YOMEDIA
ADSENSE
Sử dụng MDCT (cắt lớp chụp mạch) khảo sát nhánh xuyên I động mạch đùi sâu
4
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết trình bày khảo sát nhánh xuyên I động mạch đùi sâu trên bệnh nhân bằng MDCT nhằm làm sáng tỏ hơn nhánh xuyên này để hỗ trợ cho phẫu thuật tạo vạt nhánh xuyên I động mạch đùi sâu trên lâm sàng.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sử dụng MDCT (cắt lớp chụp mạch) khảo sát nhánh xuyên I động mạch đùi sâu
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 1. Tô Quang Huy, Nguyễn Đại Bình, Bùi Diệu 5. Phạm Đức Huấn (2004), “Tắc ruột”, Bệnh học (2010). Kết quả sống thêm 5 năm sau điều trị ngoại khoa, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 59. triệt căn 158 ung thư biểu mô đại trực tràng xếp 6. Nguyễn Văn Hương (2014). Đánh giá kết quả loại DUCKES B-C. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí tắc ruột do ung thư đại trực tràng. Y học thực Minh, 14, 4, 263 – 268. hành, 907 (3). 2. Trần Thiện Trung (1998). Điều trị ngoại khoa tắc 7. Savas Bayrak, Cihad Tatar Erdem Kinaci. ruột do ung thư đại - trực tràng. Ngoại khoa, 29, (2019) Stent experiences in emergency conditions 22, 13 – 17. in acute mechanical intestinal obstruction caused 3. Gainant A (2012). Emergency management of by colorectal cancer. Wideochir Inne Tech acute colonic cancer obstruction. Journal of Maloinwazyjne. Jan; 14(1): 46–51. visceral surgery, 149, 1, e3 - e10 8. Cugnenc PH, Berger A, Zinzindohoue F. 4. Trần Hiếu Học, Trần Quế Sơn (2015). Kết quả (1997). 2-stage surgery of neoplastic left colonic phẫu thuật tắc ruột do ung thư đại tràng tại Bệnh obstruction remains the safest procedure. J Chir viện Bạch Mai. Tạp chí nghiên cứu y học, 4 (96), (Paris) Dec;134 (7-8):275-8. 91-97. SỬ DỤNG MDCT (CẮT LỚP CHỤP MẠCH) KHẢO SÁT NHÁNH XUYÊN I ĐỘNG MẠCH ĐÙI SÂU Đặng Xuân Quang*, Trần Vân Anh**, Vũ Quang Vinh*** TÓM TẮT selection: patient came to Medic Medical Center. Ho Chi Minh City requested to survey the thigh area and 8 Mục tiêu: Khảo sát nhánh xuyên I động mạch đùi indicated for MDCT scan from 3/2017 to 12/2019. A sâu trên bệnh nhân bằng MDCT nhằm làm sáng tỏ prospective study involving 17 patients were hơn nhánh xuyên này để hỗ trợ cho phẫu thuật tạo performed by multiple detector computed tomography vạt nhánh xuyên I động mạch đùi sâu trên lâm sàng. (MDCT). Results: Perforative branch I with average Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Chọn origin diameter is 3.71mm and average terminal mẫu: bệnh nhân đến Trung tâm chẩn đoán Y khoa branch diameter is 1.14mm, mean length is 131.23 Medic TP. Hồ Chí Minh có yêu cầu khảo sát vùng đùi mm. The average distance from perforative branch I và được chỉ định chụp MDCTtừ 3/2017 đến 12/2019. to greater trochanter is 167.78 mm and to ischial Nghiên cứu tiến cứu bao gồm 17 bệnh nhânchụp tuberosity is 142.04 mm. Conclusion: With the mạch cắt lớp MDCT. Kết quả: Nhánh xuyên I với diameter, the length of perforative branch I and the đường kính gốc trung bình là 3.71 mm và đường kính distances from this perforator to anatomical landmarks ngọn trung bình là 1.14 mm, chiều dài trung bình là in the research showed that the perforator I deep 131.23 mm. Khoảng cách nhánh xuyên I đến mấu femoral artery has consistency and reliability in the chuyển lớn trung bình là 167.78 mm và ụ ngồi trung designation of the perforator I deep femoral artery bình là 142.04 mm. Kết luận: Với đường kính, chiều flap in clinical. dài nhánh xuyên I và khoảng cách từ nhánh xuyên Keyword: Multiple detector computed này đến các mốc giải phẫu nghiên cứu cho thấy nhánh tomography (MDCT), deep femoral artery perforative xuyên I động mạch đùi sâu có sự hằng định và tin cậy branche skin flap trong thiết kế vạt nhánh xuyên I động mạch đùi sâu trên lâm sàng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Chụp mạch đa lát cắt, vạt da nhánh xuyên động mạch đùi sâu Năm 1987, Taylor và Palmer giới thiệu khái niệm phân đoạn mạch máu (angiosome concept) SUMMARY được tiếp liệu bởi một động mạch nguồn trên USING MDCT (MULTIPLE DETECTOR hình ảnh 3 chiều. Năm 2006, Masia và Clavero COMPUTED TOMOGRAPHY) TO EXAMINE [6] lần đầu tiên quan sát các nhánh xuyên qua THE PERFORATIVE BRANCHE I OF DEEP CT scan và ứng dụng quan sát này trong kế FEMORAL ARTERY hoạch phẫu thuật. Sau đó chụp mạch đa lát cắt Aim: To create perforator I deep femoral artery by MDCTđã được áp dụng rộng rãi trong định vị MDCT (multiple detector computed tomography) in nhánh xuyên trước phẫu thuậtở các vùng cơ thể, the patient. Methods and materials: Sample điển hình là phẫu thuật tái tạo ngực với các vạt bụng cũng sử dụng chụp mạch đa lát cắt MDCT *Học viện Quân y đểđịnh vị nhánh xuyên [2, 4]. Chịu trách nhiệm chính: Đặng Xuân Quang Vạt da nhánh xuyên I động mạch đùi sâu Email: drquangcosmestic79@gmail được sử dụng nhiều trong phẫu thuật tạo hình Ngày nhận bài: 6/9/2020 che phủ khuyết hổng vùng ụ ngồi và mấu Ngày phản biện khoa học: 18/9/2020 chuyển lớn xương đùi nhưng chưa được nghiên Ngày duyệt bài: 29/9/2020 25
- vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 cứu nhiều qua MDCT. Vì vậy nhằm nghiên cứu - Bước 3: Cắt bắt đầu từgai chậu sau trênđến chi tiết hơn về nhánh xuyên I động mạch đùi sâu xương bánh chè. chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “ Sử dụng MDCT Tái tạo hình ảnh 3 chiều (Chụp mạch đa lát cắt) khảo sát nhánh xuyên - Hình ảnh axial CT scan độ dày 0.625 mm động mạch đùi sâu” trên mẫu là bệnh nhân. được tái tạo với khoảng cách 0.3 mm. - Mỗi điểm trong thể tích CT scan chứa 2 hình II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ảnh tái tạo giúp cải thiện chất lượng hình ảnh. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 17 bệnh nhân - Hình ảnh được tái tạo với kỹ thuật thể tích đến khảo sát bệnh lý mắc phải vùng đùi được và phóng chiếu cường độ tối đa. chúng tôi tận dụng chụp mạch đa lát cắt MDCT - Hình ảnh được xử lý và phân tích với màn khảo sát nhánh xuyên động mạch đùi sâu tại hình 24 inch(hiệu toshiba) và version OsiriX 64 khoa chẩn đoán hình ảnhTrung tâm chẩn đoán Y bit. Sử dụng tái tạo 2D, 3D. khoa Medic thành phố Hồ Chí Minh (hình 1) từ Các mốc giải phẫu cần quan tâm: Ụ ngồi, 3/2017 đến 12/2019. mấu chuyển xương đùi Dựng ảnh. Dùng các phần mềm chuyên dụng (2D MPR, 3D MPR, MIP, VR…) tái tạo hình ảnh hệ động mạch theo các hướng nhánh xuyên I động mạch đùi sâu trong vùng thăm khám Phương pháp thống kê: Bằng phần mềm SPSS 20.0 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Phân bố tuổi và giới tính Khoảng Tuổi trung Hình 1. Phòng máy CT scan của Trung tâm chẩn Giới tính Tỷ lệ tuổi bình đoán Y khoa Medic thành phố Hồ Chí Minh 2018. 13/17 Nguồn: Tư liệu Trung tâm chẩn đoán Y khoa Nam (76.47%) 24-81 Medic thành phố Hồ Chí Minh. 48 tuổi 4/17 tuổi 2.2. Phương pháp nghiên cứu Nữ (23.52%) Các bước tiến hành [1] Thiết lập thông số máy Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân nam khảo sát gấp 3 lần tỷ lệ bệnh nhân nữ (76.47% so với - Nhập đầy đủ dữ liệu thông tin của người bệnh. 23.52%) và mẫu khảo sát bao quát ở cả người - Cắt vòng xoắn độ dày lớp cắt: 0,5 mm hoặc cao tuổi (81 tuổi) và người trẻ tuổi (24 tuổi) 0,625 mm tùy thuộc từngmáy. - Kv: 120, mAs: 150- 250. Pitch 0,6 – 1,375 Bảng 2. Đường kính, chiều dài nhánh xuyên - Tốc độ vòng quay bóng 0,33 –0,5s I động mạch đùi sâu (hình 3) - FOV: chọn càng nhỏ càngtốt. Trung Nhánh xuyên I Thay đổi bình Tư thế người bệnh Đường kính gốc 2.7 – 4mm 3.71mm - Người bệnh nằm ngửa, chân hướng về phía Đường kính ngọn 1.0 – 1.4mm 1.14 mm khung máy, tay đưa lên phía đầu, 2 chân duỗi thẳng tự nhiên, buộc hai ngón chân cái để cố định. 112.3 – Chiều dài 131.23mm 178.2mm - Đặt kim luồn tĩnhmạch chitrên - Trong một số trường hợp có thể đặt tại tĩnh Nhận xét: Đường kính gốc/ đường kính mạch cảnh, tĩnh mạch dướiđòn. ngọn > 3 lần, điều này cho thấy áp lực lưu lượng - Đặt người bệnh trong tư thế nằm sấp máu cung cấp máu cho vạt da nhánh xuyên - Vùng quét được giới hạn bởi: động mạch đùi sâu rất dồi dào giúp nhanh chóng + Phía trên: bờ trên xương chậu làm lành vùng da khuyết hổng. + Phía dưới: ụ ngoài xương bánh chè Bảng 3. Khoảng cách nhánh xuyên I động Tiến hành chụp mạch đùi sâu đến ụ ngồi, mấu chuyển lớn (hình 3) - Bước 1: Cắt định hướng theo hai mặt phẳng Thay Trung Nhánh xuyên I đứng dọc và đứngngang đổi bình - Bước 2: Cắt độ dày 5mm trước tiêm thuốc, Khoảng cách nhánh 98.2 – 142.04mm xác định vị trí đoạn cuối động mạch chủ bụng để xuyên I đến ụ ngồi 175.3mm đặt điểm đo tỷ trọng cho chương trình Khoảng cách nhánh 114.5 – Bolustiming. xuyên I đến mấu 167.78mm 174.1mm chuyển lớn 26
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2020 Nhận xét: Khoảng cách nhánh xuyên I đến với nghiên cứu của chúng tôi có chiều dài trung mấu chuyển lớn, ụ ngồi tối đa theo thứ tự bình nhánh xuyên I là 131.23 mm, kết quả này (174.1mm, 175.3mm) phù hợp để tạo vạt đảo được xem là tương đương, đường kính gốc trung thường ứng dụng trên lâm sàng. Khoảng cách bình các nhánh xuyên theo Pieter Hupkens, trung bình tương ứng là 167.78mm, 142.04mm M.D.,1* Ekin Ozturk là 2.82 ± 0.9 mm, kết quả khẳng định them điều này. của chúng tôi là 3.71 mm, kết quả này được xem là tương đương. Khoảng cách nhánh xuyên I đến mấu chuyển lớn trung bình là 167.78 mm và ụ ngồi trung bình là 142.04 mm Kết quả của chúng tôi lớn hơn kết quả của Reza Ahmadzadeh trung bình là 2cm (20mm). Sự khác biệt theo chúng tôi là trong nghiên cứu của Reza Ahmadzadeh vạt da đã bị co lại sau khi cắt rời trong phẫu tích trên xác tươi. V. KẾT LUẬN MDCT đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu các nhánh xuyên. Với đường kính, chiều dài nhánh xuyên I và khoảng cách đến các mốc nghiên cứu cho thấy nhánh xuyên I động mạch đùi sâu đáp ứng tốt trong phẫu thuật tạo vạt da nhánh xuyên động mạch đùi sâu che phủ khuyết hổng vùng ụ ngồi và mấu chuyển lớn xương đùi. TÀI LIỆU THAM KHẢO Hình 2. Hình ảnh nhánh xuyên I động mạch đùi 1. “Hướng dẫn quy trình kỹ thuật chuyên sâu trên MDCT (Bệnh nhân Dương Trung Th.) ngành Chẩn đoán hình ảnh và điện quang can thiệp” theo QĐ số 25/QĐ-BYT ngày 03 tháng IV. BÀN LUẬN 01 năm 2013 Bộ Ytế. Tiến bộ của kỹ thuật MDCT là có thể phát 2. Einstein AJ, Henzlova MJ, Rajagopalan S: hiện các nhánh xuyên có đường kính nhỏ, cung Estimating risk of cancer associated with radiation exposure from 64-slice computed tomography cấp chi tiết hình ảnh 3 chiều của mạch máu, kể coronary angiography. JAMA. 2007, 298:317- 323. cả vị trí, đường kính và đường đi của nhánh 3. Feng S, Min P, Grassetti L, et al. A prospective xuyên cũng như tương quan của nó với các cấu headto-head comparison of color Doppler trúc giải phẫu xung quanh. Phẫu thuật viên có ultrasound and computed tomographic angiography in the preoperative planning of lower thể chia sẻ thông tin trong thời gian ngắn trước extremity perforator flaps. Plast Reconstr Surg mổ, qua đó có thể rút ngắn thời gian phẫu thuật 2016; 137:335–47. và cải thiện hiệu quả phẫu thuật [3,7]. 4. Garvey PB, Selber JC, Madewell JE, et al.: A Trong nghiên cứu của chúng tôi, đường kính prospective study of preoperative computed tomographic angiography for head and neck gốc/ đường kính ngọn > 3 lần, đường kính ngọn reconstruction with anterolateral thigh flaps. Plast trung bình 1.14mm cho thấy áp lực lưu lượng Reconstr Surg. 2011, 127:1505-1514. máu và đường kính nguồn cấp (1.14mm) đủ lớn 5. Manuel R. Vegas Plastic Surgery Service, cung cấp máu cho vạt da nhánh xuyên I. So Hospital Universitario Ramón Y Cajal Madrid Spain, Madrid, ESP. 2013. DOI: 10.7759/cureus.125 sánh với Reza Ahmadzadeh với đường kính 6. Masia J, Clavero JA, Larran ˜aga JR, et al. ngọn 0.8 ± 0.3mm, kết quả của chúng tôi trung Multidetector-row computed tomography in the bình là 1.14 mm, kết quả của chúng tôi tương planning of abdominal perforator flaps. J Plast đồng với tác giả này. Chiều dài nhánh xuyên Reconstr Aesthet Surg 2006; 59:594–9. trung bình là 131.23 mm đáp ứng được sự di 7. Ono S. Multidetector-row computed tomography (MDCT) analysis of the supra- động của vạt da đùi sau trong sử dụng tạo hình. fascial perforator directionality (SPD) of the Pieter Hupkens, Ekin Ozturk [8], trong nghiên occipital artery perforator (OAP). J Plast Reconstr cứu vạt nhánh xuyên đùi sâu: nghiên cứu giải Aesthet Surg 2010; 63:1602–7. phẫu định vị và phân loại các nhánh xuyên đùi 8. Pieter Hupkens, Ekin Ozturk, Posterior thigh perforator flaps: an anatomical study to localize sâu 2013 cho thấy chiều dài nhánh xuyên trung and classify posterior thigh perforators 2013 Wiley bình là 12.91 ± 3.94 cm (129.1 ± 39.4 mm), so Periodicals, Inc. Microsurgery 33:376–382, 2013. 27
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn