intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

So sánh giá trị điểm mMCR và CCQ trong đánh giá triệu chứng lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Chia sẻ: Hạnh Hoa | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

60
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu nhằm mục tiêu: So sánh giá trị điểm mMRC và CCQ trong đánh giá triệu chứng lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Nghiên cứu mô tả phân tích trên 151 bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại phòng khám hô hấp Bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM từ 01/2009-01/2011.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: So sánh giá trị điểm mMCR và CCQ trong đánh giá triệu chứng lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> SO SÁNH GIÁ TRỊ ĐIỂM mMRC VÀ CCQ TRONG ĐÁNH GIÁ<br /> TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH<br /> Lê Khắc Bảo*<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Đặt vấn đề: GOLD2014khuyến cáo đánh giá triệu chứng lâm sàng bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính<br /> (BPTNMT)bằng cách dùng 1 trong ba thang điểm mMRC, CAT hoặc CCQ với các điểm cắt tương ứng là 2, 10<br /> và 1 – 1,5. GOLD không nêu rõ điểm số ưu tiên.Chứng cứcho thấy sử dụng thang điểm CAT hoặc mMRC dẫn<br /> đến hai kết quả phân loại khác nhau.<br /> Mục tiêu: So sánh giá trị điểm mMRC và CCQ trongđánh giá triệu chứng lâm sàng BPTNMT.<br /> Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang mô tả phân tích trên 151 bệnh nhân BPTNMT tại<br /> phòng khám hô hấp BVĐHYD từ 01/2009–01/2011. Chúng tôi xác định hệ số tương quan giữa mMRC và CCQ<br /> lần lượt với mức độ khó thở (BDI), khả năng gắng sức (6MWD), chất lượng cuộc sống (SGRQ).Hai phương<br /> trình hồi qui tuyến tính giữa mMRC và CCQ với SGRQ cho phép tính điểm cắt tương ứng của mMRC và<br /> CCQ.<br /> Kết quả: Hệ số tương quan giữa mMRC với BDI, 6MWD và SGRQ là – 0,74; – 0,50 và 0,64 (p < 0,01).<br /> Hệ số tương quan giữa CCQ với BDI, 6MWD và SGRQ là – 0,70; – 0,47 và 0,73 (p < 0,01). Điểm cắt phân biệt<br /> triệu chứng ít hay nhiềucủa CCQ và mMRC đều bằng 1.<br /> Kết luận: Để đánh giá triệu chứng lâm sàng BPTNMT, CCQ có giá trị đại diện tốt hơn mMRC. Điểm cắt<br /> phân biệt triệu triệu chứng ít hay nhiều của mMRCvà CCQ đều bằng 1.<br /> Từ khóa: Khó thở, khả năng gắng sức, chất lượng cuộc sống, BPTNMT.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> COMPARISON VALUE OF mMRC AND CCQ FORSYMPTOM ASSESSMENT IN CHRONIC<br /> OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE<br /> Le Khac Bao * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 19 - Supplement of No 1 - 2015: 541 - 548<br /> Background: GOLD 2014 recommends the assessment of symptoms in chronic obstructive pulmonary<br /> disease (COPD) using either one of three scales: mMRC, CAT or CCQ. Their respective cut-off points are 2, 10<br /> and 1 – 1.5. GOLD has not mentioned the preferred scale. Evidence shows that the use of CAT or mMRC leads to<br /> two different classification results.<br /> Methodology: A descriptive cross sectional study was conducted on 151 patients with COPD at outpatient<br /> respiratory department of Medical University Center at HCMC from Jan 2009 to Jan 2011.We find the<br /> correlation ratios between mMRC and CCQ with dyspnea severity (BDI), exercise capacity (6MWD), quality of<br /> life (SGRQ). The two linear regression equations between mMRC and CCQ with SGRQ allow calculating the<br /> respective cut–off points for mMRC and CCQ.<br /> Results: The correlation ratios between mMRC with BDI, 6MWD and SGRQ are – 0.74; – 0.50 and<br /> 0.64 respectively (p < 0.01). The correlation ratios between CCQ with BDI, 6MWD and SGRQ are – 0.70; –<br /> 0.47 and 0.73 respectively (p < 0.01). The cut–off points to differentiate more and less symptoms of both<br /> mMRC and CCQ are 1.<br /> * Bộ môn Nội, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: ThS. Lê Khắc Bảo<br /> ĐT: 0908.888.702<br /> <br /> Hô Hấp<br /> <br /> Email: baolekhac@yahoo.com<br /> <br /> 541<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Conclusion: To assess symptoms in COPD, CCQ has a higher representative value than mMRC. The cut–<br /> off points to differentiate more and less symptoms of both mMRC and CCQ are 1.<br /> Key words: dyspnea, exercise capacity, quality of life, COPD.<br /> <br /> ĐẶT VẤNĐỀ<br /> Năm 2011, GOLD thay đổi khuyến cáo đánh<br /> giá lâm sàng BPTNMT từ dựa trên một thành<br /> phần sang nhiều thành phần: triệu chứng lâm<br /> sàng, tiền căn đợt cấp, chức năng hô hấp8). Để<br /> đánh giá thành phần triệu chứng lâm sàng,<br /> GOLD 2014 khuyến cáo dùng 1 trong 3 thang<br /> điểm mMRC, CAT hoặc CCQ nhưng lại không<br /> xác định rõ nên ưu tiên dùng thang điểm nào9).<br /> Paul Jones thấy rằng khi lấy điểm SGRQ làm<br /> mốc, điểm cắt mMRC = 2 không tương đương<br /> với điểm cắt CAT = 10 trong phân loại bệnh<br /> nhân thành nhóm ít và nhiều triệu<br /> chứng(12).Sunmin Kim nhận thấy thay đổi tiêu<br /> chí phân loại từ mMRC sang CAT đã làm số<br /> bệnh nhân được phân vào nhóm nhiều triệu<br /> chứng (nhóm B, D) tăng đáng kể(16). Kết quả<br /> nghiên cứu của Summin Kim cũng lập lại trên<br /> nghiên cứu của Ciro Casanova(5)và củaDavid<br /> Price(27). David Price thấy thay đổi tiêu chí phân<br /> loại từ mMRC sang CAT làm thay đổi phân loại<br /> của 53,6% bệnh nhân, trong số đó 99,6% chuyển<br /> từ nhóm ít triệu chứng (nhóm A, C) sang nhóm<br /> nhiều triệu chứng (nhóm B, D)(27). GOLD 2014<br /> cũng thừa nhận điểm cắt CCQ = 1 – 1,5 là áp đặt<br /> vì thiếu chứng cứ(9).<br /> Nghiên cứu tương quan giữa các thang điểm<br /> đại diện với các biến số đánh giá triệu chứng lâm<br /> sàng BPTNMT cho phép xác định được thang<br /> điểm ưu tiên đồng thời xác định được điểm cắt<br /> chính xác cho từng thang điểm. Vì thế chúng tôi<br /> tiến hành đề tài nghiên cứu: “So sánh giá trị<br /> điểm mMRC và CCQ trong đánh giá triệu chứng<br /> lâm sàng BPTNMT”.<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> <br /> Tổng quát<br /> So sánh giá trị điểm mMRC và CCQ trong<br /> đánh giá triệu chứng lâm sàng BPTNMT.<br /> <br /> 542<br /> <br /> Chuyên biệt<br /> Xác định hệ số tương quan giữa mMRC và<br /> CCQ lần lượt với BDI, 6MWD, SGRQ trong<br /> đánh giá triệu chứng lâm sàng BPTNMT.<br /> Xác định phương trình hồi qui tuyến tính<br /> giữa mMRC và CCQ với SGRQ và tính điểm cắt<br /> của mMRC và CCQ.<br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> Cắt ngang mô tả phân tích.<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> Bệnh nhân BPTNMT tại Tp.HCM và các tỉnh<br /> lân cận đến khám tại phòng khám hô hấp<br /> BV.ĐHYD Tp.HCM từ tháng 01/2009 – 01/2011.<br /> <br /> Tiêu chuẩn nhận bệnh<br /> Bệnh nhân thỏa mãn tất cả các tiêu chuẩn<br /> chọn bệnh:<br /> Nam hoặc nữ tuổi ≥ 40<br /> -Có ≥ 1 triệu chứng lâm sàng chỉ điểm<br /> BPTNMT:<br /> Khó thở khi gắng sức, dai dẳng, tiến triển<br /> nặng dần hàng tháng hay hàng năm.<br /> Ho, khạc đàm kéo dài ≥ 3 tuần.<br /> -Tiền căn tiếp xúc yếu tố nguy cơ:<br /> Đã từng hay đang hút thuốc lá ≥ 10 gói.năm<br /> và / hoặc<br /> Đã từng hay đang tiếp xúc chất đốt sinh khối<br /> (biomass) ≥ 10 giờ.năm.<br /> FEV1/FVC sau trắc nghiệm giãn phế quản <<br /> 0,7.<br /> Tiêu chuẩn loại bệnh<br /> Bệnh nhân vi phạm ít nhất một tiêu chuẩn<br /> loại bệnh:<br /> -Tiền căn bệnh lý:<br /> Hen suyễn, dãn phế quản, ung thư phế<br /> quản, lao phổi, bệnh phổi mô kẽ, cắt thùy phổi,<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> thuyên tắc phổi, tràn dịch màng phổi, tràn khí<br /> màng phổi, gù vẹo cột sống.<br /> Suy tim trái, đau thắt ngực không ổn định<br /> hoặc nhồi máu cơ tim một tháng trước đó, tai<br /> biến mạch máu não.<br /> Di chứng sốt bại liệt, chấn thương gãy xương<br /> chi dưới, đoạn chi dưới, biến dạng khớp do viêm<br /> khớp, suy tĩnh mạch chi dưới.<br /> -Tình trạng lúc khám:<br /> Không hiểu tiếng Việt để trả lời các bộ câu<br /> hỏi: mMRC, BDI, CCQ, SGRQ.<br /> Nhịp tim> 120 lần/phút, huyết áp > 180/100<br /> mmHg. Không thể hợp tác đo 6MWT.<br /> Có chống chỉ định đo phế thân ký<br /> không thể hợp tác đo phế thân ký.<br /> <br /> (7,21)<br /> <br /> hoặc<br /> <br /> -Các xét nghiệm hỗ trợ:<br /> X quang ± CT scan: lao phổi, dãn phế quản,<br /> u phổi, bệnh phổi mô kẽ, tràn khí / dịch màng<br /> phổi.<br /> Soi đàm: trực trùng kháng cồn acid.