quy ế t? 2. Th ự c tr ạ ng d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệm trong môn GDCD ở tr ườ ng THPT 2.1. M ụ c đích và ph ươ ng pháp đi ề u tra th ự c tr ạ ng * M ụ c đích Nh ằ m đánh giá đúng th ự c tr ạ ng, rút ra đ ượ c nh ữ ng khó khăn, h ạ n ch ế c ủ a GV và HS trong quá trình d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m b ộ môn GDCD t ừ đó làm c ơ s ở đ ể đ ư a ra đ ượ c nh ữ ng gi ả i pháp phù h ợ p nên tôi đã ti ế n hành tìm hi ể u và thu th ậ p m ộ t s ố thông tin v ề th ự c tr ạ ng d ạ y h ọc tr ải nghi ệm môn GDCD c ủ a m ộ t s ố tr ườ ng THPT trên đ ị a bàn công tác, t ậ p trung ch ủ y ế u vào: Nh ữ ng khó khăn ch ủ y ế u c ủ a giáo viên và h ọ c sinh khi t ổ ch ứ c d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m. Hình th ứ c d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệm trên th ự c t ế đã đ ượ c áp d ụ ng nh ư th ế nào. * Ph ươ ng pháp đi ề u tra Đ ể ti ế n hành đi ề u tra, tôi đã th ự c hi ệ n nh ư sau: Đi ề u tra GV môn GDCD trên đ ị a bàn và m ộ t s ố tr ườ ng lân c ậ n qua phi ế u đi ề u tra, trò chuy ệ n, ph ỏ ng v ấ n, tham kh ảo giáo án. Đi ề u tra HS qua phi ếu đi ề u tra, ph ỏ ng v ấ n. 2.2. K ế t qu ả đi ề u tra * Đi ề u tra tình hình d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m sáng t ạ o (Ph ụ l ụ c 5). Trong s ố 30 GV trên đ ị a bàn và m ộ t s ố tr ườ ng lân c ậ n đ ượ c kh ả o sát v ề tình hình DHTNST trong môn GDCD THPT cho k ế t qu ả nh ư sau: T ỉ l ệ trung bình các tr ườ ng đ ượ c kh ả o sát v ề tình hình d ạ y h ọ c TNST M ứ c đ ộ S ố GV đi ề u tra ( 30) Tỉ lệ (100%) Đã d ạ y r ấ t nhi ề u l ầ n 3 10 Đã d ạ y m ộ t vài l ầ n 8 26.7 Ch ư a d ạ y bao gi ờ 19 63.3 Qua s ố li ệ u trên, chúng ta th ấ y r ằ ng, t rong s ố 30 GV trên đ ị a bàn và m ộ t s ố tr ườ ng lân c ậ n đ ượ c kh ả o sát v ề ho ạ t đ ộ ng d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m trong môn GDCD thì t ỉ l ệ ch ư a tham gia d ạ y h ọ c tr ải nghi ệm khá l ớ n, chi ế m t ỉ l ệ 63.3 %; d ạ y m ộ t vài l ầ n là 26.7 %; d ạ y r ấ t nhi ề u l ầ n ch ỉ chi ế m 10 %. 15
- * Đi ề u tra nh ậ n th ứ c v ề t ầ m quan tr ọng c ủa d ạy h ọc TNST trong môn GDCD THPT (Ph ụ l ụ c 5). Đ ố i v ớ i GV: Khi kh ả o sát 30 GV trên đ ị a bàn và m ộ t s ố tr ườ ng lân c ậ n đ ượ c kh ả o sát v ề t ầ m quan tr ọ ng c ủ a DHTNST trong môn GDCD THPT cho k ế t qu ả nh ư sau: K ế t qu ả đi ề u tra nh ậ n th ứ c v ề t ầ m quan tr ọng c ủa DHTNST trong môn GDCD THPT M ứ c đ ộ Số GV điều tra ( 30) Tỉ lệ (100%) R ấ t c ầ n thi ế t 18 60 Khá c ầ n thi ế t 10 33.3 Không c ầ n thi ế t 2 6.7 Qua s ố li ệ u trên, chúng ta th ấ y r ằ ng d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệm đang d ầ n d ầ n tr ở nên ph ổ bi ế n và r ấ t thi ế t th ự c trong xu th ế hi ện nay, có đ ế n 60% GV GDCD cho r ằ ng hình th ứ c d ạ y h ọ c này là r ấ t c ầ n thi ế t, ch ỉ 6.7% m ộ t s ố ít cho là không c ầ n thi ế t. Đa s ố GV các tr ườ ng đ ề u th ừ a nh ậ n vai trò tích c ự c c ủ a d ạ y h ọ c b ằ ng tr ả i nghi ệm, phát huy đ ượ c tính tích c ự c ch ủ đ ộ ng c ủ a ng ườ i h ọ c, hình thành, phát tri ể n năng l ự c cho HS. Tuy nhiên, qua qúa trình trao đ ổ i, ph ỏ ng v ấ n có nhi ề u giáo viên cho r ằ ng tr ả i nghi ệ m là đi ra ngoài th ự c t ế đ ể đi ề u tra, n ắ m b ắ t các v ấ n đ ề liên quan bài h ọ c. Th ự c ch ấ t hình th ứ c d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m h ế t s ức đa d ạ ng, bao g ồ m các tr ả i nghi ệ m trong và ngoài nhà tr ườ ng nh ư : Th ự c đia, th ̣ ự c t ế tham quan, d ự an, ́ ̣ câu lac bô, ̣ sân khấu hóa... Đ ố i v ớ i HS Quá trình kh ả o sát, thăm dò ý ki ế n (Ph ụ l ụ c 6) đ ượ c th ự c hi ệ n trên 140 HS c ủ a các tr ườ ng THPT trên đ ị a bàn thu đ ượ c k ế t q ủ a nh ư sau: Câu Có Không STT hỏi S ố HS % S ố HS % 1 Em có thích thú khi đ ượ c h ọ c 138 98.6 2 1.4 t ậ p b ằ ng tr ả i nghi ệ m không? 2 Em có mu ố n ho ạ t đ ộ ng h ọ c 131 93.6 9 6.4 t ậ p TNST đ ượ c ti ế n hành m ộ t cách th ườ ng xuyên ở các môn h ọ c? Khi ti ế n hành thăm dò ý ki ế n HS v ề vi ệ c h ọ c t ậ p tr ả i nghi ệm, có t ớ i 98.6% HS th ấ y r ấ t hào h ứ ng, thích thú đ ượ c h ọ c t ậ p b ằ ng hình th ứ c này và 16
- s ố em HS mong mu ố n HĐTNST đ ượ c ti ế n hành m ộ t cách th ườ ng xuyên ở các môn h ọ c cũng chi ế m t ỉ l ệ cao (93.6%). T uy nhiên, v ẫ n còn m ộ t s ố em ch ư a th ấ y đ ượ c s ự tích c ự c cũng nh ư hi ệ u q ủ a khi h ọ c t ậ p b ằ ng tr ả i nghi ệ m; t rong thời gian học tập, một số em không ý thức được sự cần thiết phải hợp tác để chiếm lĩnh tri thức nên nhiều khi các em biến hoạt động học tập thành cơ hội đi tán gẫu, rong chơi, chụp ảnh đăng facebook. * Nguyên nhân T ừ k ế t qu ả đi ề u tra, kh ả o sát th ự c t ế v ề d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m trong m ộ t s ố nhà tr ườ ng cho th ấ y nh ững khó khăn, t ồ n t ạ i nêu trên xu ấ t phát t ừ nh ữ ng nguyên nhân ch ủ quan và khách quan, có th ể t ổ ng k ế t thành các nguyên nhân ch ủ y ế u sau: Nh ậ n th ứ c v ề vai trò, t ầ m quan tr ọ ng c ủ a hình th ứ c d ạ y h ọ c tr ả i nghi ệ m trong nhà tr ườ ng ch ư a nh ấ t quán và thi ế u đ ồ ng b ộ . HĐTNST đòi h ỏ i s ự công phu, m ấ t nhi ề u th ờ i gian và công s ứ c nên ít nhi ề u GV còn t ư t ưở ng s ợ khó, s ợ phi ề n ph ứ c, ng ạ i ho ạ t đ ộ ng, ng ạ i đ ổ i m ớ i. Trên th ự c t ế vi ệ c ti ế n hành các HĐTNST, nh ấ t là tr ả i nghi ệ m tham quan th ự c t ế còn g ặ p nhi ề u khó khăn nh ư v ấ n đ ề kinh phí, s ự an toàn cho HS... d ẫ n đ ế n h ạ n ch ế trong tri ể n khai, nhân r ộ ng hình th ứ c này vào d ạ y h ọ c. Vi ệ c xây d ự ng giáo án DHTNST trong m ộ t bài h ọ c c ụ th ể ch ư a đ ượ c t ậ p hu ấ n ph ổ bi ế n trong sinh ho ạt t ổ, nhóm chuyên môn nên đa ph ầ n GV còn thi ế u kinh nghi ệ m trong ho ạt đ ộ ng này. Xu ấ t phát t ừ vi ệ c đi ề u tra, kh ả o sát th ự c tr ạ ng DHTNST trong môn GDCD, tôi đã đ ư a ra các gi ả i pháp nh ằ m gi ả i quy ế t các v ấ n đ ề trên thông qua đ ề tài “D ạ y h ọ c bài 5 Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (Ti ế t 1) b ằ ng HĐTNST” III. CÁC GI Ả I PHÁP D Ạ Y H Ọ C BÀI 5 “QUY Ề N BÌNH Đ Ẳ NG GI Ữ A CÁC DÂN T Ộ C, TÔN GIÁO (TI Ế T 1) – GDCD 12” B ẰNG HĐTNST. 1. C ấ u trúc, m ụ c tiêu bài h ọ c 1.1. C ấ u trúc bài h ọ c Ti ế t h ọ c đ ượ c chia b ố c ụ c thành 4 m ụ c nh ỏ : M ụ c 1a: Th ế nào là bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c? M ụ c 1b: N ộ i dung quy ền bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c? M ụ c 1c: Ý nghĩa quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c 17
- M ụ c 1d: Chính sách c ủ a Đ ả ng và pháp lu ậ t c ủ a Nhà n ướ c v ề quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c (Gi ả m t ả i) 1.2. M ụ c tiêu bài h ọ c: * Về kiến thức: Nêu được các khái niệm, nôi dung, ý nghĩa quy ̣ ền bình đẳng giữa các dân tộc. * Về kĩ năng: Phân biệt được đúng sai trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc Biết xử sự phù hợp với quy định của PL về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. * Về thái độ: Ủng hộ chính sách của Đảng và PL của NN về quyền bình đẳng giữa các dân tộc. Xây dựng cho mình ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện quyền bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc, đấu tranh với những hành vi kì thị, chia rẽ dân tộc đi ngược lại lợi ích của dân tộc, của nhân dân. 2. Ý t ưở ng d ạ y h ọ c B ài 5 “Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (ti ế t 1) ” – GDCD 12 b ằ ng HĐTNST. Bài 5 “Quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c, tôn giáo (ti ế t 1) ”– GDCD 12 có các đ ơ n v ị ki ế n th ứ c liên quan đ ế n v ấ n đ ề dân t ộ c, quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c trên các ph ươ ng di ệ n kinh t ế , chính tr ị , văn hóa, giáo d ụ c; ý nghĩa quy ề n bình đ ẳ ng gi ữ a các dân t ộ c nên đ ể gi ả ng d ạ y t ố t bài này, đòi h ỏ i giáo viên c ầ n ph ả i có ph ươ ng pháp d ạ y h ọ c phù h ợ p nh ằ m giúp h ọ c sinh n ắ m ch ắ c ki ế n th ứ c tr ọ ng tâm liên quan đ ế n bài h ọ c m ộ t cách h ứ ng thú, tích c ự c; kh ơ i d ậ y ở các em s ự háo h ứ c tìm tòi, sáng t ạ o trong h ọ c t ậ p, phát huy đ ượ c tính tích c ự c, ch ủ đ ộ ng, rèn luy ệ n k ỹ năng, h ướ ng t ớ i hình thành năng l ự c cho ng ườ i h ọ c nên tôi đã vận dụng hình thức dạy học trải nghiệm tại bản Rào Tre –Huyện Hương Khê – Tỉnh Hà Tĩnh để tiến hành giảng dạy bài học này, c ụ th ể các HĐTNST không ch ỉ đ ượ c ti ế n hành trên l ớ p h ọ c mà còn m ở r ộ ng ra ngoài xã h ộ i. Địa chỉ HĐTNST Bài 5 (tiết 1): Bản Rào Tre Hương Liên Hương KhêHà Tĩnh 18
- Hương Khê là huyện miền núi có nhiều dân tộc sinh sống, có nhiều di sản văn hóa, lịch sử cấp quốc gia gắn liền với các sự kiện lịch sử của dân tộc, của địa phương. Hiện nay trên địa bàn huyện Hương Khê có các bản dân tộc Mường ở Lòi Lim (xã Hương Trạch), dân tộc Lào ở Phú Lâm (xã Phú Gia), dân tộc Chứt ở Rào Tre (xã Hương Liên) và bản Giàng 2 ở xã Hương Vĩnh. Trong số các dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn huyện Hương Khê tôi chọn dân tộc Chứt (Bản Rào Tre Hương Liên Hương KhêHà Tĩnh) cho học sinh tham quan trải nghiệm vì các lí do sau đây: + Dân tộc Chứt là dân tộc có số dân đông nhất trong các dân tộc sinh sống trên địa bàn huyện Hương Khê với 147 nhân khẩu, 42 hộ dân đều mang họ Hồ để tưởng nhớ tới vị cha già dân tộc Hồ Chí Minh (theo lời Trưởng Bản Hồ Kiên). Không chỉ có số dân đông, dân tộc Chứt còn có những nét đẹp văn hóa rất đặc sắc nhưng nó đang bị mai một dần. + Dân tộc này gần địa điểm trường tôi nhất nên khá tiện lợi cho các em học sinh trong việc đi lại. Trường THPT X là một trường thuộc huyện miền núi, số học sinh đi học ở xã Hương Liên (xã có Dân tộc Chứt sinh sống) nhiều nên rất tiện lợi cho hoạt động tham quan trải nghiệm khi các em sẽ là trợ thủ đắc lực cho giáo viên và Trưởng bản Hồ Kiên hướng dẫn học sinh tham quan học tập. + Là một giáo viên dạy môn GDCD trên địa bàn có dân tộc Chứt sinh sống nên khi biết được các chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tiếp cận quyết định số 2571/QĐUBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt “Đề án phát triển đồng bào dân tộc Chứt, xã Hương Liên, huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020” bản thân tôi nhận thấy cần có trách nhiệm giới thiệu cho tất cả các em học sinh cũng như bạn bè, đồng nghiệp hiểu thêm về dân tộc này trên các ph ươ ng di ệ n nh ằ m góp phần nhỏ tuyên truyền, thực hiện các chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và đề án của tỉnh nhà về vấn đề dân tộc. Cha ông ta đã nói: “trăm nghe không b ằ ng m ộ t th ấ y, trăm l ầ n th ấ y không b ằ ng m ộ t l ầ n làm th ử ” nên tôi nhận thấy nếu chỉ dừng lại ở việc tuyên truyền, giới thiệu cho học sinh thì các em cũng chỉ nắm được những kiến thức về dân tộc Chứt một cách trừu tượng, chỉ được “nghe” mà chưa được “nhìn”. Vì vậy, tôi đã lập kế hoạch và xin phép Ban giám hiệu, lãnh đạo ủy ban xã Hương Liên (xã có Dân tộc Chứt sinh sống) cho học sinh được tham quan học tập trải nghiệm tại bản Rào Tre đ ể các em đ ượ c tr ả i nghi ệ m, đ ượ c tr ự c ti ế p tham gia tìm hi ể u. Thông qua ho ạ t đ ộ ng này, từ nh ữ ng đi ề u m ắ t th ấ y, tai nghe, t ừ nh ững vi ệc mình tr ự c ti ế p tham gia th ực hi ện thì có l ẽ là con đ ườ ng hi ệ u qu ả trong vi ệ c hình thành ki ế n th ứ c cho h ọ c sinh. 19
- 3. Công tác chu ẩ n b ị c ủ a GVHS và đ ị nh h ướ ng s ả n ph ẩ m cho ho ạ t đ ộ ng 3.1. Công tác chuẩn bị của GV: Xin xét duy ệ t c ủ a BGH nhà tr ườ ng và lãnh đ ạ o UBND xã H ươ ng Liên v ề t ổ ch ứ c h ọ c tr ả i nghi ệ m th ực t ế cho h ọc sinh t ại dân t ộ c Ch ứ t ở b ả n Rào Tre xã H ươ ng Liên–Huy ệ n H ươ ng Khê–T ỉ nh Hà Tĩnh (Ph ụ l ụ c 3 và 4 ). Yêu c ầ u h ọ c sinh t ự tìm hi ể u tr ướ c v ề đ ị a ch ỉ tham quan tr ả i nghi ệ m Thi ế t k ế câu h ỏ i, phi ế u h ọ c t ậ p đ ị nh h ướ ng cho h ọ c sinh. Phân công nhi ệ m v ụ cho các nhóm và nhóm tr ưở ng Cùng v ớ i tr ưở ng b ả n H ồ Kiên h ướ ng d ẫ n h ọ c sinh tham quan h ọc t ập * Câu h ỏ i đ ị nh h ướ ng vi ệ c tham quan tr ả i nghi ệm. GV Phân công nhiệm vụ cho các nhóm: (Lưu ý: Theo tôi, khi cho học sinh tham quan trải nghiệm học tập, GV không nên phân công mỗi nhóm chỉ tìm hiểu một vấn đề hay một câu hỏi riêng mà nên cho các nhóm cùng tham gia tìm hiểu tất cả các câu hỏi mà GV yêu cầu sau để các em cùng nắm kiến thức và có ý kiến bổ sung cho các nhóm còn lại). GV chia lớp ra làm 3 nhóm và cùng thảo luận tìm hiểu các câu hỏi sau: ? Nêu những cảm nhận và hiểu biết của em về dân tộc Chứt (Bản Rào Tre – Hương Liên – Hương Khê – Hà Tĩnh)? ̉ ̣ ́ ̣ Kê tên môt sô đai biêu la ng ̉ ̀ ươi dân tôc thiêu sô nói chung và dân t ̀ ̣ ̉ ́ ộc Chứt nói riêng giư ch̃ ưc vu quan trong trong bô may nha n ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ươc? ́ ̣ ́ ́ ̉ Nêu môt sô chinh sach cua Đang va nha n ́ ̉ ̀ ̀ ươc ta nhăm phat triên kinh tê đông ́ ̀ ́ ̉ ́ ̀ ̣ ̉ bao dân tôc thiêu sô? Liên h ̀ ́ ệ với dân tộc Chứt? ̀ ̀ ̉ ? Quyên binh đăng vê văn hoa, giáo d ̀ ́ ục giưa cac dân tôc bao gôm nh ̃ ́ ̣ ̀ ững nôị ̉ ̣ ́ ̣ ̣ ̣ dung nao? Kê tên môt sô phong tuc tâp quan hoăc truyên thông văn hoa tôt đep cua ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ̣ cac dân tôc thiêu sô ́ ̉ ́ở nươc ta nói chung, ́ ở dân tộc Chứt (Bản Rào Tre – Hương Liên – Hương Khê – Hà Tĩnh) nói riêng? Trước khi cho HS tham quan trải nghiệm, GV phát phiếu tự đánh giá cá nhân để HS có ý thức cao hơn trong việc thực hiện những nhiệm vụ đã phân công của nhóm (Phụ lục 8) Sau khi cho HS tham quan học tập, GV cần phải đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm theo các tiêu chí cơ bản theo mẫu mà GV đã chuẩn bị nhằm giúp GV có cở sở để phân loại, đánh giá học sinh sau buổi học trải nghiệm (Phụ lục 9) 3.2. Chu ẩ n b ị c ủa h ọc sinh 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn