S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Ph¹m ThÞ
H»ng
A. Ph n m đu.
I. Lý do ch n đ tài:
Dân t c Vi t Nam có m t l ch s lâu đi v i nhi u thành t u và chi n công huy hoàng r t ế
đáng t hào trong s nghi p xây d ng và b o v T qu c thân yêu c a mình. Nh chính Ch ư
t ch H Chí Minh đã d y:
Dân ta ph i bi t s ta ế
Cho t ng g c tích n c nhà Vi t Namườ ướ
Đã là ng i Vi t Nam thì dù đâu cũng ph i bi t l ch s n c mình vì đó là đo lí muônườ ế ướ
đi c a dân t c U ng n c nh ngu n ướ ”. Thông qua môn L ch S h c sinh ti p nh n nh ng ế
nét đp c a đo đc, c a đo lí làm ng i Vi t ườ Nam; vì chính đó là cái g c c a m i s
nghi p l n hay nh c a dân t c không ph i ch th i x a mà c ngày nay và mai sau ư .
Th nh ng, trong nhi u năm qua, do nh ng nguyên nhân khách quan ( khó khăn v kinhế ư
t , xã h i) và ch quan ( nh n th c, quan ni m không đúng), ch t l ng h c t p l ch s ngàyế ượ
càng gi m sút, đn m c báo đng. Nh ng năm g n đây, nhi u báo, t p chí trung ng và đa ế ươ
ph ng đã lên ti ng v tình tr ng gi m sút ch t l ng m t cách nghiêm tr ng v môn l ch s .ươ ế ượ
Nhi u thanh niên không bi t Hùng V ng là ai, nói sai v Tr n Qu c To n, cho r ng Lí ế ươ
th ng Ki t là m t trong 108 anh hùng L ng S n B c… Nhi u h c sinh, sinh viên, thanhườ ươ ơ
thi u niên không bi t v các nhân v t, s ki n l ch s đt tên cho các đng ph , mà h đangế ế ườ
s ng hay r t quen thu c.
Cùng v i môn Ti ng Vi t và Toán h c, môn t nhiên xã h i là 3 môn r t quan tr ng trong ế
ch ng trình ti u h c.ươ
Trong giai đo n này, vi c phát huy tính tích c c c a h c sinh trong vi c h c t p môn t
nhiên, xã h i nói chung và phân môn l ch s l p 4 – 5 nói riêng là m t ph n trong vi c đi
m i ph ng pháp d y h c c a b môn này. Góp ph n giáo d c toàn di n cho h c sinh ti u ươ
h c.
B i vì qua th c t 5 năm đã d y h c sinh l p 4, tôi nh n th y: ế
H c sinh ch a th c s ch đng tính tích c c trong gi h c l ch s (ch y u là nghe, ghi, ư ế
đc sách giáo khoa). Đng th ì do yêu c u phát tri n khoa h c k thu t ngày càng nhanh, di n ơ
ra t ng ngày, t ng gi đòi h i con ng i ph i ch đng, tích c c, sáng t o đ thích ng đc ườ ượ
s phát tri n c a xã h i. Vì v y, đt n c đã đt ra m c tiêu cho ngành giáo d c Đào t o ra ướ
nh ng con ng i có ki n th c văn hóa, khoa h c, có k năng ngh nghi p, lao đng t ch , ườ ế
sáng t o, có k lu t, giàu lòng nhân ái, yêu n c, yêu CNXH, s ng lành m nh, đáp ng đc ướ ượ
nhu c u phát tri n đt n c ,chu n b cho t ng lai”. ướ ươ
Trêng tiÓu häc Vò Xu©n ThiÒu
3
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Ph¹m ThÞ
H»ng
Cũng trong quá trình gi ng d y, tôi nh n th y h c sinh có ti m năng đc ti p xúc v i nhi u ượ ế
l ng thông tin (t b , m , anh ch - nh ng ng ì có trình đ văn hoá, làm khoa h c). Vì v y,ượ ươ
trong l p xu t hi n nhi u em có ti m năng tích c c, ch đng, c n kh i d y giúp các em phát ơ
tri n đ đáp ng m c tiêu và yêu c u c a đt n c. ướ
M t khác, ch ng trình l ch s l p 4 giúp h c sinh lĩnh h i đc m t s tri th c ban đu ươ ượ
và thi t th c v xã h i. Đó là các s ki n và nhân v t tiêu bi u trong l ch s d ng n c và giế ướ
n c c a dân t c. T đó hình thành và phát tri n h c sinh các k năng quan sát, mô t , phânướ
tích, so sánh, đánh giá m i quan h gi a các s ki n trong xã h i, đng th i v n d ng các tri
th c đã h c vào th c ti n cu c s ng. Qua đó kh i d y và b i d ng tình yêu đt n c, hình ơ ưỡ ướ
thành thái đ đúng đn đi v i b n thân, gia đình, c ng đng, kích thích tính ham hi u bi t ế
khoa h c c a h c sinh. Đ t đó các em có lòng t hào dân t c phát huy m i kh năng đ xây
d ng m t t ng lai x ng đáng v i l ch s c a dân t c. ươ
Chính vì l đó, vi c đi m i ph ng pháp d y h c l ch s , cũng nh m i môn h c khác, ươ ư
h c sinh t mình khám phá ra ki n th c (d i s h ng d n c a giáo viên), t c là h c sinh ế ướ ướ
ph i đc ti p xúc v i các t li u l ch s : tranh nh, b n đ l ch s , các di v t, câu chuy n ượ ế ư
l ch s đc ghi l i thành l i văn d i s đnh h ng và k t lu n c a giáo viên đ h c sinh t ượ ướ ướ ế
hình thành các bi u t ng l ch s . ượ
Vì nh ng lí do trên, tôi m nh d n l a ch n đ tài D y t t L ch s 4 nh m chia s
nh ng hi u bi t và kinh nghi m mà b n thân có đc t 5 năm d y l p 4. ế ượ
II . Đi t ng và khách th nghiên c u ượ
Đi t ng nghiên c u ượ : Th c tr ng d y L ch s và m t s bi n pháp nh m phát huy tính
tích c c h c l ch s c a h c sinh
Khách th nghiên c u :34 h c sinh l p 4C tr ng ti u h c Vũ Xuân Thi u ườ
III. M c đích nghiên c u
Tìm hi u th c tr ng vi c d y và h c L ch s . Trên c s đó đ xu t m t vài bi n pháp ơ
nâng cao ch t l ng d y h c L ch s 4 ượ
IV. Nhi m v nghiên c u
-Lí lu n
-Th c tr ng
-Đ xu t m t s bi n pháp nâng cao ch t l ng d y h c L ch s ượ
Trêng tiÓu häc Vò Xu©n ThiÒu
4
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Ph¹m ThÞ
H»ng
B. N i dung sáng ki n. ế
CH NG I: C S LÝ LU N C A KINH NGHI MƯƠ Ơ
Ki n th c l ch s ti u h c không đc trình bày theo m t h th ng ch t ch mà chế ượ
ch n ra nh ng s ki n, hi n t ng nhân v t l ch s tiêu bi u cho m t giai đo n l ch s nh t ượ
đnh đa vào ch ng trình phân môn l ch s . ư ươ
Tuy v y, nh ng ki n th c trong phân môn l ch s v n đm b o tính h th ng và tính logic c a ế
l ch s m c đ thích h p nh t đnh.
Phân môn l ch s l p 4 cũng đc không n m ngoài c s trên g m 35 ti t v i các d ng bài ượ ơ ế
h c c b n sau: ơ
-D ng bài v c c u t ch c b máy nhà n c, tình hình kinh t -văn hoá-xã h i. Ví d ơ ướ ế
bài:N c Văn Lang (bài 1), N c Âu L c (bài 2), Nhà H u Lê và vi c t ch c , qu n lí đtướ ướ
n c(bài 17), Nhà Nguy n thành l p (bài 27)ướ
-D ng bài v kh i nghĩa, kháng chi n, chi n tranh. Ví d bài: Kh i nghĩa Hai Bà Tr ng (bài ế ế ư
4), Chi n th ng B ch Đng do Ngô quy n lãnh đo (bài 5),Cu c kháng chi n ch ng quânế ế
T ng xâm l c l n th nh t (bài 8), Cu c kháng chi n ch ng quân T ng xâm l c l n th hai ượ ế ượ
( bài 11), Cu c kháng chi n ch ng quân xâm l c Mông Nguyên ( bài 14), Tr nh- Nguy n ế ượ
phân tranh ( bài 21)…
-D ng bài v nhân v t l ch s .Ví d bài: Đinh B Lĩnh d p lo n 12 s quân (bài 7)
-D ng bài v ki n trúc , ngh thu t. Ví d bài: Chùa th i Lí ( bài 10), Kinh thành Hu ( bài 28 ế ế
)
- D ng bài t ng k t ôn t p ế
CH NG II: TH C TR NG D Y H C L CH S 4ƯƠ
V i n i dung ki n th c nh trên là v a t m v i h c sinh l a tu i l p 4. Tuy nhiên, ế ư
th c t cho th y h c sinh h c phân môn l ch s th ng ti p thu m t cách th đng do đa s ế ườ ế
giáo viên ch dùng m t ph ng pháp đã cũ là thuy t trình c t sao cho h c sinh ch c n nh tên ươ ế
nhân v t và s ki n l ch s là đ. Chính vì v y h c sinh không h ng thú trong các gi l ch s
Trêng tiÓu häc Vò Xu©n ThiÒu
5
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Ph¹m ThÞ
H»ng
và đc bi t không hình dung đc sinh đng v các s ki n l ch s đã di n ra cách các em r t ượ
xa.Th m chí hi n v t t n t i ngay tr c m t các em: Đi qua gò Đng Đa, các em h i nhau: T i ướ
sao l i đt t ng Quang Trung đây nh ? Đn Văn Mi u, các em cũng ch ng hi u Văn Mi u ượ ế ế ế
có t bao gi ? Đ làm gì?... Đi u này d t o cho các em có thói quen l i, th đng, d quên
và trì tr trong t duy. ư Trong nhi u năm qua, do nh ng nguyên nhân khách quan (khó khăn v
kinh t , xã h i) và ch quan (nh n th c, quan ni m không đúng), ch t l ng h c t p l ch sế ượ
ngày càng gi m sút, đn m c báo đng. Nh ng năm g n đây, nhi u báo, t p chí trung ng ế ươ
và đa ph ng đã lên ti ng v tình tr ng gi m sút ch t l ng m t cách nghiêm tr ng v môn ươ ế ượ
l ch s . Nhi u thanh niên không bi t Hùng V ng là ai, nói sai v Tr n Qu c To n, cho r ng ế ươ
Lí th ng Ki t là m t trong 108 anh hùng L ng S n B c… Nhi u h c sinh, sinh viên, thanhườ ươ ơ
thi u niên không bi t v các nhân v t, s ki n l ch s đt tên cho các đng ph , mà h đangế ế ườ
s ng hay r t quen thu c.
Vì lý do đó, khi m i nh n các em l p 4C c a tôi, qua trao đi và thông qua m t s ti t ế
d y l ch s đu năm, tôi nh n th y th c tr ng h c sinh l p ch có kho ng 5 em h c môn này
m t cách tích c c, kho ng 15 em h c trung bình, còn l i 14 em h c r t th đng.
Trên đây là m t s c s kí lu n và tình hình th c t d y h c môn l ch s l p 4 mà tôi đã ơ ế
g p ph i. T t nhiên còn nhi u t n t i giáo viên và h c sinh. V y khi h ng d n h c sinh ướ
lĩnh h i ki n th c môn l ch s nh th nào đ phát huy đc tính tích c c c a h c sinh là m t ế ư ế ượ
đi u mà tôi và các đng nghi p r t quan tâm.
CH NG III: H TH NG GI I PHÁPƯƠ
1. B n thân giáo viên
Ng i giáo viên ph i có t t ng, tình c m đúng đn, lành m nh, trong sáng, có t m lòngườ ư ưở
nhi t thành đi v i ngh nghi p, có th gi i quan khoa h c và nhân sinh quan ti n b đ góp ế ế
ph n hình thành th h tr theo m c tiêu đào t o c a Đng. Ng i giáo viên ph i không ế ườ
ng ng nâng cao s hi u bi t ki n th c , m r ng s hi u bi t ki n th c chung có liên quan ế ế ế ế
v i bài gi ng, có ph ng pháp gi ng d y t t, không ng ng hoàn thi n, c i ti n ph ng pháp ươ ế ươ
gi ng d y và nghi p v .
b c ti u h c, ng i giáo viên đng l p là ông th y d y toàn c p t l p 1-l p 5, d y ườ
toàn di n các môn h c t toán, ti ng vi t…l ch s . Ki n th c không ph i là khó, cái khó là ế ế
nghi p v , ph ng pháp, kĩ năng ph i r t linh ho t, uy n chuy n. Ng i th y ph i có s c ươ ườ
s ng, ph i có cái h n- lòng nhân ái yêu th ng h c sinh nh th ng yêu con đ c a mình. Và ươ ư ươ
mu n d y t t l ch s thì b n thân giáo viên ph i luôn trau gi i ki n th c l ch s c a mình, yêu ế
thích d y l ch s và truy n lòng ham mê tìm hi u l ch s t i h c sinh.
2. N m v ng các yêu c u c b n c a vi c d y h c l ch s ơ
Trêng tiÓu häc Vò Xu©n ThiÒu
6
S¸ng kiÕn kinh nghiÖm Ph¹m ThÞ
H»ng
a/ B o đm tính c th c a l ch s
Yêu c u này xu t phát t đc tr ng c a khoa h c l ch s . L ch s là nh ng vi c r t c ư
th đã di n ra trong quá kh . Đó là k t qu ho t đng c a con ng i theo đu i nh ng m c ế ườ
đích nh t đnh, trong không gian và th i gian xác đnh, trong nh ng đi u ki n c th . Vì th , ế
đi v i phân môn l ch s , vi c t o ra h c sinh nh ng hình nh chân th c c th và sinh đng
v các s ki n, hi n t ng l ch s , vi c khôi ph c l i chân dung c a các nhân v t l ch s , ượ
nh ng ho t đng c a h trong nh ng đi u ki n l ch s c th … là nhi m v hàng đu.
b/ Tăng c ng t ch c ho t đng nh n th c cho h c sinhườ
Yêu c u này xu t phát t quan đi m c b n c a tâm lí h c s ph m: nhân cách c a h c ơ ư
sinh ch đc phát tri n thông qua chính ho t đng c a h c sinh. Trong d y h c, ho t đng ượ
ch đo là ho t đng nh n th c. Mu n phát tri n nhân cách c a h c sinh trong d y h c, c n
ph i t ch c ho t đng nh n th c c a chính b n thân h . Không th có đc k t qu d y h c ượ ế
t t n u vi c d y h c luôn luôn đc ti n hành theo l i truy n đt ki n th c có s n, theo ế ượ ế ế
ph ng th c ươ th y đc, trò ghi ”. Vì v y trong d y h c l ch s , c n chú ý dành đ th i gian
cho trao đi, th o lu n các v n đ, t ch c công tác t l p c a h c sinh. C n thúc đy ho t
đng trí tu , kích thích ho t đng lĩnh h i và phát tri n t duy c a h c sinh b ng đnh h ng ư ướ
m c đích, đt nhi m v nh n th c rõ ràng thông qua các câu h i. Trong t ng lai, tích c c hoá ươ
ho t đng nh n th c c a h c sinh v n là m t trong nh ng ph ng h ng c b n c a d y h c ươ ướ ơ
l ch s .
c/ Xác đnh ki n th c c b n ế ơ
Hai yêu c u trên s không th c hi n t t n u các tài li u h c t p đc truy n th đng ế ượ
đu, n u giáo viên không xác đnh đc ki n th c c b n đ giáo viên và h c sinh t p trung ế ượ ế ơ
th i gian và trí tu vào đó.
3. L a ch n ph ng pháp d y h c ươ
Ph ng pháp d y h c l ch s là con đng, cách th c ho t đng c a th y và trò trong quáươ ườ
trình th ng nh t vi c gi ng d y và h c t p ( ho t đng nh n th c) nh m truy n th và ti p ế
thu ki n th c l ch s ( v s ki n, lí thuy t và th c hành).Trong quá trình này, giáo viên làế ế
ng i t ch c, lãnh đo, h ng d n quá trình h c t p và h c sinh gi vai trò ch th , trungườ ướ
tâm.
Đ phát huy tính tích c c c a h c sinh trong phân môn l ch s l p 4 thì vi c l a ch n
ph ng pháp d y h c và h ng d n h c sinh cách h c là r t quan tr ng. Giáo viên ph i l aươ ướ
ch n ph ng pháp sao cho phù h p v i t ng bài, v i t ng đi t ng h c sinh sao cho h c sinh ươ ượ
ph i t khám phá ra ki n th c (d i d h ng d n c a giáo viên)vì ho t đng c a trò là quá ế ướ ướ
trình t giác, tích c c, t v n đng, nh n th c và phát tri n .M t ph ng pháp d y h c hay ươ
Trêng tiÓu häc Vò Xu©n ThiÒu
7