intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Ứng dụng định lí Vi-ét trong thực hành giải Toán cấp THCS

Chia sẻ: Trần Văn An | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

47
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để nhằm mục đích bổ sung nâng cao kiến thức giải các bài toán bậc hai có ứng dụng hệ thức Vi-ét cho các em học sinh THCS. Từ đó các em có thể làm tốt các bài toán bậc hai trong các kỳ thi tuyển. Kích thích, giúp các em biết cách tìm kiến thức nhiều hơn nữa, không chỉ bài toán bậc hai mà cả các dạng toán khác.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Ứng dụng định lí Vi-ét trong thực hành giải Toán cấp THCS

Ứng dụng định lí Vi­et trong thực hành giải Toán cấp THCS<br /> PHẦN I: MỞ ĐẦU<br /> Lý do chọn đề tài:<br /> Môn Toán  ở  THCS có một vai trò rất quan trọng, một mặt nó phát triển hệ <br /> thống hóa kiến thức, kỹ năng và thái độ mà học sinh đã lĩnh hội và hình thành <br /> ở bậc tiểu học, mặt khác nó góp phần chuẩn bị những kiến thức, kỹ năng và <br /> thái độ cần thiết để tiếp tục lên THPT, TH chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi <br /> vào các lĩnh vực lao động sản xuất đòi hỏi những hiểu biết nhất định về Toán <br /> học.<br /> Chương trình Toán THCS khẳng định quá trình dạy học là quá trình giáo viên  <br /> tổ  chức cho học sinh hoạt động để  chiếm lĩnh kiến thức và kỹ  năng. Mặt  <br /> khác muốn nâng cao chất lượng cho học sinh, giáo viên cần phải hình thành <br /> cho học sinh những kiến thức cơ  bản, tìm tòi đủ  cách giải bài toán để  phát <br /> huy tính tích cực của học sinh, mở rộng tầm suy nghĩ.<br /> Trong vài năm trở lại đây, các trường Đại học, các trường PTTH chuyên thành <br /> phố... đang ra sức thi tuyển, chọn lọc học sinh  và trong các đề thi vào lớp 10 <br /> THPT, trong các đề  thi tuyển học sinh giỏi lớp 9 các cấp xuất hiện các bài <br /> toán bậc hai có ứng dụng hệ thức Vi­ét khá phổ  biến. Trong khi đó nội dung  <br /> và thời lượng về phần này trong sách giáo khoa lại rất ít, lượng bài tập chưa  <br /> đa dang.<br /> Thế  nhưng đa số  học sinh khi gặp bài toán bậc hai, các em lại lúng túng  <br /> không giải được do trong chương trình học chỉ có 2 tiết, về nhà các em không <br /> biết cách đọc thêm sách tham khảo nên không  ứng dụng hệ  thức Vi_ét để <br /> giải.<br /> Vì thế tôi đã suy nghĩ làm thế nào để nâng cao chất lượng học tập cho các em  <br /> học sinh, giúp các em biết vận dụng hệ  thức Vi­ét để  giải các bài toán bậc  <br /> hai. Góp phần giúp các em tự tin hơn trong các kỳ  thi tuyển. Bản thân tôi đã  <br /> mạnh dạn làm đề tài “ ứng dụng hệ thức Vi­et trong thực hành giải toán cấp  <br /> THCS” từ năm học 2014­2015 và đã được hội đồng khoa học ngành Giáo dục  <br /> & đào tạo  của thành phố công nhận đạt giải C. Trong năm học 2016­2017 tôi <br /> tiếp tục vận dụng đề tài của mình trong quá trình công tác giảng dạy tại đơn <br /> vị. Tuy nhiên đối với mỗi năm học và với mỗi đói tượng học sinh thì tôi cũng  <br /> điều chỉnh cho phù hợp với đối tượng học sinh để  đạt được hiệu quả  cao  <br /> nhất. Đó là lý do tôi  tiếp tục chọn đề tài này: “Ứng dụng định lí Vi­ét trong  <br /> thực hành giải Toán cấp THCS”.<br /> Mục đích nghiên cứu:<br /> <br /> Để  nhằm mục đích bổ  sung nâng cao kiến thức giải các bài toán bậc hai có <br /> ứng dụng hệ thức Vi­ét cho các em học sinh THCS. Từ đó các em có thể làm <br /> tốt các bài toán bậc hai trong các kỳ thi tuyển.<br /> Kích thích, giúp các em biết cách tìm kiến thức nhiều hơn nữa, không chỉ  bài <br /> toán bậc hai mà cả các dạng toán khác.<br /> <br /> 1/26<br /> Ứng dụng định lí Vi­et trong thực hành giải Toán cấp THCS<br /> <br /> Nhiệm vụ nghiên cứu:<br /> <br /> Bài tập toán học rất đa dạng và phong phú. Việc giải bài toán là một yêu cầu <br /> rất quan trọng đối với học sinh. Nhiệm vụ  của giáo viên phải làm cho học <br /> sinh nhận dạng, hiểu được bài toán, từ đó nghiên cứu tìm ra cách giải.<br /> Để nghiên cứu đề tài này, tôi đã đề ra các nhiệm vụ sau:<br /> Nghiên cứu các bài toán bậc hai có liên quan đến hệ thức Vi­ét , tìm phương  <br /> pháp truyền đạt, hướng dẫn học sinh tiếp thu kiến thức để  các em biết cách <br /> tìm kiếm nâng cao kiến thức cho mình.<br /> Đề xuất thêm thời gian hợp lý để tổ chức hướng dẫn học sinh biết ứng dụng <br /> hệ thức Vi­ét vào các bài toán bậc hai sao cho hợp lý.<br /> Điều tra   học sinh xem có bao nhiêu học sinh thích được học nâng cao, mở <br /> rộng kiến thức về  các bài toán bậc hai và có bao nhiêu học sinh có thể  tiếp  <br /> thu, nâng cao kiến thức.<br /> <br /> Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:<br /> <br /> Nghiên cứu  học sinh  đang học lớp 9 ở trường  của trường tôi đang  công tác.  <br /> Nghiên cứu các ứng dụng của hệ thức Vi­ét, trong môn đại số  lớp 9, tìm hiểu <br /> các bài toán bậc hai có ứng dụng hệ thức Vi­ét.<br /> <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu:<br /> <br /> Căn cứ vào mục đích và nhiệm vụ  nghiên cứu, tôi sử  dụng các phương pháp  <br /> nghiên cứu sau:<br /> Phương pháp nghiên cứu tài liệu: <br /> Tôi đọc và chọn ra các bài toán bậc 2 có  ứng dụng hê thức Vi­ét, sắp xếp  <br /> thành 9 nhóm ứng dụng sau:<br /> Ứng dụng 1: Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.  Phân tích tam <br /> thức ra thừa số: ax2 + bx + c = a( x­x1) ( x­x2)  .<br /> Ứng dụng 2: Lập phương trình bậc hai  một ẩn,  tìm hệ số của phương trình <br /> bậc hai một ẩn số ­ Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.<br /> Ứng dụng 3: Tính tổng và tích hai nghiệm của phương trình. Tính giá trị  của <br /> các   biểu   thức   đối   xứng   giữa   các   nghiệm.   Xác   định   dấu   các   nghiệm   của  <br /> phương trình bậc hai.<br /> Ứng dụng 4: Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm x 1, x2 không phụ thuộc vào <br /> tham số hay tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiêm x1, x2 độc lập với tham số.<br /> Ứng dụng 5: Tìm điều kiện của tham số  để  thoả  mãn một hệ  thức giữa hai <br /> nghiệm<br /> Ứng dụng 6: Ứng dụng của định lý Vi­ét trong giải toán chứng minh.<br /> 2/26<br /> Ứng dụng định lí Vi­et trong thực hành giải Toán cấp THCS<br /> Ứng dụng 7: Áp dụng định lý Vi­ét giải phương trình và hệ phương trình.<br /> Ứng dụng 8: Định lý Vi­ét với bài toán cực trị.<br /> Ứng dụng 9: Định lí vi –ét vận dụng vào đồ thị<br /> <br /> Phương pháp phỏng vấn, điều tra: <br /> Tôi hỏi điều tra  học sinh trong lớp  sau 2 tiết dạy thực nghiệm với các câu <br /> hỏi sau:<br /> <br /> Câu 1: Em có muốn củng cố và  nâng cao kiến thức không ?<br /> <br /> Câu 2: Em thích các bài toán bậc hai có ứng dụng hệ thức Vi­ét  không?<br /> <br /> Câu 3: Em có thích đọc nhiều sách tham khảo nội dung toán không ?<br /> <br /> Câu 4: Em hãy đọc lại định lý Vi­ét. Hãy nhẩm nghiệm của các phương trình <br /> sau:<br /> a/ 4321x2 + 21x – 4300 = 0<br /> b/   x2 + 7x + 12 = 0<br /> Câu 5: Cho phương trình: x2 – 3x + m = 0, với m là tham số, có hai nghiệm x1 , <br /> x2   (x1 > x2). Tính giá trị biểu thức  P = x13 x2 − x1 x23  theo m.<br /> <br /> Phương pháp thực nghiệm sư phạm:  <br /> Sau khi sắp xếp thành 9 nhóm ứng dụng hệ thức Vi­ét, tôi đã thực hiện <br /> lên lớp hướng dẫn học sinh các ứng dụng trên. <br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3/26<br /> Ứng dụng định lí Vi­et trong thực hành giải Toán cấp THCS<br /> PHẦN II: NỘI DUNG<br /> <br /> Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài<br /> Cơ sở lý luận và thực tiễn:<br /> Mục tiêu của giáo dục THCS theo điều 23 Luật giáo dục_là “Nhằm <br /> giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục tiểu học, có <br /> trình độ  học vấn THCS và những hiểu biết ban đầu về  kỹ  thuật và hướng  <br /> nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động”.<br /> Để khắc phục mục tiêu trên, nội dung chương trình THCS mới được thiết kế <br /> theo hướng giảm chương tính lý thuyết hàm luân, tăng tính thực tiễn, thực  <br /> hành bảo đảm vừa sức, khả  thi, giảm số  tiết học trên lớp, tăng thời gian tự <br /> học và hoạt động ngoại khóa.<br /> Trong chương trình lớp 9, học sinh được học 2 tiết:<br /> 1 tiết lý thuyết : học sinh được học định lý Vi­ét và ứng dụng hệ  thức Vi­ét <br /> để nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, lập phương trình bậc hai <br /> và tìm hai số biết tổng và tích của chúng.<br /> 1 tiết luyện tập: học sinh được làm các bài tập củng cố  tiết lý thuyết vừa  <br /> học.<br /> Theo chương trình trên, học sinh được học Định lý Vi­ét nhưng không có <br /> nhiều tiết học đi sâu khai thác các  ứng dụng của hệ  thức Vi­ét nên các em <br /> nắm và vận dụng hệ thức Vi­ét chưa linh hoạt. Là giáo viên ta cần phải bồi  <br /> dưỡng và hướng dẫn học sinh tự học thêm kiến thức phần này.<br /> Thực trạng :<br /> Thuận lợi:<br /> Tôi đã được trực tiếp đứng lớp giảng dạy môn Toán khối 9 nhiều năm, bồi <br /> dưỡng học sinh giỏi lớp 9 và ôn tập, nâng cao kiến thức cho học sinh thi  <br /> tuyển vào lớp 10 nên tôi thấy được sự cần thiết phải thực hiện đề  tài: “Ứng  <br /> dụng hệ thức Vi­ét trong thực hành giải Toán cấp THCS”.<br /> Tôi được các đồng nghiệp góp ý kiến trong giảng dạy.<br /> Đa số học sinh đều mong muốn được củng cố và  nâng cao kiến thức. <br /> Khó khăn:<br /> Thời lượng phân bố  tiết cho phần này còn hạn chế, cụ  thể   ở  chương trình <br /> lớp 9 chỉ có 2 tiết ( 1 tiết lý thuyết, 1 tiết luyện tập). Do vậy chưa khai thác <br /> hết các ứng dụng của hệ thức Vi­ét.<br /> Hầu hết số học sinh của trường đều có đầu vào cấp THCS  thấp so với mặt  <br /> bằng chung của cả quận, bố mẹ  là dân lao động thuần túy phổ thông. Do đó <br /> các em ít được chú trọng nâng cao kiến thức.<br /> Từ những thuận lợi và khó khăn trên, với đề tài này tôi mong giáo viên sẽ giúp <br /> các em có thêm kiến thức để tự tin hơn trong các kỳ thi tuyển.<br /> Thực trạng của giáo viên và học sinh của trường:<br /> <br /> <br /> 4/26<br /> Ứng dụng định lí Vi­et trong thực hành giải Toán cấp THCS<br /> Hiện nay, việc dạy và học của giáo viên và học sinh trong thực tiễn ở trường <br /> còn có một số mặt đã đạt được và chưa đạt sau:<br /> Những mặt đã đạt được:<br /> Giáo viên truyền đạt nhiệt tình đủ  kiến thức trong chương trình. Học sinh <br /> nắm được kiến thức cơ bản và đã hoàn thành THCS ( đạt 98%).<br /> Giáo viên dạy bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 hằng năm nhưng ít có học sinh  <br /> tham gia thi học sinh giỏi cấp quận môn Toán.Nhà trường có tổ chức dạy phụ <br /> đạo cho học sinh yếu, kém. Nhờ vậy học sinh đã có nhiều tiến bộ. <br /> Những mặt chưa đạt:<br /> Trường chưa tổ chức bồi dưỡng, nâng cao kiến thức cho học sinh các khối 6 ;  <br /> 7 ; mà mới chỉ dừng ở bồi dưỡng nâng cao kiến thức cho học sinh khối 8; 9<br /> Số  học sinh tự  học tập thêm kiến thức, tham khảo tài liệu,… để  nâng cao  <br /> kiến thức  chưa nhiều nên số lượng học sinh giỏi Toán còn rất hạn chế.<br /> <br /> Chương II: Giải pháp sư  phạm cần thực hiện để  giúp học <br /> sinh ứng dụng hệ thức Vi­ét để giải phương trình bậc hai:<br /> Trước hết, Giáo viên dạy tiết lý thuyết  ở  trong chương trình cho học sinh  <br /> nắm được định lý Vi­ét:<br />                       Cho phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) <br /> −b + ∆ −b − ∆<br />                                có 2 nghiệm : x1 = ; x2 =<br /> 2a 2a<br />      Suy ra : <br /> −b + ∆ −b − ∆ −2b −b<br /> x1 + x2 = + = =<br /> 2a 2a 2a a<br />                      <br /> x1 x2 =<br /> ( −b + ∆ ) ( −b − ∆ ) = b 2<br /> =<br /> (<br /> − ∆ b − b − 4ac<br /> 2 2<br /> ) 4ac c<br /> = 2 =<br /> 2 2 2<br /> 4a 4a 4a 4a a<br /> Đặt S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình.<br /> −b<br />            Vậy:    S = x1 + x2 =<br /> a<br /> c<br />              P = x1.x2 =<br /> a<br /> Giáo viên soạn ra các dạng bài toán bậc hai cần  ứng dụng hệ thức Vi­ét để <br /> giải. Trong đề tài này tôi trình bày 9 nhóm ứng dụng sau:<br /> Cụ thể như sau:<br /> Ứng dụng 1: Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.  Phân tích tam <br /> thức ra thừa số: ax2 + bx + c = a( x­x1) ( x­x2)  .<br /> Ứng dụng 2: Lập phương trình bậc hai  một ẩn,  tìm hệ số của phương trình <br /> bậc hai một ẩn số ­ Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.<br /> Ứng dụng 3: Tính tổng và tích hai nghiệm của phương trình. Tính giá trị  của <br /> các   biểu   thức   đối   xứng   giữa   các   nghiệm.   Xác   định   dấu   các   nghiệm   của  <br /> phương trình bậc hai.<br /> <br /> 5/26<br /> Ứng dụng định lí Vi­et trong thực hành giải Toán cấp THCS<br /> Ứng dụng 4: Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm x 1, x2 không phụ thuộc vào <br /> tham số hay tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiêm x1, x2 độc lập với tham số.<br /> Ứng dụng 5: Tìm điều kiện của tham số  để  thoả  mãn một hệ  thức giữa hai <br /> nghiệm<br /> Ứng dụng 6: Ứng dụng của định lý Vi­ét trong giải toán chứng minh.<br /> Ứng dụng 7: Áp dụng định lý Vi­ét giải phương trình và hệ phương trình.<br /> Ứng dụng 8: Định lý Vi­ét với bài toán cực trị.<br /> Ứng dụng 9: Định lí vi –ét vận dụng vào đồ thị<br /> Ứng dụng 1: Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn.  Phân tích <br /> tam thức ra thừa số: ax2 + bx + c = a( x­x1) ( x­x2)<br /> Dạng đặc biệt:<br /> <br /> Xét phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) (*)<br /> a/ Nếu cho x = 1 thay vào (*) , ta có : a.12 + b.1 + c = 0  hay a + b + c = 0<br /> c<br /> Như vậy: phương trình có một nghiệm x1 = 1 và nghiệm kia là x2 = <br /> a<br /> b/ Nếu cho x = ­1 thay vào (*) , ta có : a.(­1)2 +b.(­1)+c = 0 hay a ­ b + c = 0<br /> −c<br /> Như vậy: phương trình có một nghiệm x1 = ­1 và nghiệm kia là x2 = <br /> a<br /> Ví dụ:<br /> Dùng hệ thức Vi_ét  để nhẩm nghiệm của các phương trình sau:<br /> a/ 2x2 + 5x + 3 = 0   (1)<br /> b/ 3x2 + 8x ­ 11 = 0  (2)<br /> <br /> Giải:  <br />    Ta thấy:<br /> Phương trình (1) có dạng a  ­ b + c = 0, nên có một nghiệm x1 = ­1 và nghiệm <br /> −3<br /> kia là x2 = <br /> 2<br /> Phương trình (2) có dạng a  + b + c = 0, nên có một nghiệm x 1 = 1 và nghiệm <br /> −11<br /> kia là x2 = <br /> 3<br /> <br /> Bài tập áp dụng: Hãy tìm nhanh nghiệm của các phương trình sau:<br /> a/ 35x2 ­ 37x + 2 = 0   <br /> b/ 7x2 + 500x ­ 507 = 0  <br /> c/ x2 ­ 49x ­ 50 = 0   <br /> d/ 4321x2 + 21x ­ 4300 = 0  <br /> Cho phương trình, có một hệ số chưa biết, cho trước một nghiệm còn lại  <br /> và chỉ ra hệ số của phương trình:<br /> Ví dụ:  <br />  a/ Phương trình x2 – 2px + 5 = 0 có một nghiệm x1 = 2, tìm p và nghiệm kia.<br /> <br /> 6/26<br /> Ứng dụng định lí Vi­et trong thực hành giải Toán cấp THCS<br />   b/ Phương trình x2 + 5x + q = 0 có một nghiệm x1 = 5, tìm q và nghiệm kia.<br />   c/ Phương trình x2  – 7x +  q  = 0 có hiệu hai nghiệm bằng 11. Tìm  q  và hai <br /> nghiệm của phương trình.<br /> d/ Tìm q và hai nghiệm của phương trình : x2  –qx +50 = 0, biết phương trình <br /> có hai nghiệm và một nghiệm bằng 2 lần nghiệm kia.<br /> Giải:  <br /> a/ Ta thay x1 = 2 vào phương trình x2 – 2px + 5 = 0 , ta được:<br /> 1<br />                          4 – 4p + 5 = 0  p=<br /> 4<br /> 5 5<br /> Theo hệ thức Vi­ét :  x1. x2 = 5  suy ra: x2 =  x = 2<br /> 1<br /> <br /> b/ Ta thay x1 = 5 vào phương trình x + 5x + q = 0  , ta được:<br /> 2 <br /> <br />                          25+ 25 + q = 0  q = −50<br /> −50 −50<br /> Theo hệ thức Vi­ét:  x1. x2 = ­50  suy ra: x2 =  x = 5 = −10<br /> 1<br /> <br /> c/ Vì vai trò của x1 , x2 bình đẳng nên theo đề bài giả sử: x1 ­ x2 =11 và theo hệ <br /> thức Vi­ét:  x1+ x2 = 7  ta có hệ phương trình sau: <br /> x1 − x2 = 11 x1 = 9<br /> x1 + x2 = 7 x2 = −2<br /> Suy ra: q = x1. x2 = 9.(­2)= ­18  <br /> d/ Vì vai trò của x1 , x2 bình đẳng nên theo đề bài giả sử: x1 = 2x2  và theo hệ <br /> thức Vi­ét:  x1. x2 = 50  ta có hệ phương trình sau: <br /> x1 = 2 x2 x2 = 5<br /> 2 x2 2 = 50 x2 2 = 52<br /> x1.x2 = 50 x2 = −5<br /> Với  x2 = 5  thì  x1 = 10  Suy ra: S = q = x1 + x2 = 5 + 10 = 15  <br /> Với  x2 = −5  thì  x1 = −10  Suy ra: S = q = x1 + x2 = (­ 5) + (­10) = ­15  <br /> Ứng dụng 2: Lập phương trình bậc hai  một ẩn, tìm hệ số của phương <br /> trình bậc hai một ẩn số ­ Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.<br /> 1. Lập phương trình bậc hai khi biết hai nghiệm x1, x2<br /> Ví dụ: <br /> Cho x1= 3; x2= 2 . Hãy lập phương trình bậc hai chứa hai nghiệm trên<br /> Giải:  <br /> S = x1 + x2 = 5<br /> Theo hệ thức Vi­ét, ta có: <br /> P = x1.x2 = 6<br /> Vậy  x1; x2  là nghiệm của phương trình có dạng: <br />           x2 – Sx + P = 0   x2 – 5x + 6 = 0<br /> Bài tập áp dụng:  Hãy lập phương trình bậc hai chứa hai nghiệm:<br /> a/ x1= 8 và  x2= ­ 3<br /> b/ x1= 3a và  x2= a<br /> c/ x1= 36 và  x2= ­ 104<br /> d/ x1= 1+ 2  và  x2= 1 ­  2<br /> 7/26<br /> Ứng dụng định lí Vi­et trong thực hành giải Toán cấp THCS<br /> <br /> 2/ Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm thỏa mãn biểu thức chứa hai  <br /> nghiệm của một phương trìnhcho trước<br /> Ví dụ: <br /> Cho phương trình x2 – 3x + 2 = 0 có hai nghiệm phân biệt x 1; x2 . Không <br /> giải phương trình trên, hãy lập phương trình bậc hai có ẩn là y thỏa mãn: <br /> 1 1<br /> y1 = x2 +  và  y2 = x1 +<br /> x1 x2<br /> Giải:  <br /> Theo   hệ   thức   Vi­ét,   ta   có: <br /> 1 1 1 1 x +x 2 9<br /> S = y1 + y2 = x2 + + x1 + = ( x1 + x2 ) + + = ( x1 + x2 ) + 1 2 = 3 + =<br /> x1 x2 x1 x2 x1 x2 3 2<br /> 1 1 1 1 9<br /> P = y1. y2 = x2 + . x1 + = x1.x2 + 1 + 1 + = 2 +1+1+ =<br /> x1 x2 x1 x2 2 2<br /> Vậy  phương trình cần lập có dạng: <br /> 9 9<br />            y 2 − Sy + P = 0 hay  y 2 − y + = 0 2 y2 − 9 y + 9 = 0<br /> 2 2<br /> Bài tập áp dụng:  <br /> 1/ Cho phương trình 3x2  + 5x ­ 6 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1; x2 . Không <br /> giải phương trình trên, hãy lập phương trình bậc hai có ẩn là y thỏa mãn: <br /> 1 1<br /> y1 = x1 +  và  y2 = x2 +<br /> x2 x1<br /> 5 1<br /> (Đáp số:  y 2 + y − = 0 6 y2 + 5 y − 3 = 0 )<br /> 6 2<br /> 2/ Cho phương trình: x2 ­ 5x ­ 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1; x2 . Không giải <br /> phương trình trên, hãy lập phương trình bậc hai có ẩn là y thỏa mãn: <br /> y1 = x14  và  y2 = x2 4  <br /> (Đáp số:  y 2 − 727 y + 1 = 0 )<br /> 3/ Cho biết phương trình x2 ­ px + q = 0 có hai nghiệm dương x 1; x2 mà x1  <br /> x2 ). Tính giá trị biểu thức :  A = x13 x2 − x1 x23  theo m.<br /> (Trích đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên của tỉnh Đồng Nai năm 2008)<br /> 3/ Xác định dấu các nghiệm của phương trình bậc hai:<br /> Cho phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) .Hãy tìm điều kiện để phương trình <br /> có 2 nghiệm: trái dấu, cùng dấu, cùng dương, cùng âm,…<br /> <br /> Ta lập bảng xét dấu sau:<br /> <br /> Dấu   x1 x2 S   =   x1  +   P = x1 x2  Điều kiện chung<br /> nghiệm x2<br /> trái dấu m P  0<br /> cùng dương + + S > 0 P > 0   0   0 ; P > 0 ; S > 0<br /> cùng âm ­ ­ S  0   0   0 ; P > 0 ; S 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2