intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sử dụng vạt C ‐ Y trong điều trị loét cùng cụt tại Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Ro Ong Kloi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

65
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung của bài viết trình bày về vạt C‐Y trong điều trị loét cùng cụt tại Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh, tổng kết và đánh giá kết quả điều trị loét mạn tính vùng cùng cụt, có sử dụng vạt da C ‐ Y, nhằm đề ra một chọn lựa vạt da che phủ hợp lý, nâng cao kết quả điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sử dụng vạt C ‐ Y trong điều trị loét cùng cụt tại Bệnh viện Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> SỬ DỤNG VẠT C‐Y TRONG ĐIỀU TRỊ LOÉT CÙNG CỤT  <br /> TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ CHÍ MINH <br /> Nguyễn Anh Tuấn*, Vũ Hữu Thịnh*, Nguyễn Mạnh Đôn*, Trần Ngọc Lĩnh*, Trương Trọng Tín* <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mở đầu: Vạt C‐Y hiện đang là một trong những lựa chọn hiệu quả trong điều trị loét cùng cụt tại BV <br /> Đại học Y Dược TP HCM. <br /> Mục  đích: Tổng kết và đánh giá kết quả điều trị loét mạn tính vùng cùng cụt, có sử dụng vạt da C‐<br /> Y,nhằm đề ra một chọn lựa vạt da che phủ hợp lý, nâng cao kết quả điều trị. <br /> Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu các bệnh nhân bị loét vùng cùng cụt được có sử dụng <br /> vạt C‐Y được điều trị tại khoa Tạo hình ‐ Thẩm mỹ  và Trung tâm điều trị vết thương Bệnh viện Đại học Y <br /> Dược từ 06/2008 đến 09/2013.  <br /> Kết quả: Có tất cả 16 bệnh nhân bị loét mạn tính vùng cùng cụt được điều trị tại khoa Tạo hình ‐ Thẩm <br /> mỹ và Trung tâm điều trị vết thương Bệnh viện Đại học Y Dược từ 06/2008 đến 09/2013. Trong đó có 8 ca <br /> có sử dụng vạt da C‐Y để đóng vết loét, 8 ca còn lại được điều trị bằng các phương pháp khác, không đưa <br /> vào nghiên cứu này.  <br /> Kết luận: Vạt C‐Y là một lựa chọn tốt trong điều trị loét cùng cụt vì đây là một vạt da tại chỗ dễ thực hiện, <br /> có chất lượng vạt tương đối tốt, khả năng che phủ phù hợp với kích thước ổ loét vùng cùng cụt, thời gian phẫu <br /> thuật nhanh, ít gây thương tổn tổ chức mô mềm xung quanh do bóc tách lấy vạt ít. Chăm sóc hậu phẫu nhẹ <br /> nhàng. Điều trị cần có sự phối hợp điều trị với các chuyên khoa khác (bệnh nội khoa đi kèm: Nội tiết, Tim mạch, <br /> thần kinh…). Vật lý trị liệu, dinh dưỡng, chăm sóc tránh tì đè góp phần lớn vào kết quả điều trị. <br /> Từ khóa: loét, loét cùng cụt, vạt C‐Y <br /> ABSTRACT <br /> USING C‐Y FLAP FOR THE TREATMENT SACRAL ULCER  <br /> AT THE UNIVERSITY MEDICAL CENTER (UMC) OF HOCHIMINH CITY <br /> Nguyen Anh Tuan, Vu Huu Thinh, Nguyen Manh Don, Tran Ngoc Linh, Truong Trong Tin <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 18 ‐ Supplement of No 1 ‐ 2014: 329 ‐ 334 <br /> Introduction: C‐Y Flap is one of the best choice for te treatment sacral ulcer at the HCMC UMC. <br /> Objectives: Summerize and evaluate the treatment sacral chronic ulcer by C‐Y flaps.  <br /> Materials and methods: Retrospective study, From 06/2008 to 09/2013 at the Department of Plastic and <br /> Cosmetic Surgery and Wound Care Center ( UMC), all sacral chronic ulcer with C‐Y flap case were treated. <br /> Results:  A total of sacral chronic ulcer cases have been treated at the Department of Plastic and Cosmetic <br /> Surgery and Wound Care Center (UMC)from 06/2008 – 09/2013: 16 cases. However, there were 08 cases (C‐Y <br /> flap treatment) to research, 08 case (another treatment) were not included in this review. <br /> Conclusion:  C‐Y flap is a good choice in the treatment of sacral ulcer because it is a local flap easy to do, <br /> good quality. Ability to recover size ulcer is short, operation time fast, less traumatic soft tissue by dissection. <br /> Gently  postoperative  care.  Treatment  should  be  coordinated  with  the  other  specialists  (Endocrinology, <br /> * Khoa – Bộ môn Tạo Hình – Thẩm Mỹ Đại học Y Dược Tp.HCM <br /> Tác giả liên lạc: CKI Vũ Hữu Thịnh ĐT: 0983448743<br /> Email: drvuthinh@yahoo.com.vn <br /> <br /> Tạo Hình Thẩm Mỹ <br /> <br /> 329<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> Cardiology, nervous...). Physical therapy, nutrition, avoid pressure on treatment  <br /> Key  words:  plastic  and  cosmetic  surgery,  chronic  ulcers,  sacral,  cut  filter,  VAC,  pressure  ulcer, <br /> recurrence of ulceration, Sliding subcutaneous pedicle flaps, C‐Y flap <br /> vùng cùng cụt (sau khi bệnh nhân đủ sức khỏe, <br /> MỞ ĐẦU <br /> ổn định về mặt nội khoa) <br /> Vết loét vùng cùng cụt thường xuất hiện trên <br /> ‐  Cắt  lọc.  Cấy  dich,  mủ  kháng  sinh  đồ.  Lấy <br /> bệnh  nhân  nằm  lâu,  không  xoay  trở  thường <br /> hết  mô  viêm,  mô  xơ.  Đục  bỏ  xương  viêm.  Rửa <br /> xuyên  do  nhiều  nguyên  nhân  khác  nhau.  Vết <br /> sạch nhiều nước. <br /> loét nằm ở vị trí khó phát hiện và khi phát hiện, <br /> ‐  Đặt  máy  VAC  ngay  sau  cắt  lọc  sạch  vết <br /> nếu  không  được  xử  trí  đúng  cách,  kịp  thời  thì <br /> loét: <br /> loét sẽ nặng hơn rất nhanh. <br /> Đặt  miếng  xốp  trám  hết  ổ  loét,  không  lấp <br /> Có  nhiều  phương  pháp  điều  trị  loét  cùng <br /> đầy rìa ổ loét. <br /> cụt khác nhau, tùy theo tổng trạng bệnh nhân, <br /> các bệnh nội khoa đi kèm, giai đoạn loét, trình <br /> độ bác sĩ (phẫu thuật viên, gây mê, hồi sức, vật <br /> lý trị liệu …).  <br /> Tại  Bệnh  viện  Đại  học  Y  Dược  Tp  Hồ  Chí <br /> Minh, Khoa Tạo hình – Thẩm mỹ và Trung tâm <br /> điều trị vết thương đã tiếp nhận điều trị cho các <br /> bệnh nhân có vết loét vùng cùng cụt. Chúng tôi <br /> tiến hành nghiên cứu này với mục đích đánh giá <br /> phương  pháp  điều  trị  sử  dụng  vạt  C‐Y,  góp <br /> phần lượng giá, nâng cao hiệu quả điều trị cho <br /> bệnh nhân. <br /> <br /> Mục đích nghiên cứu <br /> Tổng  kết  và  đánh  giá  điều  trị  vết  loét  mạn <br /> tính vùng cùng cụt của các bệnh nhân được điều <br /> trị  tại  khoa  THTM  và  trung  tâm  điều  trị  vết <br /> thương  Bệnh  viện  Đại  học  Y  Dược  Tp  Hồ  Chí <br /> Minh từ 06/2008 đến 09/2013. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Đối tượng nghiên cứu <br /> Các  bệnh  nhân  bị  loét  vùng  cùng  cụt  được <br /> điều trị tại khoa THTM và trung tâm điều trị vết <br /> thương  bệnh  viện  đại  học  Y  Dược  Tp.  Hồ  Chí <br /> Minh từ 06/2008 đến 09/2013. <br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu <br /> Nghiên  cứu  hồi  cứu  các  trường  hợp  bị  loét <br /> mạn  tính  vùng  cùng  cụt  được  điều  trị  tai  khoa <br /> THTM  và  trung  tâm  điều  trị  vết  thương  Bệnh <br /> viện Đại Học Y Dược TpHCM. <br /> Phác  đồ  điều  trị  phẫu  thuật  loét  mạn  tính <br /> <br /> 330<br /> <br /> Cài  đặt  chế  độ  hút  ban  đầu  50mmHg,  hút <br /> cách quãng. <br /> Sau đó tùy tính chất dịch có ra máu đỏ tươi <br /> không  mà  quyết  định  ngưng,  duy  trì  hay  tăng <br /> áp  lực  lên  75mmHg,  100mmHg,  125mmHg  (áp <br /> lực chuẩn đối với loét vùng cùng cụt) <br /> ‐  Sau  3‐5  ngày  đánh  giá  lượng  dịch  tiết  và <br /> tính chất dịch <br /> Số lượng, màu sắc, tính chất dịch → cắt lọc, <br /> đặt VAC tiếp tục hay đóng vết mổ <br /> Đóng  vết  mổ  (vết  mổ  khâu  da  không  được <br /> căng, không được khoảng trống). <br /> ‐ Sử dụng kháng sinh (theo kháng sinh đồ), <br /> nâng đỡ tổng trạng, dinh dưỡng theo chế độ. <br /> ‐ Tập VLTL, vận động nhẹ tránh nguy cơ ứ <br /> đọng, viêm phổi v.v… <br /> Sử dụng vạt da tại chỗ: C‐Y. <br /> Xoay  trở  cách  mỗi  2  giờ  tránh  tì  đè.  Nằm <br /> nệm nước hay nệm hơi, massage vùng tì đè. <br /> <br /> KẾT QUẢ <br /> Có tất cả 16 bệnh nhân bị loét mạn tính vùng <br /> cùng  cụt  được  điều  trị  tại  khoa  Tạo  hình  thẩm <br /> mỹ và trung tâm điều trị vết thương Bệnh viện <br /> Đại học Y Dược từ 06/2008 đến 09/2013. <br /> Tuy nhiên chúng tôi chỉ tổng kết 08 ca được <br /> điều  trị  phẫu  thuật,  có  sử  dụng  vạt  da  C‐Y  để <br /> che phủ vùng loét, với thời gian nằm viện ngắn <br /> nhất là 3 tuần, nằm viện dài nhất là 10 tuần, thời <br /> gian theo dõi trung bình 8 tuần. <br /> <br /> Chuyên Đề Ngoại Khoa <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> viêm tủy cắt ngang, trượt đốt sống, lao phổi cũ, <br /> bàng quang thần kinh. <br /> <br /> Đặc điểm chung <br /> Giới tính <br />  3 nam, 5 nữ.  <br /> <br /> Bảng 1: Nguyên nhân loét mạn tính <br /> <br /> Tuổi <br /> Thấp  nhất  25  tuổi  (1  bệnh  nhân),  cao  nhất <br /> 81  tuổi  (1  bệnh  nhân),  trên  52  tuổi  (6  bệnh <br /> nhân). <br /> Nguyên nhân <br /> Loét  mạn  tính  vùng  cùng  cụt  do  loét  tì  đè <br /> trên  bệnh  nhân  bị  liệt  hay  giảm  cảm  giác,  vận <br /> động có kèm các bệnh nội khoa đi kèm: tai biến <br /> mạch máu não (TBMMN), tăng huyết áp (THA), <br /> đái tháo đường (ĐTĐ), Thiếu máu cục bộ cơ tim <br /> (TMCBCT),  Parkinson,  cường  giáp,  viêm  phế <br /> quản phổi (VPQP), nhiễm trùng huyết, dị dạng <br /> mach  máu  tủy  cổ  (AVM  tủy  cổ),gãy  cột  sống, <br /> <br /> Nguyên nhân<br /> TBMMN<br /> THA<br /> ĐTĐ<br /> TMCBCT<br /> Parkinson<br /> Cường giáp<br /> VPQP<br /> nhiễm trùng huyết<br /> AVM tủy cổ<br /> Gãy cột sống<br /> viêm tủy cắt ngang<br /> trượt đốt sống<br /> lao phổi cũ<br /> bàng quang thần kinh<br /> Tổng cộng<br /> <br /> Nam<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> Nữ<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 7<br /> <br /> 12<br /> <br /> Tổng cộng<br /> 2<br /> 3<br /> 3<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 19<br /> <br /> Một số đặc điểm bệnh nhân liên quan đến vết loét <br /> Bảng 2: Một số đặc điểm bệnh nhân liên quan đến vết loét <br /> MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM<br /> Nhận thức chăm sóc bản thân của bệnh nhân<br /> Cảm giác vùng cùng cụt<br /> Tiêu, tiểu tự chủ<br /> Bệnh nội khoa đi kèm (tim mạch, tiểu đường, viêm phổi, nhiễm trùng tiểu…)<br /> Tự xoay trở<br /> <br /> Tình trạng và kích thước ổ loét <br /> Chúng  tôi  xếp  loại  vết  loét  theo  từng  giai <br /> đoạn dựa trên phân loại loét tì đè (1,3) như sau: <br /> Gồm 4 giai đoạn loét:  <br /> ‐ Đỏ da. <br /> ‐ Loét sâu dưới da và mỡ dưới da. <br /> <br /> thước ổ loét lớn nhất là 8cm x 8 cm, kích thước <br /> nhỏ nhất là 2cm x 3 cm.  <br /> 100% ca được phẫu thuật cắt lọc sạch, sau đó <br /> sử  dụng  VAC  hỗ  trợ  hút  dịch,  kéo  máu  nuôi, <br /> kích thích mô hạt phát triển.  <br /> <br /> 100% sử dụng vạt da C‐Y để đóng da, che <br /> ổ loét. <br /> <br /> ‐ Loét sâu, hoại tử hoặc loét cơ xương. <br /> Bảng 3: Đặc tính vết loét <br /> <br /> Kết quả đạt được sau phẫu thuật : <br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 1<br /> 3x5 4x4 4x5 4x8 8x8<br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> 4<br /> <br /> Phương pháp điều trị  <br /> 08 ca điều trị phẫu thuật, trong đó chỉ có 1ca <br /> loét ở giai đoạn 3, còn lại loét giai đoạn 4. Kích <br /> <br /> Tạo Hình Thẩm Mỹ <br /> <br /> Ít hoặc không<br /> 6<br /> 7<br /> 7<br /> 0<br /> 5<br /> <br /> Số lần VAC được đặt ít nhất là 1 lần (1 ca), <br /> nhiều nhất: 5 lần. <br /> <br /> ‐ Loét trợt nông, phỏng rộp. <br /> <br /> 1<br /> 1<br /> Số bệnh nhân<br /> Kích thước vùng 2x3 3x4<br /> loét /cm<br /> +<br /> +<br /> Tình trạng loét<br /> nhiễm trùng<br /> 4<br /> 3<br /> Giai đoạn loét<br /> <br /> Có<br /> 2<br /> 1<br /> 1<br /> 8<br /> 3<br /> <br /> ‐ 08 ca loét vùng cùng cụt lành hoàn toàn sau <br /> điều trị phẫu thuật (100%) (cắt chỉ hoàn toàn). <br /> ‐  Thời  gian  nằm  viện  ngắn  nhất  3  tuần,  dài <br /> nhất 10 tuần. <br /> ‐ Thời gian lành vết loét (tính từ lúc bắt đầu <br /> điều  trị  phẫu  thuật  đến  khi  cắt  chỉ  vết  loét) <br /> nhanh nhất 3 tuần, chậm nhất 6 tuần. <br /> ‐ Chưa có ca nào tái loét. <br /> <br /> 331<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 18 * Phụ bản của Số 1 * 2014<br /> <br /> ‐ Có 1 trường hợp nhiễm trùng, tụ dịch vết <br /> mổ sau xoay vạt da che ổ loét. Bệnh nhân được <br /> phẫu  thuật  cắt  lọc  lại,  khâu  vết  mổ,  sử  dụng <br /> kháng sinh. Vết loét lành sau 2 tuần. <br /> <br /> BÀN LUẬN <br /> Do  số  lượng  nghiên  cứu  chưa  lớn  (chỉ  có  8 <br /> ca),  tuy  nhiên  chúng  tôi  xin  mạnh  dạn  đưa  ra <br /> một số nhận xét sau. <br /> Vết loét vùng cùng cụt đa phần là vết loét do <br /> tì đè. Ờ người già, loét cùng cụt thường có kèm <br /> tổng trạng, dinh dưỡng kém, khả năng cảm giác, <br /> vận động không có hay có nhưng rất yếu, thiếu <br /> sự chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh của người thân <br /> và có một hay nhiều bệnh lý nội khoa đi kèm. Ở <br /> người  trẻ  có  nguyên  nhân  loét  cùng  cụt  từ  các <br /> bệnh  lý  khác,  gây  liệt  hay  mất  cảm  giác  toàn <br /> thân hay hạ chi(1,5,6,7,10,8,2,9,3). <br /> <br /> Về giới tính <br /> Giới tính <br /> Có 3 bệnh nhân nam và 5 nữ, số lượng chưa <br /> nhiều  để  có  thể  thấy  loét  mạn  tính  vùng  cùng <br /> cụt có liên quan đến giới tính hay không. <br /> <br /> điện giải, truyền máu nếu cần. <br /> ‐  Vật  lý  trị  liệu,  càng  sớm  càng  tốt,  tránh  tì <br /> đè,  xoay  trở  thường  xuyên  (không  quá  120 <br /> phút), nằm nệm hơi hay nệm nước. Bệnh nhân <br /> phải  được  xoay  trở  nhẹ  nhàng,  tránh  động  tác <br /> thô bạo gây căng vết mổ. Bệnh nhân phải được <br /> vỗ  lưng,  tập  ngồi,  tránh  ứ  đọng  dịch,  dễ  gây <br /> viêm  phổi.  Các  vùng  tì  đè,  và  các  vùng  khác <br /> phải khô sạch, tránh ẩm ướt ngăn ngừa loét hay <br /> làm vết loét nặng hơn. <br /> ‐ Đối với bệnh nhân  tiêu  tiểu  không  tự  chủ <br /> cần  phải  hướng  dẫn  cho  người  nhà  các  chăm <br /> sóc, tránh để phân, nước tiểu thâm nhập vết mổ <br /> gây nhiễm trùng. <br /> <br /> Điều trị kháng sinh theo kháng sinh đồ <br /> Kiểm soát tốt các bệnh nội khoa đi kèm như: <br /> đường  huyết  trên  bệnh  nhân  đái  tháo  đường, <br /> đảm bảo tình trạng tim mạch ổn, không gây quá <br /> tải dịch truyền, kiềm tra chức gan, thận, ion đồ <br /> phòng  trường  hợp  gây  suy  thận,  suy  gan  do <br /> điều  trị  kháng  sinh,  kháng  viêm.  Kiểm  soát <br /> nhiễm  trùng  tiểu  đối  với  bệnh  nhân  phải  đặt <br /> thông tiểu. <br /> <br /> Tuổi <br /> Hai  nhóm  đối  tượng  bị  loét  vùng  cùng  cụt <br /> do tì đè là già (6 bệnh nhân > 54 tuổi) và trẻ (2 <br /> bệnh  nhân 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2