YOMEDIA

ADSENSE
Sự hài lòng của cha, mẹ về cung cấp dịch vụ cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Hướng Dương, thành phố Đà Nẵng năm 2019
5
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download

Bài viết mô tả sự hài lòng của cha, mẹ về cung cấp dịch vụ cho trẻ khuyết trí tuệ tại Trung tâm Hướng Dương, Thành phố Đà Nẵng năm 2019. - Phân tích một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của cha, mẹ đối với việc cung cấp dịch vụ cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại địa điểm trên.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sự hài lòng của cha, mẹ về cung cấp dịch vụ cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại Trung tâm Hướng Dương, thành phố Đà Nẵng năm 2019
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 cuộc sống theo SF-36 (r = -0,645, p < 0,001). - Chất lượng cuộc sống theo thang điểm SF- Trong các nghiên cứu cho thấy, RLGN gặp nhiều 36 càng thấp thì mức độ RLGN càng cao (r = - hơn ở các bệnh nhân có thời gian cứng khớp 0,645, p < 0,001). buổi sáng kéo dài, chỉ số BASDAI cao, tốc độ máu lắng và nồng độ CRP tăng cao. Yếu tố hoại TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nie A., Wang C., Song Y. và cộng sự. (2018). tử u (TNF) có một vai trò quan trọng trong cơ Prevalence and factors associated with disturbed chế bệnh sinh của bệnh VCSDK và sự điều hòa sleep in outpatients with ankylosing spondylitis. giấc ngủ. Các thuốc sinh học ức chế TNF như Clin Rheumatol, 37(8), 2161–2168. etanercept, infliximab sẽ làm giảm mức độ hoạt 2. Hakkou J., Rostom S., Mengat M. và cộng sự. (2013). Sleep disturbance in Moroccan patients động bệnh VCSDK và giúp cải thiện chất lượng with ankylosing spondylitis: Prevalence and giấc ngủ cho người bệnh. Tình trạng RLGN trong relationships with disease-specific variables, bệnh VCSDK có liên quan chặt chẽ với mức độ psychological status and quality of life. Rheumatol hoạt động bệnh và chất lượng cuộc sống của Int, 33(2), 285–290. 3. Aydin E., Bayraktar K., Turan Y. và cộng sự. người bệnh. Do đó, sự đánh giá và các biện (2013). AB0877 Sleep quality in patients with pháp can thiệp điều trị RLGN ở bệnh nhân ankylosing spondylitis. Ann Rheum Dis, 71(Suppl VCSDK là rất quan trọng và cần thiết trong thực 3), 688–688. hành lâm sàng hàng ngày. 4. Li Z., Fu T., Wang Y. và cộng sự. (2019). Sleep disturbances in ankylosing spondylitis: a systematic V. KẾT LUẬN review and meta-analysis. Psychol Health Med, 24(8), 911–924. - Tỉ lệ RLGN ở bệnh nhân VCSDK theo thang 5. Jiang Y., Yang M., Wu H. và cộng sự. (2015). điểm PSQI là rất cao (67,7%). Điểm PSQI trung The relationship between disease activity bình là 5,6 ± 2,8. Mức độ khó ngủ, hiệu quả giấc measured by the BASDAI and psychological status, ngủ, chất lượng giấc ngủ, mức độ ảnh hưởng stressful life events, and sleep quality in ankylosing đến hoạt động ban ngày đều tăng lên ở nhóm spondylitis. Clin Rheumatol, 34(3), 503–510. 6. Buysse D.J., Reynolds C.F., Monk T.H. và bệnh nhân có RLGN. cộng sự. (1989). The Pittsburgh sleep quality - Mức độ hoạt động của bệnh VCSDK theo index: A new instrument for psychiatric practice ASDAS-CRP càng cao thì mức độ RLGN càng cao and research. Psychiatry Res, 28(2), 193–213. (r = 0,481, p < 0,01) SỰ HÀI LÒNG CỦA CHA, MẸ VỀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CHO TRẺ KHUYẾT TẬT TRÍ TUỆ TẠI TRUNG TÂM HƯỚNG DƯƠNG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2019 Trương Văn Dũng1, Nguyễn Đăng Vững2, Nguyễn Tấn Dũng1 TÓM TẮT 55,5%; khách hàng hài lòng với cơ sở vật chất của Trung tâm chiếm 62,7%. Khách hàng hài lòng về thái 56 Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 400 trẻ khuyết độ, hướng dẫn giải thích của NVYT tại TTHD là 77%. tật trí tuệ tại Trung tâm Hướng Dương, thành phố Đà Tỷ lệ hài lòng chung của cha, mẹ đối với chất lượng Nẵn nhằm mô tả sự hài lòng của cha, mẹ về cung cấp cung cấp dịch vụ cho trẻ khuyết tật trí tuệ là 87%. dịch vụ tại Trung tâm Hướng Dương và phân tích một Cần tăng cường công tác truyền thông, công khai số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của cha, mẹ đối niêm yết giá dịch vụ rõ ràng và tăng cường thêm nhân với việc cung cấp dịch vụ cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại viên phục vụ khách hàng ngoài giờ hành chính. trung tâm trên. Kết quả nghiên cứu cho thấy tỷ lệ Từ khóa: Sự hài lòng của cha, mẹ, dịch vụ y tế, trẻ khách hàng hài lòng với sự thuận tiện trong khám, khuyết tật trí tuệ, Trung tâm Hướng Dương Đà Nẵng điều trị và phục hồi chức năng chiếm 68%; tỷ lệ khách hàng hài lòng với chi phí dịch vụ là 49,5%; khách SUMMARY hàng hài lòng với thời gian chờ đợi sử dụng dịch vụ là SATISFACTION OF PARENTS AND PARENTS ABOUT PROVIDING SERVICES FOR 1Bệnh viện C Đà Nẵng, INTELLECTUAL DISABILITY CHILDREN AT 2Trường Đại học Y Hà Nội HUONG DUONG CENTER, DA NANG CITY IN 2019 Chịu trách nhiệm chính: Trương Văn Dũng Cross-sectional study was conducted on 400 Email: truongvandung80@gmail.com children with children with intellectual disabilities Ngày nhận bài: 16.3.2020 aiming at describing the displeasure of parents on Ngày phản biện khoa học: 6.5.2020 providing services for children with intellectual Ngày duyệt bài: 19.5.2020 disabilities at Sunflower Center (SFC), Da Nang City in 204
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 2019 and analyzing some factors related to parents' Dương TP Đà Nẵng. Địa chỉ: 102 Quang Trung- satisfaction with the provision services for children Quận Hải Châu- TP Đà Nẵng[2] with intellectual disabilities at that center. Research results showed that: the percentage of customers 2.1.3. Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 7 satisfied with the convenience of examination, năm 2019 đến tháng 6 năm 2020. treatment and rehabilitation accounting for 68%; the 2.2. Phương pháp nghiên cứu percentage of customers satisfied with service costs is 2.2.1.Thiết kế nghiên cứu 49.5%. Customers are satisfied with the waiting time Nghiên cứu mô tả cắt ngang, kết hợp NC định using a service accounting for 55.5%. The percentage lượng và NC định tính. of customers who are satisfied with the facilities is 62.7%. Customers who are satisfied with the attitude 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu and guidance of HCWs are 77%. The overall Sử dụng công thức sau để tính cỡ mẫu satisfaction rate of parents with the quality of p(1-p) providing services for children with intellectual n = z21- α /2 d2 disabilities is 87%. It is needed to strengthen Trong đó: N= Cỡ mẫu nghiên cứu cần có communication; to increase number of staff to work after office hours, investing more material facilities z21- α /2 = 1,96 với độ tin cậy 95%. Key words: satisfaction, health service, children p= 0,5( đến hiện tại Đà Nẵng chưa có bất cứ with intellectual disabilities, Sun Flower center. nghiên cứu nào về sự hài lòng của cha, mẹ với việc cung cấp dịch vụ của các cơ sở chăm sóc trẻ I. ĐẶT VẤN ĐỀ KTTT). Khuyết tật trí tuệ (KTTT) là một dạng tật phổ d = 0,05 (sai số giữa mẫu và quần thể), tính biến trong các dạng khuyết tật ở Việt Nam, được n = 384, làm tròn là 400. chiếm khoảng 30% trong tổng số hơn 1,3 triệu Vào những ngày 15 đến 20 các tháng 8, 9, trẻ em KT[1]. Với chủ trương xã hội hóa ngành y 10, 11,12 tại phòng khám và phòng chờ đợi của tế, để đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ trong tình TTHD, áp dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện hình mới, nước ta đã xuất hiện các hình thức 2.2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn đầu tư y tế tư nhân để phục vụ và đáp ứng nhu mẫu cho nghiên cứu định tính: cầu của người dân. Trong bối cảnh đó TTHD ra - Thực hiện các cuộc phỏng vấn sâu cho đối đời nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc và phục tượng là người cung cấp dịch vụ. hồi chức năng cho các gia đình có có con bị - Thực hiện các cuộc phỏng vấn sâu, thảo khuyết tật trí tuệ trên địa bàn thành phố Đà luận nhóm cho đối tượng là người nhận dịch vụ Nẵng và khu vực miền Trung. Tuy nhiên chất cha, mẹ của trẻ: lượng chăm sóc, điều trị và thái độ phục vụ 2.3. Xử lý và phân tích số liệu. Số liệu sau khách hàng tại đa số các cơ sở y tế vẫn chưa khi thu thập được làm sạch và nhập vào máy đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao của khách tính bằng phần mềm Epidata 3.1. Các phân tích hàng như hiện nay. Do đó, muốn nâng cao chất được thực hiện bằng phần mềm STATA 10.0. lượng phục vụ để đáp ứng nhu cầu, mong muốn 2.4. Vấn đề về đạo đức trong nghiên cứu của khách hàng (cha,mẹ) nên tôi tiến hành Các đối tượng tự nguyện tham gia nghiên cứu, nghiên cứu đề tài: “Sự hài lòng của cha, mẹ về các thông tin được bảo mật. Đề tài được Hội đồng cung cấp dịch vụ cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại khoa học trường Đại học Y Hà Nội phê duyệt. Trung Tâm Hướng Dương, Thành phố Đà Nẵng năm 2019” với mục tiêu nghiên cứu như sau: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Mô tả sự hài lòng của cha, mẹ về cung cấp 3.1. Sự hài lòng của cha, mẹ đối với 5 yếu dịch vụ cho trẻ khuyết trí tuệ tại Trung tâm tố đánh giá sự hài lòng tại TTHD Dương Hướng Dương, Thành phố Đà Nẵng năm 2019. Bảng 1. Tỷ lệ hài lòng chung của khách - Phân tích một số yếu tố liên quan đến sự hàng về sự thuận tiện tại TTHD hài lòng của cha, mẹ đối với việc cung cấp dich Hài lòng Số lượng Tỷ lệ% vụ cho trẻ khuyết tật trí tuệ tại địa điểm trên. Có (>=16) 272 68,0 Không (
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 Hài lòng Số lượng Tỷ lệ% Không (=16) 198 49,5 Nhận xét: Có 62,7% khách hàng hài lòng Không (=16) 222 55,5 tượng hài lòng chung với TTHD Không (=16) 308 77,0 về CSVC của TTHD với điểm cut- off từ 4 Không (=12) 251 62,7 3.3. Một số yếu tố liên quan đến sự hài lòng của cha, mẹ với dịch vụ khám bệnh tại TT HD. Bảng 6. Sự ảnh hưởng giữa 5 yếu tố đánh giá hài lòng với yếu tố hài lòng chung Hài lòng chung Nội dung OR thô OR hiệu chỉnh OR 95% CI OR 95% CI Sự thuận tiện Chăm sóc: Chưa hài lòng 1 1 Hài lòng 32,04 12,34-83,2 6,32 1,98-20,16 Chi phí chăm sóc: Chưa hài lòng 1 1 Hài lòng 21,38 6,55-69,85 1,1 0,23-5,23 Thời gian đợi Chăm sóc: Chưa hài lòng 1 1 Hài lòng 7,77 3,68-16,43 2,08 0,84-5,15 CSVC phục vụ Chăm sóc: Chưa hài lòng 1 1 Hài lòng 23,38 9,05-60,44 4,07 1,29-12,78 Thái độ, hướng dẫn giải thích của NVYT và chất lượng tại TTHD Chưa hài lòng 1 1 Hài lòng 13,75 7,07-26,71 2,82 1,26-6,3 Nhận xét: Bảng 3.8 trình bày kết quả hồi chăm sóc thì hài lòng chung với chất lượng dịch quy logistic đơn biến cho chúng ta thấy có mối vụ chăm sóc cao gấp 6,32 lần (OR=6,5; 95%CI liên quan giữa các yếu tố đánh giá sự hài lòng 1,98-20,16) so với những người không hài lòng với sự hài lòng chung về hoạt động chăm sóc tại với thời gian chờ đợi chăm sóc và sự khác biệt Trung tâm Hướng Dương. Qua đó cho thấy: này có ý nghĩa thống kê (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 chăm sóc thì hài lòng chung với chất lượng dịch nghi, hiện đại, phù hợp, thuận tiện và đặc biệt là vụ chăm sóc cao gấp 4,07 lần (OR=4,07; 95%CI thời gian chờ đợi khám bệnh được rút ngắn thì 1,29-12,78) so với những người không hài lòng đa số khách hàng đều rất hài lòng với hoạt động với CSVC phục vụ chăm sóc và sự khác biệt này khám, chăm sóc và điều trị nói chung. có ý nghĩa thống kê (p

ADSENSE
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
