1
PHN M ĐẦU
1. Tính cp thiết ca đ tài
Hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài (OFDI) trên thế gii đã đang phát trin
mnh m. Ti Vit Nam t năm 2009, hot động OFDI ca các doanh nghip Vit Nam
bùng n tr thành động lc ln thúc đẩy các ngân hàng đẩy mnh OFDI.
Tuy nhiên trái vi tc đ tăng trưởng mnh m ca vn đầu tư ra nước ngoài, mi
quan h gia OFDI hiu qu, kết qu hot động kinh doanh vn chưa được nghiên cu
đầy đủ. Các nghiên cu trên thế gii v vn đề này cho kết qu không nht quan vi vic có
đến 5 dng đường biu din gm: dng tuyến tính thun chiu, dng tuyến tính ngược chiu,
dng ch U, dng ch U ngược và dng ch S nm ngang. Hơn na các nghiên cu đều ch
s dng các ch tiêu kết qu tài chính làm biến đại din cho kết qu hot động OFDI mang
li như ROA, ROE, ROS, P/E…Trong khi đó ch tiêu v hiu qu hot động mi là ch tiêu
đại din trc tiếp cho nhng li ích chính hot động OFDI mang li. Bên cnh đó các
nghiên cu thường s dng mu là các ngân hàng toàn cu t trng tài sn ti th trường
nước ngoài lên đến trên 20% như HSBC, CitiBank b qua các NHTM đang trong giai
đon đầu ca quá trình OFDI vi t trng tài sn ti th trường nước ngoài hn chế. Ti Vit
Nam, nhng nghiên cu v ch đềy còn rt hn chế. Hu hết các nghiên cu ti Vit nam
ch tp trung o giác độ tng th dòng vn OFDI ca Vit nam. Nghiên cu trên giác độ
công ty rt ít ch tp trung vào phân tích hot đng OFDI chung ca các doanh nghip
Vit nam. Nhng nghiên cu mi quan h gia hot đng OFDI vi kết qu nói chung
hiu qu hot động nói riêng, hiu qu chưa có.
Trong khi đó, trên thc tế ti Vit Nam, các NHTM Vit Nam hin nay đang rt cn
nhng đánh giá chính c, đầy đủ v hiu qu ca mng kinh doanh ti th trưng nước
ngoài để hoch đnh chính sách phát trin trong thi gian ti khi quy đầu tư kết qu
kinh doanh mang li ngày càng không tương xng.
Do đó, vic nghiên cu tác đng ca hot đng OFDI đến hiu qu hot đng s giúp
làm phong phú thêm v mt thuyết cho các nghiên cu v mi quan h gia hot động
OFDI vi hiu qu. Bên cnh đó, v mt thc tin, kết qu nghiên cu s giúp gii thích xu
hướng gia tăng OFDI ca các NHTM Vit Nam hin nay và cung cp thông tin hu ích cho
các NHTM hoch định định hướng phát trin mng kinh doanh ti th trường nưc ngoài
trong thi gian ti.
Vi do trên, đ i Tác động hot động OFDI đến hiu qu hot động ti các
ngân hàng thương mi Vit Namđưc la chn để nghiên cu.
2. Mc tiêu nghiên cu và nhim v nghiên cu
Nghiên cu này nhm mc tiêu tng quát là xác định mi quan h gia mc đ hot
động OFDI hiu qu hot động ca c ngân hàng thương mi Vit Nam t đó đưa ra
khuyến ngh. C th : (i) H thng các thuyết v OFDI tác đng ca OFDI ti hiu
qu các công ty; (ii) Rà soát thc trng OFDI ca các NHTM Vit nam giai đon 2009-2020
nhm c định ch tiêu đại din cho biến hiu qu hot đng và biến mc độ OFDI ca các
ngân hàng; (iii) Phân tích, đánh giá tác đng ca OFDI ti ch tiêu hiu qu ca các NHTM
2
Vit nam hot động OFDI; (iv) Đưa ra các khuyến ngh chính sách đối vi các NHTM
Vit Nam nhm nâng cao hiu qu hot động kinh doanh ca các NHTM ti nước ngoài.
Tác gi đã đề xut các câu hi nghiên cu như sau: Cơ chế tác đng ca hot động
OFDI đến hiu qu hot động kinh doanh các ngân hàng ? Thc trng hot động OFDI ca
các NHTM Vit Nam ? Mi quan h gia mc độ hot động OFDI vi hiu qu hot động
ca các NHTM Vit Nam hot đng OFDI ? Các vn đề nào các NHTM cn chú ý để
nâng cao hiu qu t hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài ?
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: mi quan h tác động gia OFDI đến hiu qu hot động ca
các NHTM Vit nam
Phm vi nghiên cu: V không gian: toàn b các NHTM Vit nam hot đng
OFDI. Trong đó hot đng OFDI được xác định trên tiêu chí có hình thc hin din dưới
dng chi nhánh ngân hàng ti nước ngoài, thành lp liên doanh ti nước ngoài và ngân hàng
con ti nước ngoài. V thi gian: T quý 2/2009 đến quý 2/2020 (s liu cp nht nht được
công b đến thi đim hin ti).
4. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp định lượng: lun án s dng hình hi quy tuyến tính đa biến d
liu bng cho các NHTM Vit Nam thc hin OFDI vi s h tr ca phn mm stata.
D liu ca mô hình định lượng được ly t báo cáo tài chính hp nht theo qđược công
b chính thc bi 7 NHTM Vit Nam có hot đng OFDI t năm 2009-2020.
Phương pháp định tính: lun án thc hin phng vn sâu vi các chuyên gia trong
lĩnh vc để làm nét, phong phú thêm cho kết qu định lượng. Lun án thc hin phng
vn sâu vi 5 chuyên gia nhiu v trí khác nhau am hiu sâu rng và có quá trình công
tác thc tế ti các th trường nước ngoài ca ngân hàng Vit Nam. Phương pháp phng vn
là phi cu trúc và phng vn trc tiếp.
5. Nhng đóng góp mi ca lun án
Th nht, lun án s dng ch tiêu hiu qu hot đng (được đo bng Färe-Primont
Index theo phương pháp tính ca O’Donnell (2011)) làm biến ph thuc trong hình xác
định mi quan h gia mc độ đầu tư trc tiếp ra nước ngoài (OFDI) vi kết qu hot động
kinh doanh ca các NHTM Vit Nam. Các nghiên cu hin nay mi ch s dng các ch tiêu
kết qu tài chính như ROA, ROE, P/E, li nhun… làm ch tiêu đại din cho biến kết qu
hot đng kinh doanh. Do đó vic s dng ch tiêu hiu qu hot động giúp m phong phú
thêm kết qu nghiên cu v mi quan h gia tác động ca hot động OFDI vi kết qu hot
động kinh doanh ca các ngân hàng thương mi (NHTM).
Hơn na, trong giai đon đầu ca quá trình OFDI, thông thường quy đầu tư còn
nh. Khi đó, nhng li ích ca hot động y mang li s chưa đủ nét để th chuyn
hoá, phn ánh lên các ch tiêu kết qu tài chính. vy vic s dng ch tiêu hiu qu hot
động m ch tiêu đại din cho kết qu hot động kinh doanh s cho phép đánh giá được
chính xác nhng li ích mang li t hot động OFDI đi vi tng th ngân hàng ngay trong
giai đon đầu ca quá trình đầu tư.
3
Th hai, lun án b sung thêm 3 biến đóng vai trò điu tiết trong mô hình định lượng
xem xét mi quan h gia mc độ OFDI hiu qu hot động. Ba biến điu tiết này gm:
tính cht s hu, s lượng th trường nước ngoài có hot động, và thi gian đã hot động ti
th trường nước ngoài.
Th ba, kết qu phân tích định lượng định tính cho phép khng định được tác
động ca hot động OFDI đến các ch tiêu hiu qu hot động ca các NHTM Vit nam
thun chiu. Theo đó hot động OFDI có tác động tích cc đến hiu qu hot đng và t đó
kh năng mang li ci thin v các ch tiêu tài chính ca các NHTM Vit Nam hot
động OFDI trong tương lai.
6. Kết cu ca lun án
Chương 1. Cơ s lun v mi quan h tác động gia đu tư trc tiếp ra nước
ngoài và hiu qu hot động ca các NHTM
Chương 2. Phương pháp nghiên cu
Chương 3. Thc trng đầu tư trc tiếp ra nước ngoài ca các NHTM Vit Nam
Chương 4. Kết qu kim định mi quan h tác động gia mc độ OFDI và hiu qu
hot động ca các NHTM Vit Nam
Chương 5. Tho lun kết qu nghiên cu và khuyến ngh
CHƯƠNG 1. CƠ S LÝ LUN V MI QUAN H TÁC ĐNG GIA ĐẦU
TƯ TRC TIP NƯỚC NGOÀI VÀ HIU QU HOT ĐỘNG CA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MI
1.1. Đầu tư trc tiếp ra nước ngoài ca các ngân hàng thương mi
1.1.1.Khái nim đầu tư trc tiếp ra nước ngoài
được din đạt theo các cách khác nhau, hot đng đầu tư trc tiếp nước ngoài
được định nghĩa khá thng nht 2 đim cơ bn gm: (1) hot động di chuyn tài sn
ca nhà đầu tư qua biên gii trong dài hn; (2) nhà đầu tư trc tiếp s kh năng nh
hưởng đáng k đến hot động ca doanh nghip nhn vn. cp độ công ty, hot đng đầu
tư trc tiếp nước ngoài được phân loi trong nhóm nghip v đầu tư góp vn liên doanh liên
kết. Ngược li hot động nhn vn đầu tư trc tiếp nước ngoài s được phân loi vào nhóm
nghip v tăng vn ch s hu. Theo đó cp độ công ty, hot động đầu tư trc tiếp nước
ngoài ch được xem xét trên giác độ đầu tư trc tiếp ra nước ngoài trong nhóm nghip v
đầu tư góp vn liên doanh liên kết.
1.1.2. Các hình thc đầu tư trc tiếp ra nước ngoài
3 hình thc được xếp vào nhóm đầu tư trc tiếp ra nước ngoài như sau: Chi
nhánh: đây là hình thc t chc rt ph biến. Liên doanh: ngân hàng nước ngoài có th la
chn liên doanh vi mt ngân hàng ti th trường nước ngoài cùng chia s li nhun ri
ro. Ngân ng 100% vn nước ngoài: hình thc này thường được tiến hành bng cách
ngân hàng đi đầu tư thc hin mua li mt ngân hàng th trường nước ngoài mc tiêu.
4
1.1.3. Các động lc khi thc hin đầu tư trc tiếp ra nước ngoài
Nhng động lc t môi trường:
Đầu tiên là s gn gũi vi khách hàng và theo chân khách hàng (Walter, 1988). Động
lc th hai phn ng ca các ngân hàng trước áp lc t ngân hàng khác đang đẩy mnh
đầu tư trc tiếp ra nước ngoài. Động lc th ba là tìm kiếm khách hàng mi th trường
nước ngoài bng cách thc hin đầu tư trc tiếp ra nước ngoài (Murray, 1984). Đng lc
th tư chi phí vn (Aliber, 1984). Động lc th năm đa dng hóa ri ro tài chính
(Lessard, 1986). Động lc cui cùng là tìm kiếm tài sn chiến lược.
Nhng động lc t hot động kinh doanh
Quy mô: Quy ngân hàng mt trong nhng yếu t đầu tiên được xem xét khi
phân tích động lc ca các ngân hàng khi thc hin đầu tư trc tiếp ra nước ngoài. Dch v
khách hàng: chiến lược cung cp dch v cho khách hàng ca ngân hàng nước ngoài vi
cht lượng tương t như trong nước được xem là mt trong nhng chiến lược hiu qu nht
để nâng cao cht lượng công tác dch v khách hàng ca NHTM.
Chuyn giao tài nguyên: vic chuyn các ngun lc hoc k năng t tr s chính
hoc mt đơn v điu hành c th mt quc gia sang các quc gia khác.
1.2. Cơ s lý thuyết v mi quan h gia hot đng đầu tư trc tiếp ra nước ngi và hiu
qu hot đng
1.2.1. Lý thuyết v li thế cnh tranh
hình này gii thích các công ty đa quc gia được hình thành nh nhng li thế
cnh tranh mà công ty s hu. Nhng li thế cnh tranh này thkh năng tiếp cn các
ngun tài nguyên thiên nhiên nht định, công ngh vượt tri, hoc kh năng to ra sn phm
mi (Prahalad Hamel, 1990). Hai điu kin phi được đáp ng (i) Công ty đầu tư
th kiếm được t sut li nhun nước ngoài cao hơn so vi trong nước. (ii) Công ty đầu tư
phi kh năng kiếm đưc li nhun cao hơn so vi các công ty địa phương đi ti th
trường được đầu tư.
1.2.2. Lý thuyết v li thế độc quyn
thuyết v li thế độc quyn ln đầu tiên được đưa ra bi Kindleberger (1969).
Kindleberger đi tìm li gii cho câu hi ti sao hot động sn xut ca các doanh nghip
nước ngoài li không th được thc hin bi các doanh nghip nước s ti vn li thế
hơn nhiu so vi các nhà đầu tư bên ngoài. Gii thích cho vn đề này, ông cho rng s
không hoàn ho trên th trường hàng hóa các yếu t (bao gm c công ngh), nhng
chính sách, can thip ca Chính ph tng quc gia tác đng đến vn đề cnh tranh hoc các
tp đoàn quc tế có li thế độc quyn tích lũy.
1.2.3. Lý thuyết v quc tế hóa – ni b hóa
Ni dung cơ bn ca thuyết ni b hóa các tp đoàn đa quc gia s dng h
thng phân cp để thay thế cho các điu kin v th trường cnh tranh hoàn ho tht bi
(và/hoc kém hiu qu). Do đó, ni b hóa là mt phương thc đắc lc nhm hn chế nhng
khiếm khuyết ca th trường t nhiên hoc nhng rào cn v chính sách đến t Chính Ph
các quc gia đối vi hot động thương mi quc tế
5
1.2.4. Lý thuyết v chu k (vòng đời) sn phm
Lý thuyếty được Vernon (1966) xây dng. Trong lý thuyết này, gi định cơ bn
tt c các sn phm đu tri qua các giai đon gm phát trin, tăng trưởng phân rã. Bt
đầu t vic phát trin sn phm, gii thiu ra th trường, t đó cung cp mt s gii thích
hp lý cho quá trình quc tế hóa doanh nghip.
1.2.5. Mô hình Upsala
hình gii thích v tiến trình quc tế hóa ca công ty ni bt nht được nhc đến
hin nay hình Upsala. Theo hình Upsala, OFDI 1 quá trình tng bước liên
tc tích lũy kiến thc gia tăng cam kết. Theo đó, yếu t quan trng nht để quyết định
OFDI là kiến thc, không phi các ch tiêu tài chính. Bên cnh đó, để tích lũy kiến thc là 1
quá trình phn ln thi gian trong quá trình này không th hin ra bng các ch tiêu tài
chính. Tuy nhiên các ch tiêu liên quan đến k năng, mc độ am hiu… li th th hin
được.
1.3. Tng quan các nghiên cu liên quan đến tác động ca đầu tư trc tiếp ra nước
ngoài và hiu qu các ngân hàng
1.3.1. Tng quan các nghiên cu liên quan đến tác động ca đầu tư trc tiếp ra nước
ngoài và hiu qu các ngân hàng
Ngày nay, các nghiên cu thường tiếp cn vn đề bng phương pháp “kim soát”.
Nghĩa là, các nghiên cu ch tp trung vào các công ty đa quc gia hướng mc tiêu vào
tr li câu hi liu mc đ OFDI khác nhau mang li kết qu kinh doanh khác nhau. Vi
các tiếp cn này, hot động OFDI được xác định như mt biến s liên tc. Đng thi, các
nghiên cu cũng thường s dng phân tích đa biến để kim soát các nh hưởng ngoi lai
nh các biến kim soát như quy mô, mc độ chi phí, v thế th trường…
Theo soát, các các ch tiêu thông thường nht được s dng để di din cho hiu
qu hot động là: (1) ch tiêu liên quan đến kết qu kinh doanh như li nhun, ROA, ROE;
và (2) ch tiêu liên quan đến kết qu giá trên th trường chng khoán, P/E. Bên cnh đó, các
nghiên cu hin nay cũng không cho kết qu thng nht. Theo đó có đến 5 dng đường biu
din mi quan h gia OFDI kết qu hot động kinh doanh gm: (1) Tuyến tính thun
chiu; (2) Tuyến tính ngược chiu; (3) Ch “U”; (4) Ch U ngược; (5) Ch “S” nm ngang.
Ngoài ra c nghiên cu cũng phm vi ln trên toàn thế gii, khu vc cho các ngân
hàng toàn cu có quy mô rt ln.
1.3.2. Tng quan các nghiên cu liên quan đến hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài
ti Vit Nam
Hin nay ti Vit Nam chưa công trình nghiên cu v vn đề tác động ca hot
động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài đến hiu qu hot đng ca các ngân hàng thương mi.
Nguyên nhân do kh năng tiếp cn thông tin đối vi hot động đầu tư trc tiếp ra nước
ngoài ca các NHTM Vit Nam là rt ít.
M rng hơn phm vi nghiên cu, hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài ca
doanh nghip Vit Nam đã có mt s nghiên cu được công b. Rà soát tng th có th thy
mc tiêu ca các nghiên cu y tp trung vào t hot đng OFDI ca doanh nghip
6
Vit Nam. Tuy nhiên do nhng khó khăn trong tiếp cn thông tin, các ni dung đều đang
khá chung, dng li mt s con s thng đơn gin v s vn đăng đầu tư, cơ cu
vn đầu tư v quc gia, lĩnh vc.
1.3.3. Khong trng nghiên cu
Th nht, các nghiên cu mi tp trung xem xét đánh giá tác động ca hot động
OFDI đến kết qu tài chính các ch tiêu th trường ca NHTM. Trong khi đó theo nhng
lý thuyết v phát trin công ty đa quc gia, động lc chính kéo các công ty thc hin OFDI,
liên tc m rng quy mô hinh doanh phm vi thế gii là khai thác li thế theo quy mô, li
thế theo phm vi, li ích t đa dng hóa, kéo dài vòng đời sn phm, nâng cao kh năng
cnh tranh m rng cơ hi tích lũy kinh nghim, hc hi. Nhng li thế này được phn
ánh thông qua ch tiêu hiu qu hot động. Theo đó, vic đánh giá tác động ca OFDI đến
kết qu hot động kinh doanh ca các ngân hàng s đầy đủ hơn khi đánh giá c tác động ca
OFDI đến hiu qu hot động.
Hơn na, hin nay các nghiên cu ch yếu s dng mu là các ngân hàng ln trên thế
gii và đã lch s OFDI lâu đi. Do đó đi vi nhng ngân hàng có quynh đang
trong giai đon đầu ca quá trình OFDI như trường hp các NHTM Vit Nam, vn chưa
nghiên cu nào liên quan đến vn đề này.
Th hai, bên cnh vic chưa nghiên cu xem xét mi quan h gia mc độ OFDI
và hiu qu hot đng ca các NHTM, các yếu tvai trò điu tiết, tác động đến mi quan
h này cũng chưa được nghiên cu. Đây cũng là khong trng nghiên cu cn được nghiên
cu.
1.4. Xây dng gi thuyết nghn cu
1.4.1. Gi thuyết v mi quan h gia hot động đầu tư trc tiếp ra nước ngoài hiu
qu hot động
Để hiu khái nim hiu qu hot động, trước hết cn hiu khái nim năng sut.
Lovell (1993) đnh nghĩa năng sut t l gia sn lượng đầu ra đầu vào. T khái nim
v năng sut, Lovell (1993) tiếp tc xây dng khái nim v hiu qu khong cách gia
năng sut ca t chc vi năng sut được xác định ti đường biên gii hn tt nht ca
nhóm t chc tương t đưc xem xét.
Koopmans (1951) tiếp tc phát trin khái nim hiu qu bng khái nim hiu qu k
thut. Trong đó hiu qu k thut được định nghĩa như sau: mt vectơ đầu vào-đầu ra được
xem là đạt hiu qu v mt k thut khi và ch khi, tăng bt k đầu ra nào hoc gim bt k
đầu vào nào ch th bng cách gim mt s đầu ra khác hoc tăng mt s đầu vào khác.
Farrell (1957) Charnes Cooper (1985) tiếp tc phát trin định nghĩa này theo dng
tương đối. Tương đối được hiu so sánh vi nhng đơn v đạt được năng sut tt nht
trong nhóm quan sát. Bên cnh đó, khái nim hiu qu k thut cũng được c tách thành
hiu qu k thut thun (pure technical efficiency) hiu qu theo quy (scale
efficiency).
Debreu (1951) tiếp tc phát trin khái nim hiu qu k thut bng vic đưa ra ch
tiêu đo lường hiu qu hot động. Phương pháp mt phép đo xuyên m (radial
7
measure) đi vi hiu qu k thut. Phương pháp đo xuyên tâm da trên cơ s ti thiu hóa
t l tương đồng trong đồng lot tt c c biến đầu vào, hoc ti đa hóa t l tương
đồng trong đng lot tt c đầu ra. Farrell (1957) đã tiếp tc m rng ch tiêu hiu qu hot
động bng cách b sung thành phn th 2 bên cnh hiu qu k thut hiu qu phân b.
Hiu qu phân b phn ánh kh năng ca t chc trong vic la chn vectơ đầu vào - đầu ra
đúng” v mt k thut da trên giá c đầu vào và đầu ra ph biến.
Sau này, Linda (1995) tiếp tc b sung định nghĩa hơn v hiu qu hot động.
Theo đó hiu qu hot động đòi hi: (1) ti ưu hóa kết hp sn lượng để khai thác trit đ
đạt được mi li thế v quy phm vi; (2) ti ưu hóa hn hp đầu vào để tránh c
mc s dng đầu vào quá mc (không hiu qu X v mt k thut) cũng như t l đầu vào
tương đối không ti ưu (phân b X không hiu qu).
Các tho lun trên cho thy hiu qu hot động ca công ty th ch tiêu phn
ánh sát hơn, trc tiếp hơn nhng li ích mt công ty hay ngân hàng th thu được t
hot đng OFDI so vi các hiu qu tài chính. C th đó nhng li ích v hiu qu theo
quy mô, hiu qu theo phm vi, nhng li thế trong thu hút khách hàng, gia tăng kh năng
hc hi, đổi mi sáng to. Theo đó, kh năng ngay c trong trường hp các công ty
đang trong giai đon đầu ca OFDI khi mi quan h gia OFDI các ch tiêu kết qu tài
chính (như ROA, ROE…) chưa được biu hin, thì quan h gia OFDI và ch tiêu hiu qu
hot động s th đưc khng định. Đồng thi theo các thuyết v hot đng OFDI ca
các công ty, mi quan h gia mc độ OFDI hiu qu hot động thun chiu. Nhng
cân nhc này dn đến gi thuyết th nht như sau:
H 1.1: mc độ OFDI và hiu qu hot động có quan h thun chiu
Bên cnh đó, đối vi nhng công ty đang trong giai đon đầu ca OFDI, mi quan h
gia mc độ OFDI và ch tiêu hiu qu tài chính có th s không được khng định. Điu này
dn đến gi thuyết th 2 như sau:
H 1.2: mi quan h gia mc độ OFDI hiu qu tài chính trong giai đon đầu
OFDI chưa được xác định
1.4.2. Các gi thuyết v biến tác động đến mi quan h gia hot động đầu tư trc tiếp ra
nước ngoài và hiu qu hot động
1.4.2.1. Yếu t địa bàn
Để th khai thác được li ích t hot động OFDI, mt mt các công ty OFDI
cn tp trung hóa mt s hot đng ct lõi ti mt hoc mt vài địa đim và phc v cho tt
c các quc gia khác. Nhưng quan trng hơn mt khác, các công ty OFDI cũng cn
được thc hin m rng ti đa phm vi và địa bàn hot động kinh doanh nhng hot đng
liên quan đến khách hàng (như hot động bán hàng…) đểth hin thc hóa khai thác li
ích theo quy mô và cũng là để hưởng li t s khác bit gia các quc gia. Mc độ ph rng
ca các quc gia, th trường khách hàng càng rng tcơ hi ca các công ty OFDI
trong khai thác được li thế theo quy mô càng ln hơn. Theo đó, tương ng vi 2 gi thuyết
H 1.1 và H1.2, nhng cân nhc này dn đến gi thuyết sau:
8
H 2.1: s lượng quc gia ngân hàng hot động kinh doanh càng ln tquan
h tác động gia OFDI và hiu qu hot động càng cao.
H 2.2: s lượng quc gia mà ngân hàng có hot động kinh doanh không có tác đng
đến quan h tác động gia OFDI và hiu qu tài chính.
1.4.2.2. Yếu t thi gian đã thc hin đầu tư trc tiếp ra nước ngoài
thuyết v ngun lc công ty cho rng li thế cnh tranh bn vng kết qu ca
vic s hu khai thác các ngun lc năng lc độc đáo, không th bt chước. Các
ngun lc năng lc đó th được tìm thy trong năng lc ct lõi ca mt công ty. Đó
chính quá trình hc hi, thm thu tích lũy nhng kiến thc hc hi đưc trong t
chc. Đặc bit, theo Bartlett và Ghoshal (1986, 1987, 2002), quá trình hình thành, thm thu
tích lũy kiến thc, k năng, hc hi này phn ln kết qu t đng ca cu trúc hot
động đặc bit ca các công ty xuyên quc gia hơn là kết qu được thiết kế để đt được. Theo
đó yếu t v thi gian có th là yếu t có vai trò tác động đến quá trình các công ty có OFDI
hc hi, thm thu tích lũy kinh nghim, k năng, kiến thc để th hình thành nên
năng lc cnh tranh riêng bit ca mình. Như vy th yếu t độ dài thi gian ca các
công ty OFDI s tác động đến mi quan h gia OFDI hiu qu hot động, hiu
qu tài chính ca công ty. Theo đó, tương ng vi 2 gi thuyết H 1.1 H1.2, nhng cân
nhc này dn đến gi thuyết sau:
H 3.1: thi gian các ngân hàng hot động ti th trường nước ngoài càng dài
thì tác động ca OFDI đến hiu qu hot động càng ln
H 3.2: thi gian mà các ngân hàng hot đng ti th trường nước ngoài không
tác động đến mi quan h gia OFDI và hiu qu tài chính
1.4.2.3. Yếu t s hu
nhiu khía cnh, các công ty phn vn thuc s hu nhà nước thường gn lin
vi đặc đim nhiu ngun lc di dư t chc qun lý, hot đng nhiu đim lng
hơn, kém hiu qu hơn so vi các công ty hoàn toàn thuc tư nhân. Trong khi đó, đặc đim
ngun lc dôi dư, nhng đim lng trong hot đng qun này li quan h vi hot
động OFDI hiu qu hot động ca các t chc. Theo đó, tương ng vi 2 gi thuyết H
1.1 và H1.2, nhng cân nhc này dn đến gi thuyết sau:
H 4.1: nhng ngân hàng OFDI vn thuc s hu nhà nước nh hưởng tích
cc đến quan h gia mc độ OFDI và hiu qu hot động.
H 4.2: tính cht s hu ca các ngân hàng OFDI không nh hưởng đến quan
h gia mc độ OFDI và hiu qu tài chính.
1.4.3. Tng hp các gi thuyết nghiên cu
1.5. Kết lun chương 1
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Mô hình nghiên cu
Để tr li các gi thuyết nghiên cu đề ra, lun án đề xut s dng 5 mô hình:
9
Th nht, hình kim định mi quan h tác động ca mc độ OFDI đến hiu qu
hot động:


=
+


+


+


+


+ Ɛ

(1.1)
Th hai, hình kim định mi quan h tác động ca mc độ OFDI đến hiu
qu tài chính:
/

=
+


+


+


+


+ Ɛ

(1.2)
Th ba, hình kim định vai trò điu tiết ca yếu t tính cht s hu đối vi
mi quan h tác động ca mc độ OFDI đến hiu qu hot đng:


=
+


+




+


+


+



+ Ɛ

(2.1)
Ngoài ra, trên cơ s hình 2, lun án m rng hình 3 để kim định vai trò
điu tiết ca yếu t tính cht s hu đối vi mi quan h tác động ca mc độ OFDI
đến hiu qu tài chính:
/

=
+


+




+


+


+



+ Ɛ

(2.2)
Th tư, hình kim đnh vai trò điu tiết ca yếu t s lượng địa bàn th
trường nước ngoài đối vi mi quan h tác động ca mc độ OFDI đến hiu qu hot
động:


=
+


+




+


+


+



+ Ɛ

(3.1)
Ngoài ra, trên cơ s hình 2, lun án m rng hình 4 để kim định vai trò
điu tiết ca yếu t s lượng địa bàn đối vi mi quan h tác động ca mc độ OFDI
đến hiu qu tài chính:
/

=
+


+




+


+


+



+ Ɛ

(2.2)
Th năm, mô hình kim định vai trò điu tiết ca yếu t thi gian hot động ti
th trường nước ngoài đối vi mi quan h tác động ca mc độ OFDI đến hiu qu
hot động:


=
+


+




+


+


+



+ Ɛ

(4.1)
Ngoài ra, trên cơ s hình 2, lun án m rng hình 5 để kim định vai trò
điu tiết ca yếu t thi gian hot động đối vi mi quan h tác động ca mc độ
OFDI đến hiu qu tài chính:
/

=
+


+




+


+


+



+ Ɛ

(2.2)
Trong đó:
FP ch tiêu hiu qu hot đng, đóng vai trò biến ph thuc trong hình. FP
được tính theo phương pháp ch s Färe-Primont (FP) da trên nghiên cu ca O’Donnell
(2011).
TN/TTS là ch tiêu hiu qu tài chính, đóng vai trò là biến ph thuc trong mô hình.
10
OFDI ch tiêu mc độ hot đng đầu tư trc tiếp ra nước ngoài, đóng vai trò
biến tác động trong mô hình.
TTS, VCSH, CPQL ln lượt tng tài sn, vn ch s hu chi phí qun lý, đóng
vai trò là biến kim soát trong mô hình..
OFDI x SH: là biến tương tác gia yếu t s hu và biến OFDI. Trong đó biến yếu t
s hu (SH) là biến gi vi giá tr 1 nếu NHTM vn thuc s hu nhà nước 0 nếu
NHTM không có vn thuc s hu nhà nước.
OFDI x DB: là biến tương tác gia yếu t s hu và biến OFDI. Trong đó biến yếu t
s lượng địa bàn (DB) là biến dng thang đo vi các giá tr t 1-7.
OFDI x TG: là biến tương tác gia yếu t thi gian và biến OFDI. Trong đó biến yếu
t thi gian (TG) là biến dng liên tc.
Vic tách riêng mô hình 3 – 4 -5 để thun tin hơn trong phương pháp phân tích định
lượng khi trong mô hình va có biến dng liên tc, biến gi và biến thang đo.
hình s dng dng d liu bng được ly t báo cáo tài chính hp nht theo quý
được công b chính thc bi 7 NHTM Vit Nam có hot động OFDI t quý 2/2009 đến quý
2/2020.
2.2. Định nghĩa và đo các biến trong mô hình định lượng
2.2.1. Mc độ đầu tư trc tiếp ra nước ngoài đo lường mc độ hot động đầu tư trc
tiếp ra nước ngoài ca các NHTM Vit Nam
Phương pháp sm nht được s dng là dùng ch s đơn đo bng t l gia th trường
nước ngoài toàn b ngân hàng. Tuy nhiên, vic s dng mt ch s duy nht có nguy cơ
làm tăng sai s ca phép đo do chu nh hưởng ca các biến động bên ngoài. Do đó cách đo
th hai được phát trin kết hp nhiu ch s thành mt ch s. Trong đó 3 ch s trong
nhóm này thường được s dng nht gm: Transnationality Index; Transnational Activities
Spread Index; và Degree of internationalization scale. Vic s dng ch s kết hp được cho
mang li kết qu tt hơn v mc độ OFDI nhng vic la chn các ch s th b hn
chế v khó khăn v d liu (Sullivan, 1994). vy yếu t quyết định nht trong la chn
ch s đo lường mc độ OFDI vn là mc độ sn có ca d liu.
Trên cơ s d liu cho phép, lun án la chn s dng ch tiêu phn ánh OFDI được
xác định bng ch tiêu t l dư n cho vay ti th trường nước ngoài/tng dư n cho vay. Do:
(i) loi b được phn tài sn ca ngân ng ti nước ngoài nhưng không phi đu tư trc
tiếp như các tài khon tin gi ca ngân hàng ti nước ngoài; (ii) do quy định qun
ngoi hi ca Vit nam, hot đng cho vay s chc chc ch do các hin din ti nước ngoài
thc hin.
Đơn v: triu đồng