So sánh các phương pháp xác định sức chịu tải của cọc
lượt xem 10
download
Bài viết này đánh giá khả năng chịu tải của cọc theo đất nền cho từng phương pháp khác nhau được dùng phổ biến hiện nay: tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ; theo chỉ tiêu trạng thái (phương pháp thống kê); theo thí nghiệm xuyên động (SPT); theo thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT); theo thí nghiệm tải trọng tĩnh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: So sánh các phương pháp xác định sức chịu tải của cọc
- Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 1-2013 132 SO SÁNH CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC Trần Đức Thắng, Nguyên Lê Yên, Trần Văn Tín, Trần Minh Tuấn, Trần Thị Thảo Sinh viên lớp C10X6 & C10X5, trường ĐHXD Miền Trung ThS. Nguyễn Văn Hải, ThS. Nguyễn Thanh Danh Khoa Xây dựng, trường ĐHXD Miền Trung Tóm tắt: Móng cọc là giải pháp móng thường được lựa chọn cho các công trình có tải trọng lớn trong những điều kiện địa chất phức tạp. Để đạt hiệu quả cao trong việc thiết kế và thi công móng cọc đòi hỏi người thiết kế khi tính toán móng phải chọn phương pháp tính sức chịu tải của cọc phù hợp với điều kiện địa chất cụ thể. Bài viết này đánh giá khả năng chịu tải của cọc theo đất nền cho từng phương pháp khác nhau được dùng phổ biến hiện nay: tính sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ; theo chỉ tiêu trạng thái (phương pháp thống kê); theo thí nghiệm xuyên động (SPT); theo thí nghiệm xuyên tĩnh (CPT); theo thí nghiệm tải trọng tĩnh. Từ khóa: Móng cọc; sức chịu tải của cọc; chỉ tiêu cường độ; chỉ tiêu trạng thái; CPT; SPT; thí nghiệm tải trọng tĩnh. 1. Tổng quan về móng cọc Đài cọc liên kết các cọc lại với nhau để Móng cọc thuộc loại móng sâu, là loại cùng tham gia chịu tải trọng của công trình móng khi tính sức chịu tải theo đất nền có kể bên trên. đến thành phần ma sát xung quanh móng với 2. Các phương pháp tính sức chịu tải của cọc đất và có chiều sâu chôn móng khá lớn so với Qu bề rộng móng. Móng cọc có thể sử dụng cho Maët ñaát các công trình có điều kiện địa chất, địa hình phức tạp mà các loại móng nông không đáp ứng được như vùng đất yếu hoặc công trình fs Qf vượt sông (cầu) hoặc công trình đặt ở vùng L L h' ngập nước. Nhiệm vụ chủ yếu của móng cọc là truyền tải trọng từ công trình xuống nền đất gánh đỡ cọc (bao gồm đất xung quanh và bên Qp dưới mũi cọc). Hình 1. Sơ đồ sức chịu tải của cọc Móng cọc gồm 2 bộ phận chính là cọc Sức chịu tải của cọc bao gồm hai thành và đài cọc. phần, sức chịu mũi và sức chịu hông. Sức Cọc là kết cấu có chiều dài lớn so với bề chịu tải giới hạn (Qu) của cọc đơn được xác rộng tiết diện ngang để truyền tải trọng công định theo công thức: trình xuống các tầng đất đá sâu hơn và đảm Qu = Qp + Qf (1) bảo cho công trình được ổn định.
- Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 1-2013 133 Trong đó: Trong đó: mR, mf - các hệ số điều kiện Qp: sức chịu tải mũi cọc. làm việc của đất ở mũi cọc và ở mặt bên của Qp = Apqp (2) cọc; u - chu vi tiết diện ngang của cọc; fitc - Qf: sức sức chịu hông. cường độ tiêu chuẩn của lớp đất thứ i của đất LL nền theo mặt bên của cọc; li - chiều dày của Q f As f s (3) L 0 lớp đất thứ i tiếp xúc với mặt bên của cọc. qp, fs: sức chịu mũi, và chịu hông đơn 2.3. Xác định sức chịu tải của cọc từ kết vị. quả thí nghiệm SPT 2.1. Xác định sức chịu tải của cọc dựa vào - Theo Meyerhof (1976): chỉ tiêu cường độ L Qu 2 NAs 40 N Ap (10) - Sức chịu tải của cọc trong đất rời: D LL Trong đó: L - chiều dài cọc; D - đường Qu Ap v' N q uK stg vl L (4) L 0 kính hay bề rộng cọc. - Sức chịu tải của cọc trong đất dính: - Theo Decourt (1982): L L Qu CLf s Ap K l N tb (11) Qu Ap cN c u ca L (5) L 0 Trong đó: C - chu vi cọc; L - chiều dài cọc ; 2.2. Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ Nếu Ntb là giá trị trung bình của N dọc tiêu trạng thái N tb - Sức chịu tải của cọc chống: Sức chịu theo thân cọc thì: f s 10 , kN/m 2 0,3 tải tiêu chuẩn của cọc chống được xác định Nếu Ntb < 3 chọn giá trị là 3, còn nếu theo công thức tổng quát sau: Ntb > 50 thì chọn giá trị là 50 Qtc = mqtcF (6) Kl là hệ số phụ thuộc vào loại đất. Sức chịu tải cho phép: - Theo TCXD 195: Qtc Qa (7) Qa = 1,5NAp + (0,15NsLs + 0,43NcLc)u - Wp kat (12) Trong đó: m - hệ số điều kiện làm việc; Trong đó: N - giá trị SPT trung bình kat - hệ số an toàn phụ thuộc vào số lượng của đất trong khoảng 1D dưới mũi cọc và 4D cọc trong móng; F - diện tích tiết diện ngang trên mũi cọc. Nếu N > 60, khi tính toán lấy N của cọc; q tc - cường độ tiêu chuẩn của đất = 60; nếu N > 50 thì lấy N = 50; Ns, Nc - giá nền ở mặt phẳng mũi cọc. trị trung bình SPT trong lớp đất rời và đất - Sức chịu tải của cọc treo (cọc ma dính; Ls, Lc - chiều dài phần thân cọc nằm sát): Sức chịu tải tiêu chuẩn của cọc treo trong lớp đất rời và đất dính; u - chu vi cọc; được tính bằng tổng sức chịu mũi (sức Wp - hiệu số trọng lượng cọc và trọng lượng kháng do ma sát thành) và sức chịu mũi đất do cọc thay thế. của đất nền. - TCXD 205: 1998: Qu = KlNAp + Qtc mmR qtc F u m f f i tcli (8) K2NtbAs (13) Sức chịu tải cho phép: Trong đó: N - giá trị SPT trung bình Qtc trong khoảng 1D dưới mũi cọc và 4D trên Qa (9) kat
- Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 1-2013 134 mũi cọc; Ap - diện tích tiết diện cọc; Ntb - giá 2.4. Xác định sức chịu tải của cọc từ kết trị SPT trung bình dọc theo thân cọc trong quả thí nghiệm CPT phạm vi lớp đất rời; As - diện tích mặt bên - Theo Meyerhof (1953): cọc trong phạm vi lớp đất rời; K1 - hệ số, lấy Qu q p Ap f s As (16) bằng 400 cho cọc đóng và 120 cho cọc Trong đó: qp = qc, các thí nghiệm kiểm khoan nhồi; K2 - hệ số lấy bằng 2 cho cọc chứng của Meyerhof cho thấy qp dao động từ đóng và 1 cho cọc khoan nhồi. (Hệ số an 2 qc đến 1,5qc; fs = 2f (f là sức kháng ma sát toàn khi tính sức chịu tải cho phép lấy bằng 3 2,5 ÷ 3). thành đo được từ xuyên tĩnh Hà Lan), hoặc 1 qc - TCXD 226: 1999: Qa = [αNaAp + fs 3 200 (0,2NsLs +uLc)πD] (14) - Theo TCXD 205: 1998: Trong đó: Ap - tiết diện cọc; D - đường Qu = qpAp + u∑lsifsi (17) kính cọc; Ls, Lc - chiều dài đoạn cọc nằm qci Trong đó: qp = Kcq c ; f si ; trong đất cát và đất sét tương ứng; Na - giá i trị SPT của đất dưới mũi cọc, búa/30cm; Ns - f si f s max ; qc - sức chống xuyên giá trị SPT của đất cát bên thân cọc; u - chu vi cọc; - hệ số phụ thuộc vào biện pháp thi trung bình, lấy trong khoảng 3D trên mũi cọc công, = 30 với cọc bê tông cốt thép, đóng và 3D dưới mũi cọc; u - chu vi tiết diện cọc ; hoặc khoan dẫn hoặc khoan dẫn có bơm vữa lsi - độ dài của cọc trong lớp đất thứ i; fsi - ma xi măng thành và đáy, = 15 với cọc khoan sát thành đơn vị của lớp đất thứ i và được xác nhồi. định theo sức chống xuyên đầu mũi qc ở cùng - Tập đoàn Bachy – Soletanche: Qu = độ sâu; Kc và là các hệ tra bảng. NtbAp + 0,15NAs (15) 2.5. Xác định sức chịu tải của cọc từ kết Trong đó: N - giá trị SPT trung quả thí nghiệm tải trọng tĩnh bình của đất dọc theo cọc; Ntb - giá trị SPT Tải trọng giới hạn được xác định như trung bình của đất trong khoảng 1D dưới sau: mũi cọc và 4D trên mũi cọc. Nếu Ntb > 60, khi tính toán lấy Ntb = 60; nếu Ntb > 50, khi tính toán lấy Ntb = 50. 0 Pgh = 2P 0 Pgh 0 Pgh Pgh P (T) P (T) P (T) 20 40 S (mm) S (mm) S (mm) Hình 2. Đường cong quan hệ giữa độ lún và tải trọng
- Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 1-2013 135 2 + Nếu mũi cọc tựa trên đất hòn lớn, đất - Kích thước cọc: Cọc 25x25 cm , dài cát hạt to và hạt trung ở trạng thái chặt cũng 25m, diện tích tiết diện ngang mũi cọc Ap = như đất sét ở trạng thái cứng thì ta thấy biểu 0,0625 m2, chu vi cọc u = 1 m. đồ quan hệ S = f(P) có dạng thoai thoải - Sức chịu tải giới hạn: Qu = (Hình 2a). 0,0625.7000 + 1(0,5.9 + 1,5.7,5 + 1.30 + Tải trọng lớn nhất Pmax khi thí +11,5.25 + 1,5.20 +6.35) = 1026 kN = 102,6 nghiệm có thể lấy gần đúng bằng 2P (P – tấn sức chịu tải tính toán của cọc. Trong trường - Kết quả thử tải tĩnh xác định được sức hợp này, Pgh sẽ lấy bằng Pmax. chịu tải giới hạn Pgh = 80 tấn + Nếu đường cong quan hệ S = f(P) có điểm gãy khúc thì Pgh được xác định tương 3.2. Tòa nhà ở phi trường Hà Nội ứng với điểm gãy khúc trên đường cong - Điều kiện đất nền: Lớp 1: 0,5 m lớp (Hình 2b). Ở trạng thái này, mặc dù tải trọng đất đắp, qc = 2000 kPa; Lớp 2: 3 m sét dẻo tăng ít nhưng độ lún tăng rất nhanh. Đây cứng, q c = 1500 kPa; Lớp 3: 3,5 m sét mềm, chính là trường hợp phổ biến nhất trong thí qc = 600 kPa; Lớp 4: 2,5 m cát hạt mịn, q c = nghiệm cọc . 3400 kpa; Lớp 5: 4 m cát hạt trung, qc = + Nếu đường cong quan hệ S = f(P) có 6500 kPa; Lớp 6: 12 m bùn sét, q c = 1000 độ dốc lớn (Hình 2c) thì việc xác định tải kPa; Lớp 7: cuội sỏi ở độ sâu > 26 m, q c > trọng giới hạn trong trường hợp này gặp 20000 kPa. nhiều khó khăn. Trị số Pgh có thể xác định - Kích thước cọc: Cọc 55 cm, dài 27 dựa vào độ lún giới hạn cho phép của công m, diện tích tiết diện ngang mũi cọc Ap = trình. Đối với loại công trình có tính nhạy 0,24 m 2, chu vi cọc u = 1,72m. lún ít thì trị số Pgh đôi khi lấy bằng trị tải - Sức chịu tải giới hạn: Qu = 0,24.15000 trọng có độ lún 20mm. Đối với đất yếu thì + 1,72(0,5.10 + 3.7,5 + 3,5.3 + 2,5.17 + 4.32,5 Pgh có thể lấy bằng trị số tải trọng ứng với độ + 12.5 + 1,5.7,5) = 4260 kN = 426 Tấn lún là 40mm. - Kết quả thử tải tĩnh xác định được 3. Áp dụng tính toán sức chịu tải giới hạn P gh = 400 tấn 3.1. Tòa nhà 38 Nguyễn Huệ, Thành phố 3.3. Viện bảo vệ sức khỏe trẻ em (IPCH), Hồ Chí Minh Hà Nội - Điều kiện đất nền: Lớp 1: 0,5 m đất - Điều kiện đất nền: Lớp 1: 5 m cát đắp, đắp, qc = 1800 kPa; Lớp 2: 1,5 m sét dẻo qc = 5000 kPa; Lớp 2: 1 m sét, q c = 2000 cứng, qc = 1500 kPa; Lớp 3: 3 m sét mềm, qc kPa; Lớp 3: 5 m sét mềm, qc = 1000 kPa; = 1000 kPa; Lớp 4: 1 m cát hạt trung, q c = Lớp 4: 3 m sét dẻo cứng, qc = 3000 kPa; Lớp 6000 kPa; Lớp 5: 11,5 m cát sét, qc = 5000 5: từ 14 m đến hết chiều sâu hố xuyên, qc = kPa; Lớp 6: 1,5 m sét cứng, qc = 4000 kPa; 6000 kPa. Lớp 7: 11,5 m cát hạt mịn, qc = 7000 kPa.
- Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 1-2013 136 - Kích thước cọc: Cọc dài 18 m, diện - Kết quả thử tải tĩnh xác định được sức tích tiết diện ngang mũi cọc Ap = 0,0235 m2, chịu tải giới hạn Pgh = 35 tấn chu vi cọc u = 0,585 m. Nhận xét: - Sức chịu tải giới hạn: Qu = 0,0235.6000 + 0,585(5.25 + 1.10 + 5.5+3.15 + 4.30) = 331 kN =33,1 tấn Bảng 1. Sức chịu tải giới hạn Qu , Pgh từ kết quả xuên tĩnh CPT và từ kết quả thử tải trọng tĩnh Công trình Qu, Tấn (a) Pgh, Tấn (b) Tòa nhà 38 Nguyễn Du, TPHCM 102,6 80 Tòa nhà ở phi trường Hà Nội 426 400 Viện bảo vệ sức khỏe trẻ em (IPCH), Hà Nội 33,1 35 (a): từ xuyên tĩnh CPT theo Meyerhof (1953); (b): từ kết quả thử tải trọng tĩnh Qua các ví dụ 3.1, 3.2, 3.3 nhận thấy 3.4. Công trình 4D Đồn Đất, Quận 1, rằng kết quả xác định sức chịu tải của cọc Thành phố Hồ Chí Minh từ thí nghiệm xuyên tĩnh CPT theo - Điều kiện đất nền: Lớp 1: 0,5 m đất Meyerhof (1953) gần đúng với kết quả thử đắp, qc = 210 kPa; Lớp 2: 2,3 m sét pha, N = tải tĩnh. Do đó có thể sử dụng phương pháp 2, qc = 740 kPa; Lớp 3: 32,2 m cát hạt trung, CPT này để kiểm chứng kết quả tính sức chặt vừa, N = 13, qc = 6000 kPa; Lớp 4: 15 chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ, chỉ m sét, N = 66, q c = 10000 kPa; Lớp 5: 2,5 m tiêu trạng thái và SPT. sét pha, N = 33, q c = 12000 kPa. Bảng 2. Các chỉ tiêu cơ lý công trình 4D Đồn Đất , TPHCM γ c W Wch Wd Lớp (G/cm eo A B (kG/c φ (%) 3 (%) (%) ) m2) 1 - - - - - - - - - o 2 37,43 1,84 1,052 37 20 17 1,02 0,176 6 03’ 3 17,12 2,06 0,521 - - - - 0,068 30 o42’ 4 18,28 2,1 0,525 42 22 20 - 0,07 0,2 18 o12’ 5 18,73 2,05 0,556 33 19 14 0,2 0 24 o03’ 6 18,64 2 0,586 - - - - 0,057 32 o10’ - Kích thước cọc: Cọc 25x25 cm2, dài + Sức chịu mũi: Qp = ApcNc = 36 m, diện tích tiết diện ngang mũi cọc Ap = 0,0625.2.9 = 1,125 Tấn 0,0625 m2, chu vi cọc u = 1 m. + Sức chịu hông: Qf = uKstgδ’vl∆L = - Tính sức chịu tải theo chỉ tiêu cường 1.1.0,24.35,78.32,2 = 276,6 tấn độ φ, c: + Sức chịu tải giới hạn: Qu = Qp + Qf = 1,125 + 276,6 = 278 Tấn
- Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 1-2013 137 - Tính sức chịu tải cho phép theo chỉ + Theo TCXD 195: 1997: Qa = 1,5NAp tiêu trạng thái (phương pháp thống kê) + u(0,15NsLs + 0,43NcLc) - Wp = Qa = m(mRq tcF + umffitcli)/kat 1,5.66.0,0625 + 1(0,15.13.32,2 + 0,43.2.2,3 Qa = 1[0,7.1500.0,0625 + 1.1( + 0,43.66.1) – 36.0,0625(2,5-2) = 98,2 tấn 0,3.2,3 + 7,6.32 + 1.9 )]/1,65 = 135 tấn + Tập đoàn xây dựng nền móng Bachy - Tính sức chịu tải giới hạn của cọc từ – Soletanche (Pháp): Qa = NpAp + CPT 0,15NsAs= 60.0,0625 + 1.0,15(2.2,3 + + Theo Meyerhof (1953): Qu = 13.32,2 + 66.1) = 77 tấn 0,0625.10000 + 1(0,5.1,05 + 2,3.3,7 + 3.5. Công trình 93 Nguyễn Du, Quận 1, 32,2.30 + 1.50) = 1650 kN =165 tấn Thành phố Hồ Chí Minh + Theo TCXD 205: 1998: Qu = - Điều kiện đất nền: Lớp 1: 2 m đất 0,0625.5500 + 1(0,5.7 + 2,3.15 + 32,2.60 + đắp, qc = 4000 kPa; Lớp 2: 2 m sét, N = 11, 1.35) = 2349 kN = 234,9 tấn qc = 5400 kPa; Lớp 3: 39 m cát hạt trung, - Tính sức chịu tải giới hạn của cọc từ chặt vừa, N = 12, qc = 6000 kPa; Lớp 4: sét SPT ở độ sâu từ 41 44m cho đến hết hố khoan; + Theo TCXD 205:1998: Qu = Mực nước ngầm ở độ sâu 4m. 400.66.0,0625 + 2.13.32,2 = 2487 kN = 248,7 tấn + Theo Decourt (1982): Qu = 495 + 2008 = 2503 kN = 250,3 tấn Bảng 3. Các chỉ tiêu cơ lý công trình 93 Nguyễn Du, Tp. Hồ Chí Minh W γ Wch Wd c Lớp eo A B φ (%) (G/cm 3) (%) (%) (kG/cm 2) 1 22,6 1,96 0,718 - - - - 0,08 27o41’ 2 16,63 2,06 0,505 39 20 19 - 0,18 0,23 15o12’ 3 20,59 2,05 0,567 - - - - 0,06 28o47’ 4 18,12 2,12 0,519 40 20 20 - 0,1 0,93 15o19’ - Kích thước cọc: Cọc 25x25 cm2, dài - Tính sức chịu tải cho phép theo chỉ 32 m, diện tích tiết diện ngang mũi cọc Ap = tiêu trạng thái (phương pháp thống kê) 0,0625 m2, chu vi cọc u = 1 m. Qa = m(mRq tcF + umffitcli)/kat - Tính sức chịu tải theo chỉ tiêu cường Qa = 1[1.550.0,0625 + 1.1(2.5 + độ φ, c: 28.7,4 )]/1,65 = 130 Tấn + Sức chịu mũi: Qp = Ap’vNq = - Tính sức chịu tải giới hạn của cọc từ 0,0625.37,5.20 = 47 tấn CPT + Theo Meyerhof (1953): Qu = + Sức chịu hông: Qf = uKstgδ’vl∆L = 0,0625.6000 + 1(2.20 + 2.27 + 28.30) = 1.1.0,395.20,76.28 = 229 tấn 1309 kN =130,9 tấn + Sức chịu tải giới hạn: Qu = Qp + Qf = 47 + 229 = 276 tấn
- Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 1-2013 138 + Theo TCXD 205: 1998: Qu = 1,5.12.0,0625 + 1(0,15.12.28 + 0.43.11.2 ) – 0,0625.3000 + 1(2.35 + 2.35 + 28.60) = 32.0,0625(2,5 – 2) = 60 tấn 2007 kN = 200,7 tấn + Tập đoàn xây dựng nền móng Bachy - Tính sức chịu tải giới hạn của cọc từ – Soletanche (Pháp): Qa = NpAp + 0,15NsAs= SPT 12.0,0625 + 1.0,15(11.2 + 12.28) = 54 tấn + Theo TCXD 205:1998: Qu = Nhận xét: 400.12.0,0625 + 2.12.28 = 927 kN = 92,7 tấn + Theo Decourt (1982): Qu = 300 + 1494 = 1794 kN = 179,4 tấn + Theo TCXD 195: 1997: Qa = 1,5NAp + u(0,15NsLs + 0,43NcLc) - Wp = = Bảng 4. Sức chịu tải giới hạn Qu Qu (Tấn) từ Qu, Tấn (a) Pgh, Tấn (b) chỉ tiêu Tên công trình Meyerhof TCXD Decourt TCXD cường độ φ, (1953) 205:1998 (1982) 205:1998 C 4D Đồn Đất, Quận 278 165 234,9 250,3 248,7 1, TPHCM 93 Nguyễn Du, 276 131 200,7 179,4 97,2 Quận 1, TPHCM (a): từ xuyên tĩnh CPT ; (b): từ xuyên tiêu chuẩn SPT Bảng 5. Sức chịu tải cho phép Qa Qa (Tấn) từ Qa (Tấn) từ kết quả xuyên tiêu chuẩn SPT Tên công trình chỉ tiêu trạng Bachy – Soletanche TCXD 195: 1997 thái (Pháp) 4D Đồn Đất, Quận 135 98,2 77 1, TPHCM 93 Nguyễn Du, 130 60 54 Quận 1, TPHCM Qua hai ví dụ 3.4 và 3.5 cho thấy sự pháp tính toán phù hợp với công trình và khác nhau khi tính toán sức chịu tải từ CPT điều kiện đất nền cụ thể. Từ phương pháp đã theo Meyerhof (1953) và từ các phương chọn tiến hành khảo sát địa kỹ thuật, tìm các pháp khác. Từ đó có thể lựa chọn hệ số an thông số cần thiết để tính toán sức chịu tải. toàn F để xác định sức chịu tải tính toán của Cần chú trọng các phương pháp thí nghiệm cọc sao cho sử dụng hiệu quả khả năng chịu hiện trường như xuyên tĩnh CPT và xuyên tải của đất nền với độ tin cậy cao. động SPT. 4. Kết luận - Hầu hết các công thức tính toán sức - Khi tính toán sức chịu tải cho cọc, chịu tải của cọc theo các tác giả nước ngoài người thiết kế cần phải lựa chọn phương đều dựa vào một quy trình cụ thể, ứng với
- Thông báo Khoa học và Công nghệ* Số 1-2013 139 loại đất và công nghệ thi công. Do đặc điểm Thông số quan trọng nhất là góc ma sát này và tính phức tạp của đất nền, cần thận trong cần được xác định chính xác từ thí trọng trong việc áp dụng các công thức này. nghiệm trong phòng với sự chú ý về sự khác - Sức chịu mũi giới hạn và sức chịu biệt về ứng suất giữa thí nghiệm trong phòng hông giới hạn của cọc không phát triển đồng và thực tế lớn hơn do mũi cọc ở dưới sâu. thời trong quá trình chịu tải. Do đó, chỉ nên - Có thể dùng phương pháp tính sức dùng sức chịu mũi hoặc sức chịu hông khi chịu tải của cọc từ thí nghiệm CPT theo tính toán sức chịu tải của cọc. Meyerhof (1953) để kiểm chứng các phương - Tùy theo các dữ liệu có được mà pháp tính từ chỉ tiêu cường độ, chỉ tiêu trạng dùng các phương pháp tính khác nhau. thái, từ SPT. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Trường Tiến. 1987. Dynamic and static behaviour of driven piles, Hà Nội. [2] Nguyễn Trường Tiến. 1987. Design and construction of pile foundation, Hà Nội. [3] Châu Ngọc Ẩn. 2000. Bài giảng nền móng, Trường ĐH Bách khoa TPHCM. [4] Nguyễn Thanh Danh. 7 – 2011. Luận văn tốt nghiệp đại học, TPHCM. [5] Nguyễn Văn Hải, Phạm Ngọc Tân. 2012. Bài giảng nền móng, Trường ĐHXD Miền Trung.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
giám sát nền móng trong xây dựng, chương 11
8 p | 259 | 137
-
bài giảng môn học giám sát thi công công trình, chương 17
8 p | 189 | 77
-
Nghiên cứu phương pháp xác định thực nghiệm sức cản thông qua cặp thông số tốc độ tàu và số vòng quay chân vịt, chương 11
9 p | 208 | 28
-
Xác định sức chịu tải của cọc ép trong nền đất theo TCVN 10304:2014 theo phương pháp chỉ tiêu cơ lý đất nền
3 p | 93 | 6
-
Nghiên cứu so sánh các phương pháp dự báo năng lượng gió
7 p | 49 | 6
-
Phương pháp xác định hệ số kháng đàn hồi
7 p | 100 | 6
-
Đánh giá bước đầu về phương pháp xác định mực nước thiết kế bể xả của các trạm bơm tiêu
3 p | 112 | 6
-
Quản trị rủi ro trong lĩnh vực thăm dò, khai thác dầu khí: một số phân tích và đề xuất
6 p | 81 | 5
-
Đánh giá dung lượng đường xuống của hệ thống đa người dùng với sự kết hợp các phương pháp tiền mã hóa và NOMA
6 p | 22 | 4
-
Nghiên cứu các phương pháp xác định mô đun biến dạng của đất
3 p | 18 | 4
-
Phương pháp tự hiệu chỉnh độ chính xác tay máy robot
7 p | 34 | 4
-
Nghiên cứu một số phương pháp xác định mô đun biến dạng của đất
3 p | 15 | 3
-
Xác định mô đun đàn hồi tấm bê tông xi măng mặt đường bằng phương pháp siêu âm
6 p | 46 | 3
-
Một phương pháp sinh luật mờ dựa trên cây quyết định và đại số gia tử xây dựng hệ luật mờ giải bài toán hồi quy
8 p | 50 | 3
-
Phương pháp xác định hướng sóng tới của các tín hiệu không tương quan tại dàn Anten URA dựa trên kĩ thuật học sâu LSTM
5 p | 17 | 2
-
Xác định đặc tính vật liệu PFRP bằng phương pháp uốn ba điểm
8 p | 2 | 2
-
Ảnh hưởng dạng tải ngang đến phương pháp tĩnh khi đánh giá hiệu suất sụp đổ khung btct chịu địa chấn
6 p | 36 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn