YOMEDIA
ADSENSE
Sulforaphane ngăn chặn sự biểu hiện của uPAR và sự xâm lấn tế bào thông qua tín hiệu AP-1 và NF-KB trên nhiều dòng tế bào ung thư dạ dày
24
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu sự ảnh hưởng của sulforaphane (1-isothiocyanato-4-[methylsulfinyl]- butane), thành phần isothiocyanate chính trong bông cải xanh, lên sự biểu hiện của uPAR và sự xâm lấn tế bào trên nhiều dòng tế bào ung thư dạ dày khác nhau ở người.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sulforaphane ngăn chặn sự biểu hiện của uPAR và sự xâm lấn tế bào thông qua tín hiệu AP-1 và NF-KB trên nhiều dòng tế bào ung thư dạ dày
- 82,4% trên bệnh nhân có bất thường trên kết qúả đo đoán sàng iọc bệnh thần kinh cùa hiệp hội đái tháo ĐDTTK. Bệnh sinh cùa tổn thương TKNB do ĐTĐ bao đường Vương quồc Anh năm 2001 gấp 5,33 lần so với gồm nhiều cơ chế: rối loạn chuyển hóa đo đường nhóm cỏ kết quả đo điện dẫn truyền thần kinh bình huyết tăng cao sinh ra các ẢGEs; tình trạng thiếu máu thường, với p=0,006. cục bộ nuôi dưỡng sợi thần kinh; sự tự sửa chữa các TÀI LIỆU THAM KHẢO dây thằn kinh bị tôn thương không còn được duy trì 1. Nguỳễn Hữu Công (2013), Chần đoán điện và ứng [41. Như vậy kiểm soát đường huyết ià một trong các dụng lâm sàng, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia thành pho yếu tố có liến quan đến bệnh TKNB do ĐTĐ. Kết quả Ho Chí Minh, tr.91-95. nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận khỉ HbA1c 5:7,5% 2. Lê Quang Cường (1999), Nghiên cứu tổn thương làm gia tăng nguy cơ bất thường trên đo ĐDTTK ngoại thần kinh ngoại vi do đai tháo đường bằnp ghi điện cơ va biên lên 1,2 lần, nhưng sự khác biệt này chưa có ý tốc độ dẫn truyền thần kinh, Luận an Tien sĩ y học, Đại nghĩa thống kê. học Y Hà Nội. 3. Nguyễn Mai Hoà (2008), “Khảo sát điện cơ trên 65 bệnh nhân ĐTĐ tip 2 trong nghiên cứu chúng tôi bệnh nhân Đái tháo đường mãn tính”, Tạp chí Y học ghi nhận có 70,8% bất thường trên kếì quả đo điện thành phố Hồ Chí Minh, Tập 12, phụ bản 1, tr.352-358. dẫn truyền thần kinh ngoại biên, khi đánh giá theo test 4. Nguyễn Thy Khue (2012), "Bẹnh thần kinh đái tháo sàng lọc chẩn đoán bệnh TKNB của hiẹp hội ĐTĐ đường”, Hội nghị nội tiếỉ toàn quốc lần Vi íại Huế. Vương Quốc Anh tỉ lệ bệnh TKNB là 48%. Điều này 5. Nguyễn Duy Mạnh (2009), Nghiên cứu biểu hiện cho thấy việc đo ĐDTTKNB là quan trọng và có ý tổn thương đa đây thần kinh ở bẹnh nhân đái thảo đường nghĩa với việc tầm soát biến chứng trên những bệnh tip 2, Luận văn Thạc sĩ y học, Đại học Y Hà Nội. nhân ĐTĐ tip 2. Qua nghiên cứu cũng ghi nhận những 6. American Diabetes Association (2013), “Standards bệnh nhân ĐTĐ tip 2 có bất thường trên ĐDTTKNB có of Medical Care in Diabetes 2013”, Diabetes Care, 36(1), nguy cơ mắc bệnh TKNB theo tiêu chuẩn chẩn đoán pp.11-66. cua hiệp hội ĐTĐ Vương quốc Anh năm 2001 gấp 7. D.Preston, Barbara E.Shapiro (2005), 5,33 lấn, sự khác biệt nay có ý nghĩa thống kê với Electromyography and neuromuscular disorders: clinical- p=0,006. Qua đây, chúng tôi nhận thấy sự cần thiết đo electrophysiologlc correlations, 2nd Ed, pp.03-230. ĐDTTKNB trên bẹnh nhân ĐTĐ tip 2, giúp phất hiện 8. Dyck P.J (1993), “The prevalence by staged sớm và theo dõi điều trị biến chứng TKNB. severity of various types of diabetic neuropathy, KẾT LUẬN retinopathy, and nephropathy in a study", Neurology, 43, - Bệnh nhân đái tháo ổường tip 2 có thời gian tiềm pp 817-824. kéo dài hơn, vận tốc dẫn truyền chậm hơn và biên độ 9. Hendriksen P.H, et at. (1993), "Subclinical diabetic polyneuropathy: early detection of different nerve fibre điện thể thấp hơn so với nhom chứng khi đo điện dẫn types”, J Neurol - Neurosurg - Psychiatry, 56(5), pp.509- truyền các dây thần kinh ngoại biên (p
- nhau trên người, khảo sát sự biểu hiện gene và protein uPAR cũng như thí nghiệm kiềm tra sự xâm lấn tế bào ung thư đă được sử dụng trong nghiên CƯU này khi thử thuốc với sulforaphane và đối chứng âm. Kết quả: Sulforaphane ức chế sự biểu hiện uPAR theo liều lượng và kìm hãm sự hoạt hóa của yếu tổ phiên mă activator protein (AP)-1 và nuclear factor-kappaB (NF-kB). Chất ức chế đặc biệt của AP-1 (curcumin) và NF- kB (BAY1Ị-7082) cũng tham gia vào sự kìm hăm hoạt hóa sự biểu hiện của uPARđã chứng minhAP-1 và NF-kB thật sự thiết yếu trong việc nghiên cứu về vai trò của sulforaphane ỉàm giảm sự biểu hiện của uPAR Bên cạnh đó, tế bào ung thư dạ ơàỵ khi bị x ử lý bởi sulforaphane cũng cho thấy biêu hiện ngăn chặn sự xâm lấn tế bào khi được so sảnh cùng với khảng thể chổng uPAR. Kết luận: Các kết quả trên đã chứng minh rằng sulforaphane làm giàm sự biểu hiện của uPAR thông qua con đường tín hiệu nội bào AP-1 và NF-kB và kết quả dẫn tới ngăn chặn sự xâm lốn tế bào trvng điều in ung thư dạ dày trên người. Từ khóa: uPAR, ung thư dạ dày. SUMMARY SULFORAPHANE PREVENTS DOWN-REGULATION OF UPAR VIA THE INHIBITION OFAP-1 AND NF-KB SIGNALING PATHWAYS IN HUMAN GASTRIC CANCER CELLS Pham Ngoc Khoi (Department o f Histology - Embryology and Genetics, Pham Ngoc Thach University o f Medicine, HCMC, Vietnam) Young Do Jung (Department o f Biochemistry, Medical School, Chonnam National University, Gwangju, Korea) Background: Urokinase-type plasminogen activator receptor (uPAR) expression is elevated during inflammation, tissue remodeling and in many human cancers. In this study, we investigated the effect of sulforaphane (1-isothiocyanato-4-[methylsulfinyl]-butane), a naturally occurring isothiocyanate in broccoli, on uPAR expression in many human gastric cancer cells. Materials and method: Human gastric cancer cells culture, uPAR gene and protein expression, invasion assay are used for this study. Results: Sulforaphane downregulated the uPAR expression and also inhibited the activation o f transcription factor activator protein (AP)-1 and nuclear factor-kappaB (NF-kB). a specific inhibitor o f AP-1 (curcumin) andNF- kB (BAY11-7082) decreased uPAR activity confirmed that AP-1 and NF-kB were essential for the suiforaphane downregulated uPAR expression. Taken together, the human gastric cancer cells treated with sulforaphane showed a remarkably inhibited invasiveness and this effect was partially abrogated by uPAR neutralizina antibodies. Conclusion: These results suggested that sulforaphane downregulated uPAR expression via AP-1 and NF-kB signaling pathways and, in turn, inhibited the cell invasiveness in human gastric cancer cells. Keyw ords: uPAR, human gastric cancer. ĐẶT VÁN ĐẺ VÀ MỤC TIÊU căn cùa tế bào ung thư dạ dày trên người. Urokinase-type plasminogen activator (uPA) và thụ ĐÓI TƯƠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứ u thể của nó, uPA receptor (uPAR), tạo thành một hệ Hóa chất thống phân giải protein phức tạp có íiên quan đến sự Sulforaphane (1-isothiocyanato-4-[methylsulfinyi]- xâm lấn và di căn của tế bào ung thư. uPA là một butane), phorbol 12-myristate 13-acetate (PMA) và các serine protease với khả năng chuyển đổi plasminogen hóa chất cần thiếỉ sử dụng trong nghiên cứu này được thành dạng piasmỉn hoạt động trong Chat nền ngoại cung cấp từ hãng Sigma-Aldrich (Missouri, Hoa Kỳ). bào [23. Trong ung thư, sự biểu hiện uPAR ở mức cao Kháng thể kháng igG dùng trong thử nghiệm xâm ỉấn có ý nghĩa khá quan trọng làm duy trì việc xâm lấn và tế bào được cung cấp từ hãng Ceiĩ Signaling di căn của nhiều dòng íế bào ung thư và sự gia tăng Technology (Beverly! MA, Hoa Kỳ). này được coi íà một tiên lượng xau trong đều trị bệnh Nuôi cây tế bào ung th ư dạ dày ung thư như hiện nay [4, 5]. Những nghiên cứu gần Các dòng tế bào ung thư dạ dày trên người được đây cho thấy rằng chế độ dinh dưỡng giàu bông cải íấy từ American Type Culture Collection (ATCC) xanh có liên quan với việc giảm thiểu nguy cơ tiến triển (Manassas, VA, Hoa Kỳ) và ngân hàng tế bào của cùa nhiều bệnh ung íhư khác nhau trên người mà Trường Đại học Quốc gia Seoul (Hàn Quốc) được nguyên nhân được tỉm thấy chính íà do các hợp chất nuôi cay trong môi trường Duibecco’s modified Eagle’s sulforaphane (1-isothiocyanato-4-[methylsulfinyl]- medium (DMEM) có bổ sung thêm 10% fetal bovine butane), íhành phần isoỉhiocyanate chính trong bông serum (FBS) và 1% peniciiiin-streptomycin ở nhiệt độ cải xanh với khả năng kháng ung thư rất mạnh [6]. V) 37oC tròng tủ cáy với 5% C 0 2. thế trong nghiên cứu này chúng tôi đã tiến hành đánh Reverse transcriptlon-polym erase chain giá sự ảnh hưởng cùa sulforaphane lên sự biểu hiện reaction (RT-PCR) của uPAR và sự xâm lấn tế bào trên nhiều dòng tế bao Các cặp primer được đưa váo lựa chọn trong uncj thư dạ dày khác nhau ở người, qua đó rất cần nghiên cứu này đều dựa trên trình tự các cặp mồi íhiễt cho việc tìm hiểu về sự hạn chế tăng sinh và di trong ngân hàng gene NCBI (Hoa Kỳ). Trình tự mau dò 344
- cho các nghiên cứu bao gồm: GAPDH sense, 5‘-TTG sulforaphane ức chế hoàn toàn sự biểu hiện cùa TTG CCA TCA ATG ACC CC-3'; GAPDH antisensẽ, uPAR luciferase (hình 1D). Thí nghiệm được lặp lại 3 5--TGA CAA AGT GGT CGT TGA GG-3' (836bp) !ần với ±SD. (GAPDH được sử dụng như chứng nội tại trong các A. phản ứng PCR trong nghiên cứu này); uPAR sense, uPAR 5’-CAC GAT CGT GCG CTT GTG GG-3’, uPAR antisense, 5’-TGT TCT TCA GGG CTG CGG CA-3’ (285bp). T" I" i GAPDH PMA ( í 00 nM) Realtime PCR 10 30 50 Sulforaphane (|iM ) Primer uPAR và 18S (chứng nội tại) được sử dụng trong các nghiên cứu đừợc lấy từ Qiageri {Valencia, CA, Hoa Kỳ), sử dụng SYBR Premix Ex Taq (Takara Biochemicais) bời iCycler (Bio-Rad, Hercules, CA) theo yêu cầu của nhà sản xuất. Western blot Kháng kháng thể uPAR và p-actin (chứng nội tại) (Cell Signaling Technology, Beverly, MA) được sư dụng trong nghiên cứu này với ỉỷ lệ 1:1000 và phát hiện dựa vào bộ kit ECL (Amersham, Franklin Lakes, NJ, Hoa Kỳ). + + + PM A (iO O uM ) Đo sự hoạt động của gene báo cáo uPAR, AP-1 10 30 50 Suiforaphane (jiM) và NF-KB Tế bào ung thư AGS lần lượt được chuyển vector mang 1 Ịjg gene báo cáo pGL3-uPAR, pGL3-AP-1 và uPAR PGL3-NF-KB bằng phương pháp sử dụng Lipofectamine 2000 (Invitrogen). Các promoter này p-acíin được sử dụng nhằm đo lường sự hoạt động của PMA(lOOnM) uPẢR, AP-1 và NF-kB iuciferase khi tế bàò được xử lý 10 50 Sulforapiiaiie (ụM) với sulforaphane., c. Sự xâm iấn tế bào bằng phương pháp Matrigei Thí nghiệm đo sự xâm lấn của te bào ung thì? dạ dày AGS được thực hiện bằng bộ kit BIOCOATTM matrigel invasion chambers (Becton-Dickinson, Bedford, MA, Hoa Kỳ) bỗ sung thêm 10% fetal bovine serum. Xử lý thống kê Số liệu được hiển thị thống kê dưới dạng trung binh ±SD và thí nghiệm được lặp lại ít nhầt ba lần riêng biệt cho mỗi thí nghiệm. Sự khác biệt cùa tập hợp dữ liệu được xác đỉnh bởi kiểm định Student’s t- test. Sự khác biệt này được mô tả với p < 0,05. KẾT QUẢ Sự ảnh hưởng cùa sulforaphane lên sự biểu Hỉnh 1: Sự ảnh hường của sulforaphane lên sự biểu hiện hiện của uPAR trên dòng ỉế bào ung thư dạ dày của uPAR ỉrên dong tế bào ung thu’ dạ dày AGS. AGS Dòng tế bào ung thư dạ dày AGS được ủ với Sự ảnh hưởng của suiforaphane iên sự biều sulforaphane (0-50 ụM) trong vòng 1 giờ, sau đó được hiện cúa uPAR trên dòng tế bao ung thu’ dạ dày xử iý vớỉ phosbol 12-myristate 13-acetate (PMA) như khác nhau trên người là một chat gây độc cho tế bào ung thư trong vòng 4 Nghiên cứu được lặp íại giổng các thí nghiệm ờ giờ ở nồng độ 100 nM. Sau khi ủ, RT-PCR (hình 1A), trên, tuỵ nhiên trong nghiên cứu nay chúng tôi kiềm tra realtime PCR (hình 1B) và western blot (hlnh 1C) sự biếu hiện của uPAR khi xử iý thuốc với được kiểm tra cho thấy sulforaphane ức chế hoàn toàn sulforaphane trên bốn dòng tế bào ung thư dạ dày sự biểu hiện gene và protein uPAR theo liều lượng sử khác nhau trên người bao gom AGS, MKN28, SNU638 dụng sulforaphane. Bên cạnh đó, tế bào AGS đứợc và TMK-1 (hình 2A, 2B và 2C). Kết quả sau khi xử lý chuyển với vector mang 1 Ịjg gene báo cáo pGL3- với suiforaphane và PMA như ờ thí nghiệm cùa hình 1 uPAR và sau đó được ủ tiếp tục với sulforaphane (0- đều cho thấy khả năng kiểm soát va ức chế sự biểu 50 ịjM) trong vòng 1 giờ, rồi đưực xử lý với PMA (100 hiện của uPAR bởi sulforaphane trên cả bổn dồng tế nM) trong vòng 4 giờ như cách xử lý thuốc đã trinh bào ung thư dạ dày khác nhau trên người. Thí nghiệm bày ở tren. Sau khi ủ, gene báo cáo được kiểm tra được lạp lại 3 làn vơi ±SD. bằng kit đo phát quang sinh học cũng cho thấy 345
- A. AGS MKN2? SNƯ 63S Ml 1 0 .5 m.m.■ ■+ + + P M A ÍIO O n M ) m tA lM (1 n e ) c. - A P - 1 í l e c o y < 2 M g'j Hình 3: Sulforaphane ngăn chặn sự biễu hiện cùa uPAR thông qua con đường hoạt hóa tín hiệu của yếu ỉố phiên mã AP-1 trên tế bào ung thu’ dạ dày AGS Sulforaphane ngăn chặn sự biểu hiện cùa ± P M A (iO O n M ) Sulforophani (30 jiM ) uPAR thông qua con đu>ờng hoạt hóa tín hiệu của B. TN ĨK 1 Tc bốo ung ih ir tlữ d&y yếu tố phiên mã NF-kB trên tế bào ung thu> dạ dày AGS ^m ếệỆm m ềề uPAR Bằng việc kiềm tra hoạt độ của NF-kB luciferase (h)nh 4A) hay sử dụng các chất ức chế hoạt động cua NF-KB như BAY11-7082 (hình 4B), mtNF-KB và + + PMA(IOOnM) dominant negative mutant cùa NF-KB-inducting kinase + (NIK), i-KBa, I-kBP [5] (hình 4C) lên sự biều hiện của c. ACS MKN2S SNU638 BDC-i Tếbiouữgứnrdadá)- uPAR khi được xư ly với sulforaphane, các nghlển cứu ở hình 4 đã chứng minh rằng yếu tố phiên mã NF-k B Hình 2: Sự ảnh hưởng của sulforaphane lên sự biểu hiện cũng có liên quan mật thiết đến sự ức chể sự biễu của uPAR trên nhiều dòng tế bào ung thư dạ dày khác hiện của uPAR bởi sulforaphane trong chuỗi truyền tín nhau hiệu trong nội bào cũng tương tự như yểu tố phiên mã AP-1 ở thí nghiệm ờ hình 3. Thí nghiệm được lặp iạị 3 Sulforaphane ngăn chặn sự biểu hiện cùa lần vởi ±SD. uPAR thông qua còn đường hoạt hóa tín hiệu của yếu tố phiên mã AP-1 trên tế bào ung thu’ dạ dày AGS Bằng việc kiểm tra hoạt độ của AP-1 luciferase (hình 3A) hay sử dụng các chẳt ức chế hoạt động của AP-1 như cúrcumin (hình 3B), mtAP-1 và À P -i decoy oligodeoxynucleotides [5] (hình 3C) lên sự biểu hiện của uPAR khi được xử lý với sulforaphane, các nghiên cứu ở hình 3 đã chứng minh rằng yếu tố phiên mã AP- P M A ( iO O n M ) 1 có liên quan mật thiết đến sự ức chế biằu hiện uPAR 50 S u lfo r n p h o u e ( | i M ) cùa sulforaphane trong chuỗi truyền tín hiệu trong nội bào. Thí nghiệm được lặp lại 3 lần với ±SD. uPAR 1 GAPDH PMA (100 nM ) B. 10 20 BAYI1-7Ó82 (jjM ) G A PD H PM A (100 nM ) Hình 4: Sulforaphane ngăn chặn sự biều hiện cùa uPAR 20 C u rcu m iiì OiM ) thông qua con đường hoạt hóa tín hiệu cùa yếu ỉố phiên mã NF-kB ỉrên tế bào ung thíp dạ dày AGS 346
- Sulforaphane ngăn chặn s ự xâm lấn ỉế bào ung gốc thực vật đặc biệt với hoạt tính chống ung thư. Với thư dạ dày AGS thông qua việc ngăn chặn sự biều .những kết quả đạt được trong nghiên cứu này, chúng hiện của ÚPAR tôi đã phát hiện ra rằng sulforaphane có khả năng gây Khi tế bào ung thư dạ dày được xử lý với ức chế sự biểu hiện cua uPAR mà kết quả dẫn đen sự suiforaphane cho thấy giảm rõ rệt sự xâm lấn tế bào hạn chế xâm lấn tế bào trên nhiều dòng ung thư dạ khi chụp dưới kính hiển vi (hình 5A) và được xử lý số dày khác nhau trên người. liệu thông qua cách đếm tể bào xâm lấn trong chu vi KÉT LUẬN đã quy ước sẵn của bộ kit (hinh 5B) khi so sánh khả Trong nghiên cứu này, lần đầu tiên, vai trò của năng ức chế xâm lấn tế bào của sulforaphane (0-50 sulforaphane trong việc kiểm soát và ức chế sự biểu ụM) với kháng thể kháng !gG (50 Mg/mL) và kháng thể hiện cua uPAR trên nhiều dòng tế. bào ung thư dạ dày kháng uPAR (50 pg/mL). Thí nghiệm này cũng được ờ người đã được phát hiện. Nghiên cứu của chúng tôi lặp !ạị 3 lần với ±SD tương tự như các thí nghiệm trên. kết luận rằng AP-1 và NF-kB chính là hai yếu tố phiên mã trong chuỗi kích hoạt truyền tin nội bào tham gia trực tiếp vào quá trinh su!foraphanè ức chế sự bleu hiện của uPAR. Để tim hiểu về chuỗi truyền tin tế bào chúng tôi đã sử dụng các chất ức chế hoạt động của AP-1 (curcumỉn, mtAP-1 và AP-1 decoy) và NF-kB (BAY11-7082, mtNF-KB và dominant negative mutant của NiK, l-KBa, I-kBỊ3) đều cho kết quả AP-1 và NF-kB tham gia trực tiếp vào việc điều hòa giảm sự biểu hiện của uPAR và dân đến giảm rõ rệt sự xâm ỉấn tế bào trên nhiều đòng tế bào ung thư dạ dày khác nhau trên người. KIẾN NGHỊ Chính những tìm hiểu về cơ chế kháng ung thư của hợp chấỉ suiforaphane íhông qua ức chế sự biểu hiện của uPAR trong nghiên cứu này cỏ thể dẫn đển những phát hiện mới trong việc nghiên cứu về các phương pháp điều trị căn bệnh ung thư nói chung và ung thư dạ dày nói riêng như hiện nay. Tuy nhiên, cũng cần có thêm nhiều nghiên cứu mới để íàm sáng tỏ hơn về các cơ chế sinh bệnh và kháng bệnh trong khoa học nghiên cứu ung thư về sau. TÀI LIỆU THAM KHÁO 1. BAỎ Y., et ai. (2015). Benefits and risks of the hormetic effects of dietary isothiocyanates on cancer prevention. PLoS One. 9: e114764. 2. CHO, J.Y., et al. (1997). High level of urokinase- * * + PMA(lOOnM) Igũ (íò ỊigímL) type plasminogen activator is a new prognostic marker in AnÚ-uPAR(50ng/mL| patients with gastric carcinoma. Cancer, 79:878-883. B. 5 10 30 $0 Sulíòraphaaé (ỊiM) 3. DANIEL M., et al. (2015). Epigenetic linkage of aging, cancer and nutrition. J. Exp. Biol. 218: 59-70. Hình 5: Sulforaphane ngăn chặn sự xâm lẩn tế bào ung 4. PETERSEN, L.C., et al. (1988). One-chain thư dạ dày AGS thông qua việc ngăn chặn sự bỉều hiện urokinase-type plasminogen activator from human của uPAR sarcoma cells is a proenzyme with little or no intrinsic activity. J. Biol. Chem., 263:11189-11195. BÀN LUẬN 5. PHAM N.K. (2012). Nicotine stimulates urokinase- Rất nhiều hợp chất trong thiên nhiên với khả năng type plasminogen activator receptor expression and ceil chống ung thư có thể ngăn chặn sự phát triền của khoi invasiveness through mitogen-activated protein kinase u cũng như sự tiến triển của bệnh ùng thư thông qua and reactive oxygen species signaling in ECV304 nhiều cơ chế tế bào và phân tử khác nhau bao gom sự endothelial cells. Toxicol. Appl. Pharmacol., 259: 248-256. tăng sinh, xâm lấn và di căn tế bào. Thông qua các 6. TRAKA M.H., et al. (2014). Sulforaphane and nghiên cứu đã công bố trước đó cùa nhiều tác giả trên prostate cancer interception. Drug Discov. Today, 19: thế giới [1, 3], chúng tôi đã thấy được tiềm năng của 1488-1492. hợp chất sulforaphane, một thành phần chính có trong bông cải xanh, như một hợp chất sinh học có nguồn 347
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn