intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I - NĂM HỌC 2012-2013Môn : Địa lí

Chia sẻ: Tran Quyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

77
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

rình bày vị trí địa lí - lãnh thổ nƣớc ta. 2. Cho biết các hƣớng giải quyết vấn đề việc làm cho ngƣời lao động trong giai đoạn hiện nay ở nƣớc ta. Câu II (3 điểm) 1. Chứng minh rằng biển Đông giàu tài nguyên nhƣng cũng lắm thiên tai. 2. Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lƣợc khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nƣớc ta?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I - NĂM HỌC 2012-2013Môn : Địa lí

  1. SỞ GD & ĐT TỈNH HẢI DƢƠNG ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN I - NĂM HỌC 2012-2013 TRƢỜNG THPT ĐOÀN THƢỢNG Môn : Địa lí - Thời gian : 180’ I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (8 điểm) Câu I (2 điểm) 1. Trình bày vị trí địa lí - lãnh thổ nƣớc ta. 2. Cho biết các hƣớng giải quyết vấn đề việc làm cho ngƣời lao động trong giai đoạn hiện nay ở nƣớc ta. Câu II (3 điểm) 1. Chứng minh rằng biển Đông giàu tài nguyên nhƣng cũng lắm thiên tai. 2. Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lƣợc khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nƣớc ta? Câu III (3 điểm) Cho bảng số liệu sau đây: Diện tích một số cây công nghiệp lâu năm ở nước ta (đơn vị: nghìn ha) Năm Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu 1995 66,7 186,4 278,4 7,0 1999 84,8 477,7 394,9 17,6 2000 87,7 651,9 421,0 27,9 2003 116,3 510,2 440,8 50,5 2005 122,5 497,4 482,7 49,1 2006 122,9 497,0 522,2 48,5 1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trƣởng diện tích cây chè, cà phê, cao su, hồ tiêu của nƣớc ta trong giai đoạn 1995 – 2006. 2. Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trƣởng đó. II. PHẦN RIÊNG (2 điểm) - Thí sinh chọn 1 trong 2 đề Câu IV.a Nêu ý nghĩa của quốc lộ 1A, đƣờng sắt Thống Nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nƣớc ta. Câu IV.b Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nƣớc. ………………Hết……………… 1
  2. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI THI THỬ ĐH MÔN ĐỊA LÍ LẦN 1 – (2012-2013) Câu Ý Nội dung Điểm I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8điểm) I 1 Trình bày vị trí địa lí - lãnh thổ nước ta. 1đ (2đ) - Vùng đất liền: + Hệ tọa độ địa lí (…) + Hình thể: trải dài 150 vĩ khoảng 2000km, hẹp ngang (Quảng Bình: 50km), rộng nhất Bắc Bộ khoảng 600km. + Biên giới: B giáp với TQ: >1400km. T: Lào> 2100km, TN với CPC >1100 km, bờ biển dài 3260km. - Vùng biển: + DT> 1 triệu km2. + Bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng TGLH, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa. - Vùng trời (…) 2 Cho biết các hướng giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong 1đ giai đoạn hiện nay ở nước ta. - Phân bố lại dân cƣ và nguồn lao động. - Thực hiện tốt c/s dân số, sức khỏe sinh sản. - Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sx (nghề truyền thống, thủ công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp…) chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ. - Tăng cƣờng liên kết hợp tác để thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài mở rộng sx hàng xkhẩu. - Mở rộng đa dạng hóa các loại hình đào tạo các cấp, các ngành, nâng cao chất lƣợng đội ngũ lao động để họ có thể tự tạo đƣợc những công việc hoặc tham gia vào các đơn vị sx dễ dàng, thuận lợi. - Đẩy mạnh XK lao động. II 1 Chứng minh rằng biển Đông giàu tài nguyên nhưng cũng lắm thiên tai. 2đ 3đ a. Tài nguyên vùng biển (1.25đ) - Khoáng sản có trữ lƣợng lớn và có giá trị nhất là dầu khí + 2 bể trầm tích lớn là Nam Côn Sơn và Cửu Long hiện đang đƣợc khai thác. + Các bể dầu khí Thổ Chu – Mã Lai và sông Hồng tuy dt nhỏ hơn nhƣng cũng có trữ lƣợng đáng kể. + Ngoài ra còn nhiều vùng có thể chứa dầu khí khác đang đƣợc thăm dò. + Các bãi cát ven biển có trữ lƣợng lớn ti tan, là nguồn nguyên liệu quý cho công nghiệp. 2
  3. + Vùng ven biển nƣớc ta thuận lợi cho nghề làm muối, nhất là ven biển NTB, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sông nhỏ đổ ra biển. + Ven biển Nha Trang còn có cát thủy tinh là nguyên liệu quý cho sx pha lê. - Tài nguyên hải sản: + SV biển Đông tiêu biểu cho SV vùng biển nhiệt đới giàu thành phần loài. Cho năng suất sinh học cao, nhất là ven bờ. + Trong biển Đông có >2000 loài cá, > 100 loài tôm, khoảng vài chục loài mực, hàng nghìn loài SV phù du và SV đáy. + Ven các đảo nhất là 2 quần đảo lớn ( Hoàng Sa và Trƣờng Sa) còn có nguồn tài nguyên quý giá là các rạn san hô cùng đông đảo các loài Sv khác. + Với nguồn tài nguyên thiên và những ĐKTN thuận lợi, biển Đông thực sự đóng vai trò quan trọng trong sự PT KT nƣớc ta. b. Thiên tai.(0.75đ) - Bão: mỗi năm trung bình có 3-4 cơn bão qua biển Đông trực tiếp đổ vào nƣớc ta và là hiện tƣợng thiên tai bất thƣờng, khó phòng tránh, làm thiệt hại nặng nề về ngƣời và tài sản, nhất là với dân cƣ vùng ven biển nƣớc ta. - Sạt lở bờ biển: nhất là dải bờ biển Trung Bộ. - Hiện tƣợng cát bay cát chảy, lấn chiếm ruộng vƣờn, làng mạc và làm hoang mạc hóa đất đai ở ven biển miền Trung. 2 Những vấn đề gì cần đặt ra trong chiến lược khai thác tổng hợp, phát triển kinh tế biển của nước ta? 1đ - Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển. - Phòng chống ô nhiễm MT biển. - Phòng chống thiên tai trên biển Đông. - Khẳng định chủ quyền của nƣớc ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa hết sức quan trọng. III 1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích cây chè, cà 2đ 3đ phê, cao su, hồ tiêu của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2006. - Xử lí số liệu 0.5đ Tốc độ tăng trưởng diện tích cây chè, cà phê, cao su, hồ tiêu của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2006.(đvị:%) Năm Chè Cà phê Cao su Hồ tiêu 1995 100,0 100,0 100,0 100,0 1999 127,1 256,3 141,8 251,4 2000 131,63 349,73 151,2 398,6 2003 174,4 273,7 158,3 721,4 2005 183,7 266.8 173,4 701,4 2006 184,3 266,6 187,6 692,9 3
  4. b. Vẽ biểu đồ: (1.5đ) - Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ đồ thị - Chính xác về khoảng cách năm - Có chú giải và tên biểu đồ - Đẹp chính xác về số liệu trên biểu đồ 2 Nhận xét và giải thích 1đ a. Nhận xét: - Tăng liên tục và khá đều tuy không thật nhanh: cao su, chè.(sl) - Tăng nhanh giai đoạn đầu, sau đó giảm: cà phê, hồ tiều ( dẫn chứng = SL) b. Giải thích: - DT cao su, chè tăng do: đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu, không có những biến động lớn về thị trƣờng. - DT cà phê, hồ tiều tăng rất nhanh sau đó giảm gắn liền với những biến động lớn về giá cả trên thị trƣờng quốc tế (đặc biệt là giá cà phê bị giảm trong một thời gian khá dài) II. PHẦN RIÊNG (2đ): Thí sinh chọn 1 trong 2 đề IVa Nêu ý nghĩa của quốc lộ 1A, đường sắt Thống Nhất đối với sự phát triển 2đ 2đ kinh tế - xã hội nước ta. 1 Quốc lộ 1A. 1đ - Là tuyến đƣờng xƣơng sống của cả hệ thống đƣờng bộ nƣớc ta, kéo dài từ biên giới Việt – Trung đến bán đảo Cà Mau, chiều dài 2300km. - Tạo mối liên hệ kinh tế, quốc phòng cho hầu hết các vùng kinh tế trong cả nƣớc. - Vận chuyển đƣợc khối lƣợng hàng hóa và hành khách lớn nhất so với các đƣờng ô tô khác. - Đi qua phần lớn các thành phố lớn, các trung tâm công nghiệp lớn, các vùng đông dân cƣ của nƣớc ta. 2 Đường sắt Thống Nhất 1đ - Là tuyến đƣờng sắt quan trọng nhất dài 1726km từ Hà Nội đến TP. HCM. - Tạo mối liên hệ kinh tế, quốc phòng giữa các vùng KT quan trọng nhất của VNam. - Chuyên chở 2/3 khối lƣợng hàng hóa và hành khách của ngành đƣờng sắt. - Tạo nên một trục giao thông xuyên Việt quan trọng từ Bắc vào Nam. IV Giải thích vì sao thành phố Hồ Chí Minh lại là trung tâm công nghiệp lớn 2đ b nhất cả nước. 2đ - Nằm ở vùng ĐNB, nơi có nền KT PT năng động và phồn thịnh nhất cả nƣớc. - Là TP đông dân nhất cả nƣớc, từ lâu ngƣời lao động đã quen với sx hàng hóa nhạy bén với cơ chế thị trƣờng. Lực lƣơng lao động có kĩ thuật có số lƣợng lớn. Thu hút nhiều lao động. 4
  5. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng thuộc loại mạnh và hiện đại nhất cả nƣớc. Có cảng với năng lực bốc dỡ lớn; là đầu mối giao thông quan trọng, vừa có cảng biển, cảng sông, sân bay lớn nhất cả nƣớc. - Cơ cấu ngành CN của TP. HCM đa dạng và đƣợc hình thành từ lâu. Nhiều ngành CN mang tính chất chuyên môn hóa: cơ khí, điện tử, may mặc, chế biến LTTP, hóa chất. 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2