<br /> Điện tâm đồ ± siêu âm tim: rối loạn nhịp,<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Chức năng hô hấp<br /> Đánh giá với máy phế thân kế của hãng<br /> CareFusion (Hoa Kỳ):<br /> Tắc nghẽn luồng khí đánh giá với % FEV1 so<br /> với dự đoán, tỷ lệ FEV1/ FVC.<br /> Tăng kháng lực đường thở đánh giá với %<br /> sGaw so với dự đoán.<br /> Ứ khí phế nang đánh giá với % FRC so với<br /> dự đoán, tỷ lệ RV/TLC.<br /> Cách đánh giá các biến số nghiên cứu<br /> Bệnh nhân tự đọc và trả lời câu hỏi mMRC,<br /> SGRQ, CCQ. Nếu bệnh nhân không tự đọc<br /> được, bác sỹ sẽ đọc to cho bệnh nhân nghe,<br /> không giải thích thêm. Bệnh nhân không mang<br /> bộ câu hỏi về nhà trả lời, người thân đi kèm<br /> không được giải thích khibệnh nhân trả lời câu<br /> hỏi.Đối với bộ câu hỏi BDI: bác sỹ hỏi và cho<br /> điểm. Một bác sỹ hỏi, cho điểm BDI trong suốt<br /> nghiên cứu để tránh biến thiên giữa hai người<br /> đánh giá.Trình tự trả lời mMRC, CCQ, SGRQ và<br /> cho điểm BDI, được thay đổi ngẫu nhiên để<br /> <br /> thiếu máu cơ tim, suy tim.<br /> <br /> tránh kết quả trả lời bị tác động qua lại khi trả lời<br /> <br /> Các biến số nghiên cứu<br /> <br /> liên tiếp các bộ câu hỏi.<br /> <br /> Đặc điểm dân số học<br /> <br /> Trắc nghiệm đi bộ sáu phút (6MWT)được<br /> <br /> Tuổi – Giới – Chiều cao – Cân nặng.<br /> <br /> thực hiện trên một hành lang dài 40 m, lót gạch<br /> <br /> Tình trạng hút thuốc lá hiện tại.<br /> <br /> 20x20 cm. Hai bên hành lang, mỗi 5 m có một<br /> <br /> Tiền căn hút thuốc lá ± tiếp xúc chất đốt sinh<br /> <br /> vạch đánh dấu giúp tính khoảng cách đi. Hai<br /> <br /> khối.<br /> <br /> ghế nhựa được đặt ở hai đầu hành lang để đánh<br /> <br /> Tiền căn đợt cấp BPTNMT: số đợt cấp trong<br /> 12 tháng trước đó.<br /> <br /> dấu vị trí quanh lại. Qui trình thực hiện và ghi<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> <br /> ATS 2002(2).<br /> <br /> Mức độ khó thở đánh giá với bộ câu hỏi<br /> mMRC (20) và BDI (19).<br /> <br /> Phân tích thống kê<br /> <br /> Khả năng gắng sức đánh giá với khoảng<br /> <br /> trữ và xử lý dữ liệu.<br /> <br /> cách đi bộ sáu phút 6MWD (2).<br /> Chất lượng cuộc sống đánh giá với bộ câu<br /> hỏi CCQ và SGRQ (9).<br /> <br /> Hô Hấp<br /> <br /> nhận kết quả của 6MWT tuân thủ hướng dẫn<br /> <br /> Phần mềm SPSS 15.0 được sử dụng để lưu<br /> Phân tích tương quan đơn biến giữa mMRC<br /> và CCQ lần lượt với BDI, 6MWD, SGRQ.<br /> <br /> 543<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Vẽ biểu đồ tương quan đơn biến giữa<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> <br /> mMRC và CCQ với SGRQ, qua đó xác định<br /> <br /> Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> <br /> phương trình hồi qui tuyến tính và điểm cắt<br /> <br /> 174 bệnh nhân đồng ý tham gia.23 bệnh<br /> nhân có tiêu chuẩn loại gồm:9 lao phổi, 4 gù<br /> vẹo, 3 dãn phế quản, 2 suy tim, 5 không thể đo<br /> phế thân ký. Cuối cùng,151 bệnh nhân được<br /> thu dung.<br /> <br /> của mMRC và CCQ.<br /> <br /> Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu<br /> Đặc điểm dân số học (n = 151)<br /> <br /> Triệu chứng &chức năng phổi (n = 151)<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> 66 ± 11<br /> <br /> Mức độ khó thở<br /> <br /> Giới nam, n (%)<br /> <br /> 140 (93)<br /> <br /> mMRC<br /> <br /> 1,8 ± 1,1<br /> <br /> 21 ± 5<br /> <br /> BDI<br /> <br /> 6,5 ± 2,7<br /> <br /> 2<br /> <br /> BMI, kg/m<br /> <br /> Tình trạng hút thuốc lá<br /> <br /> Khả năng gắng sức<br /> <br /> Đang hút, n (%)<br /> <br /> 65 (43)<br /> <br /> 6MWD (m)<br /> <br /> Đã cai, n (%)<br /> <br /> 76 (50)<br /> <br /> Chất lượng cuộc sống<br /> <br /> Không hút thuốc lá, n (%)<br /> <br /> 10 (7)<br /> <br /> SGRQ<br /> <br /> 51 ± 18<br /> <br /> CCQ<br /> <br /> 1,8 ± 1,0<br /> <br /> Tiền căn hút thuốc lá<br /> <br /> 476 ± 114<br /> <br /> Tuổi bắt đầu hút thuốc lá<br /> <br /> 19 ± 5<br /> <br /> Tắc nghẽn luồng khí<br /> <br /> Số gói.năm<br /> <br /> 43 ± 22<br /> <br /> Post FEV1 (% dự đoán)<br /> <br /> 56 ± 20<br /> <br /> Tiếp xúc chất đốt sinh khối, n (%)<br /> <br /> 129 (85)<br /> <br /> Post FEV1/FVC (%)<br /> <br /> 47 ± 12<br /> <br /> Số đợt cấp 12 tháng trước<br /> <br /> Tăng kháng lực đường thở<br /> <br /> 0, n (%)<br /> <br /> 112 (74)<br /> <br /> Post sGaw (% dự đoán)<br /> <br /> 1, n (%)<br /> <br /> 16 (11)<br /> <br /> Ứ khí phế nang<br /> <br /> ≥ 2, n (%)<br /> <br /> 23 (15)<br /> <br /> Post FRC (% dự đoán)<br /> <br /> 27 ± 14<br /> <br /> 154 ± 80<br /> <br /> mMRC: Điểm khó thở theo bộ mMRC. BDI: Điểm khó thở tính theo chỉ số BDI. SGRQ: Điểm chất lượng cuộc sống SGRQ.<br /> CCQ: Điểm chất lượng cuộc sống CCQ. 6MWD: Khoảng cách đi bộ 6 phút. Post: Sau trắc nghiệm giãn phế quản<br /> <br /> Hệ số tương quan giữa giữa mMRC và CCQ lần lượt với BDI, 6MWD, SGRQ<br /> Bảng 2: Hệ số tương quan giữa mMRC, CCQ với BDI, 6MWD, SGRQ<br /> n = 151<br /> <br /> BDI<br /> <br /> 6MWD<br /> <br /> SGRQ<br /> <br /> mMRC<br /> <br /> – 0,74 (p < 0,001)<br /> <br /> – 0,50(p < 0,001)<br /> <br /> 0,64(p < 0,001)<br /> <br /> CCQ<br /> <br /> – 0,70 (p < 0,001)<br /> <br /> – 0,47(p < 0,001)<br /> <br /> 0,73(p < 0,001)<br /> <br /> mMRC: Điểm khó thở theo bộ mMRC. BDI: Điểm khó thở tính theo chỉ số BDI. SGRQ: Điểm chất lượng cuộc sống SGRQ<br /> <br /> 544<br /> <br /> Chuyên Đề Nội Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 19 * Phụ bản của Số 1 * 2015<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Phương trình hồi qui tuyến tính giữa mMRC và CCQ với SGRQ; Điểm cắt mMRC và CCQ<br /> Linear Regression through the Origin<br /> <br /> <br /> Điểm mMRC Điểm CCQ<br /> <br /> 4<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> MRC visit 1<br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br />           <br /> <br /> MRC visit 1 = 0.04 * SGRQ_total_1<br /> <br />          <br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> <br /> <br /> <br />    <br /> <br />   <br /> <br />      <br /> <br />  <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Điểm SGRQ<br /> <br /> <br /> 0<br /> 0.0<br /> <br /> <br /> <br />  <br /> <br />  <br /> <br /> 25.0<br /> <br />   <br /> <br />  <br /> <br />  <br /> <br /> 50.0<br /> <br /> 75.0<br /> <br /> total SGRQ visit 1<br /> <br /> Điểm SGRQ<br /> Biểu đồ 1: Tương quan mMRC và SGRQ. SGRQ:<br /> <br /> Biểu đồ 2: Tương quan CCQ và SGRQ SGRQ: điểm<br /> <br /> Điểm chất lượng cuộc sống tính theo bộ câu hỏi SGRQ.<br /> <br /> chất lượng cuộc sống tính theo bộ câu hỏi SGRQ. CCQ:<br /> <br /> mMRC: Điểm khó thở tính theo bộ câu hỏi khó thở mMRC.<br /> <br /> điểm chất lượng cuộc sống tính theo bộ câu hỏi CCQ.<br /> <br /> Phương trình hồi qui tuyến tính: mMRC = 0,04 x SGRQ<br /> <br /> Phương trình hồi qui tuyến tính: CCQ = 0,04 x SGRQ<br /> <br /> Biểu đồ phân tán tương quan giữa mMRC<br /> với SGRQ (Biểu đồ 1) giúp thành lập phương<br /> trình hồi qui tuyến tính giữa mMRC và SGRQ.<br /> Biểu đồ phân tán tương quan giữa CCQ với<br /> SGRQ (Biểu đồ 2) giúp thành lập phương trình<br /> hồi qui tuyến tính giữa CCQ và SGRQ.<br /> Hai phương trình hồi qui tuyến tính giữa<br /> mMRC, CCQ và SGRQ ở trên cho phép tính được<br /> SGRQ = 25 tương đương CCQ = 1 và mMRC = 1.<br /> SGRQ = 25 được dùng làm điểm mốc phân loại<br /> BPTNMT thành nhóm ít hay nhiều triệu<br /> chứng(23). Do vậy, CCQ = 1 hay mMRC = 1 cũng<br /> có thể làm điểm cắt phân loại BPTNMT thành<br /> nhóm ít hay nhiều triệu chứng.<br /> <br /> Hô Hấp<br /> <br /> BÀNLUẬN<br /> Tương quan giữa mMRC với mức độ khó thở,<br /> khả năng gắng sức, chất lượng cuộc sống<br /> Bảng 3: Tương quan giữa mMRC với mức độ khó<br /> thở, khả năng gắng sức, chất lượng cuộc sống<br /> Nghiên cứu<br /> (6)<br /> <br /> Chhabra, S. K.<br /> (4)<br /> Camargo Lilia Azzi<br /> (3)<br /> Lonneke M Boer<br /> (14)<br /> Paul W Jones<br /> Nguyễn Ngọc Phương<br /> (25)<br /> Thư<br /> Chúng tôi<br /> <br /> Khả<br /> Mức<br /> Cỡ<br /> năng<br /> độ khó<br /> mẫu<br /> gắng<br /> thở<br /> sức<br /> 88 – 0,67<br /> 50 – 0,60 – 0,51<br /> 128<br /> – 0,41<br /> 2294<br /> 169<br /> 151 – 0,74<br /> <br /> Chất<br /> lượng<br /> cuộc<br /> sống<br /> <br /> 0,62<br /> 0,51<br /> <br /> – 0,50<br /> <br /> 0,64<br /> <br /> Tất cả các hệ số tương quan đều có ý nghĩa thống kê với p <<br /> 0,01<br /> <br /> Tương tự nghiên cứu của Camargo Lilia<br /> Azzi(4) và Lonneke M Boer(3), chúng tôi xác<br /> định tương quan cóý nghĩa thống kê mức độ<br /> vừa giữa mMRC với khả năng gắng sức. Do<br /> <br /> 545<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0