Đề thi Olympic học sinh Tiểu học cấp huyện - Sở GD&ĐT Hải Dương
lượt xem 70
download
Tham khảo tài liệu đề thi Olympic học sinh Tiểu học cấp huyện của Sở GD&ĐT Hải Dương dành cho quý thầy cô và các bạn học sinh Tiểu học nhằm củng cố kiến thức và luyện thi Olympic với chủ đề: Từ láy, số thập phân, di tích lịch sử tỉnh Hải Dương,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi Olympic học sinh Tiểu học cấp huyện - Sở GD&ĐT Hải Dương
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ OLYMPIC HỌC SINH TIỂU HỌC TỈNH HẢI DƯƠNG CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2011-2012 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút ( không kể giao đề) ( Đề gồm 2 trang ) PHẦN I - TRẮC NGHIỆM: 9 điểm Hãy lựa chọn và ghi lại đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau vào bài thi. Câu 1: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? A. cũ kĩ, ồn ào, nhỏ nhẹ, lung linh B. bâng khuâng, ồn ã, rộn ràng, cứng cỏi C. vui vẻ, mềm mỏng, gập ghềnh, ấm áp Câu 2: Dãy phân số nào dưới đây mà mỗi phân số đều có thể viết thành phân số thập phân? 2 3 3 3 10 3 3 1 2 A. ; ; B. ; ; C. ; ; 5 12 8 4 7 5 20 4 3 Câu 3: Bác Hồ ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến vào năm nào? A. 1954 B. 1946 C. 1945 Câu 4: Trong khổ thơ sau, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Mỗi sớm mai thức dậy Luỹ tre xanh rì rào Ngọn tre cong gọng vó Kéo mặt trời lên cao. A. so sánh B. nhân hoá C. nhân hoá và so sánh 3 Câu 5: Một hình lập phương có thể tích 0,064 m . Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là: A. 0,96 dm2 B. 0,96 m2 C. 960 m2 Câu 6: Từ “lòng” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc? A. Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon. B. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. C. Ngày xưa bác ấy từng hoạt động trong lòng địch. Câu 7: What..........Trang doing? - Trang’s......... a letter for her friend. Các từ cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: A. does / writing B. is / write C. is / writing 1 Câu 8: Một hộp sữa nặng 220 gam. Nếu rót đúng lượng sữa trong hộp ra thì hộp sữa 5 nặng 185 gam. Vậy vỏ hộp sữa nặng là: A. 50 gam B. 55 gam C. 45 gam Câu 9: Trong các câu sau, câu nào là câu ghép? A. Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. B. Mưa tạnh, phía đông trong vắt một mảng trời. C. Nhờ trận mưa rào, trời đất mát mẻ hẳn. 1
- Câu 10: Di tích lịch sử, văn hoá nào dưới đây không thuộc tỉnh Hải Dương? A. Đền Trần B. Đền Kiếp Bạc C. Đền thờ thầy giáo Chu Văn An Câu 11: Cho dãy số: 2; 5; 10; 17; 26; ....... Số nào dưới đây không thuộc dãy số trên? A. 37 B. 51 C. 82 Câu 12: Từ loại của các từ in đậm trong câu “ Chị ấy mong muốn được trở thành bác sĩ và mong muốn ấy đã trở thành sự thật.” lần lượt là: A. danh từ, động từ B. động từ, động từ C. động từ, danh từ Câu 13: Vật liệu nào dưới đây có sẵn trong thiên nhiên? A. đá vôi B. xi măng C. thuỷ tinh Câu 14: Một tấm vải khi giặt xong bị co mất 2% chiều dài ban đầu, lúc này tấm vải còn 24,5 mét. Hỏi trước khi giặt, tấm vải dài bao nhiêu mét? A. 25 mét B. 25,4 mét C. 29,4 mét Câu 15: Trong những dòng sau, dòng nào gồm các từ viết đúng chính tả? A. nén nút, long lanh, nao lòng, lề lối B. lén lút, long lanh, lề nối, nao lòng C. lén lút, long lanh, nao lòng, lề lối Câu 16: Quốc lộ 1A không chạy qua tỉnh ( thành phố) nào dưới đây? A. Lạng Sơn B. Hải Phòng C. Thanh Hoá Câu 17: Câu văn “ Hoà với nắng và gió chiều, lũ trẻ hò hét, nhảy nhót, tay với cao như muốn bay lên cùng những cánh diều.” có những quan hệ từ nào? A. với, và, với, như, cùng B. với, và, với, như C. với, và, như, cùng Câu 18: Cho A = 1,12 2,12 3,12 ..... 20,12 . Số chữ số ở phần thập phân của A là: A. 40 B. 38 C. 20 PHẦN II - TỰ LUẬN: 11 điểm ( Học sinh không phải chép lại đề, không nêu tên trường và tên thầy (cô) trong bài văn.) Câu 1 (3 điểm): Đội tuyển Olympic học sinh tiểu học cấp huyện của một trường có số 2 bạn nam bằng số bạn nữ. Sau đó, vì có một bạn nam không tham gia nên số bạn nam 3 lúc này bằng 50% số bạn nữ. Hỏi lúc đầu đội tuyển Olympic học sinh tiểu học của trường đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? Câu 2 (3 điểm): Cho tam giác ABC. Trên AC lấy điểm M sao cho MC gấp đôi MA. Nối B với M, gọi D là trung điểm của BM. Nối A với D. Tính diện tích tam giác ABC biết diện tích tam giác ADM là 4,5 cm2. Câu 3 (5 điểm): Thầy cô như người mẹ hiền thứ hai ân cần dìu dắt em nên người. Em hãy viết một bài văn ngắn tả thầy (cô) giáo mà em yêu quý nhất và bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình đối với thầy (cô) giáo đó. _______________________ 2
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM TỈNH HẢI DƯƠNG ĐỀ OLYMPIC HỌC SINH TIỂU HỌC CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM HỌC 2011-2012 I - PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 9 điểm): Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án B A B C B A C C B A B C A A C B C A II- PHẦN TỰ LUẬN (11 điểm): Câu 1 (3 điểm): 1 Đổi 50% = 0,25 điểm 2 2 1 1 Vì số bạn nữ không đổi nên phân số chỉ một bạn là: ( số bạn nữ) 1 điểm 3 2 6 1 Số bạn nữ là: 1: = 6 ( bạn) 0,75 điểm 6 2 Số bạn nam là: 6 = 4 ( bạn) 0,75 điểm 3 Đáp số: 4 bạn nam ; 6 bạn nữ 0,25 điểm Câu 2 (3 điểm): - HS vẽ đúng hình: A M 0,5 điểm D C B 1 D là trung điểm của BM nên DM = BM 2 1 MC gấp đôi MA nên AM = AC 0,25 điểm 3 Hai tam giác ADM và ABM có: - Chung đuờng cao hạ từ đỉnh A xuống đáy BM 0,5 điểm 3
- 1 1 - DM = BM nên diện tích tam giác ADM = diện tích tam giác ABM 2 2 1 Diện tích tam giác ABM là: 4,5 : = 9 ( cm2) 0,5 điểm 2 Hai tam giác ABM và ABC có: - Chung đường cao hạ từ đỉnh B xuống đáy AC 1 1 - Có AM = AC nên diện tích tam giác ABM = diện tích tam giác ABC 0,5 điểm 3 3 1 Diện tích tam giác ABC là: 9 : = 27 (cm2) 0,5 điểm 3 Đáp số: 27 cm2 0,25 điểm * Câu 1 và 2, học sinh có cách giải khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. Câu 3 (5 điểm): HS viết được bài văn ngắn theo đúng yêu cầu đề bài. Trong đó: - Đảm bảo đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. 0,5 điểm - Giới thiệu được thầy cô giáo em định tả, người đã để lại trong em những ấn 0,5 điểm tượng khó phai ( nhiều ấn tượng nhất). - Tả được những đặc điểm về hình dáng của thầy (cô) giáo: tuổi tác, gương 1,5 điểm mặt, ánh mắt, giọng nói, nụ cười,... - Nêu được những nét nổi bật về tính tình của thầy (cô) giáo: sự tận tụy, ân 1,5 điểm cần như người mẹ hiền... - Bày tỏ lòng biết ơn của em đối với thầy cô. 1 điểm * Bài được 4,5 - 5 điểm cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Học sinh diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, câu văn đúng ngữ pháp, thể hiện được sự quan sát tinh tế, hồn nhiên và bày tỏ được tình cảm biết ơn của mình với thầy cô một cách sâu sắc. - Kết hợp sử dụng một số biện pháp nghệ thuật hợp lí, dùng từ sinh động, giàu hình ảnh... - Bài viết không mắc lỗi chính tả. *Bài văn lạc đề: không cho điểm. *Lưu ý: Điểm toàn bài là số nguyên hoặc số thập phân lấy lẻ đến 0,25 điểm. 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập bài luyện thi Olympic Tiếng anh tiểu học (phần 1)
14 p | 1882 | 791
-
Tuyển tập bài luyện thi Olympic Tiếng anh tiểu học (phần 2)
22 p | 1239 | 585
-
BỘ ĐỀ THI TOÁN TUỔI THƠ TIỂU HỌC THCS
0 p | 784 | 144
-
Đề luyện thi Olympic lớp 5 cấp tiểu học năm 2010-2011
4 p | 831 | 96
-
Đề thi Olympic Tiểu học năm 2011 - Sở GD&ĐT Hải Dương (Đề số 2)
4 p | 698 | 89
-
Đề thi Olympic Toán tuổi thơ cấp trường: Khối lớp 5 (Năm học 2011-2012)
8 p | 828 | 63
-
Đề thi Olympic Tiểu học năm 2010-2011
6 p | 340 | 62
-
Đề thi Olympic Ngữ văn 8 ( 2012-2013)
8 p | 769 | 50
-
CUỘC THI OLYMPIC TOÁN TUỔI THƠ NĂM HỌC 2012 -2013 CẤP TIỂU HỌC THÀNH PHỐ BÀ RỊA ĐỀ THI CÁ NHÂN
2 p | 271 | 45
-
CUỘC THI OLYMPIC TOÁN TUỔI THƠ NĂM HỌC 2012 -2013 CẤP TIỂU HỌC THÀNH PHỐ BÀ RỊA ĐỀ THI TIẾP SỨC ĐỒNG ĐỘI
4 p | 327 | 26
-
SKKN: Xây dựng hệ thống lý thuyết và bài tập phần chiết dành cho học sinh giỏi thi Quốc gia và Quốc tế.
31 p | 104 | 19
-
Đề thi cá nhân: Cuộc thi Olympic Toán tuổi thơ (Năm học 2012-2013) - Cấp tiểu học thành phố Bà Rịa Vũng Tàu
3 p | 146 | 9
-
Đề thi giao lưu Olympic môn Tiếng Việt lớp 5 cấp trường năm 2020-2021 có đáp án - Phòng GD&ĐT Điện Biên
6 p | 71 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng bồi dưỡng học sinh giỏi tiếng Anh tiểu học tham gia dự thi Olympic Tài năng tiếng Anh (OTE)
17 p | 50 | 6
-
Đề thi Olympic 24/3 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
20 p | 23 | 4
-
Đề thi đề nghị Olympic Địa lí lớp 12 năm học 2012-2013 – Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng
11 p | 30 | 3
-
Đề thi Olympic 24/3 môn Sinh học lớp 11 năm 2021 có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Nam
9 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn