YOMEDIA
ADSENSE
Tài liệu học tập Mỹ phẩm: Phần 2
11
lượt xem 8
download
lượt xem 8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tài liệu học tập "Mỹ phẩm" Phần 2 được biên soạn gồm các nội dung chính sau: mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng; mỹ phẩm dùng cho môi - móng - mắt - khử mùi;...Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tài liệu học tập Mỹ phẩm: Phần 2
- CHƯƠNG 3 MỸ PHẨM DÙNG CHO TÓC, CHO RĂNG MỤC TIÊU 1. Phân tích được tính chất lý hóa, vai trò chức năng của các thành phần mỹ phẩm dùng cho tóc, mỹ phẩm dùng cho răng. 2. Trình bày được nguyên tắc bào chế mỹ phẩm có cấu trúc nhũ tương, gel, dung dịch, hỗn dịch. 3. Vận dụng kiến thức phân tích được vai trò chức năng từng thành phần trong công thức và kỹ thuật bào chế các công thức điển hình của mỹ phẩm dùng cho tóc, mỹ phẩm làm sạch răng. 4. Hướng dẫn sử dụng mỹ phẩm an toàn, hiệu quả. NỘI DUNG 3.1. Mỹ phẩm dầu gội và dầu xả tóc 3.1.1. Cấu trúc của tóc và tình trạng tóc a. Cấu trúc của tóc Tóc có cấu trúc dạng sợi, được hợp lại bởi 70% keratin và 30% hỗn hợp chất béo, hydrat carbon, vitamin, các khoáng chất và nước. Cấu trúc của tóc có 3 phần chính: 91
- TLHT MỸ PHẨM - Lớp biểu bì (Cutin): bao gồm các lớp vảy keratin xếp chồng kiểu mái ngói, kết dính nhau, trong mờ cho ánh sáng truyền qua. Có chức năng bảo vệ lớp vỏ, tạo độ sáng bóng cho tóc. Được bao phủ bởi 1 lớp dầu với nhiệm vụ chống thấm nước và giữ ẩm cho tóc. Lớp cutin bị tổn thương sẽ làm tóc hư tổn, giòn gẫy. - Lớp vỏ (Cortex): là lớp dày nhất, bao gồm các tế bào kéo dài chứa nhiều sợi keratin và cốt sulfua protein dạng vô định hình. Có những khoảng trống không khí đan xen giữa các tế bào. Hợp chất melanin quyết định màu sắc của tóc, quyết định độ chắc khỏe của tóc. - Lớp tủy (Medulla): là khung nâng đỡ lớp vỏ, có cấu trúc liên tục, gián đoạn hoặc khoảng trống. Cấu trúc của tóc được mô tả trong sơ đồ hình 3.1. Hình 3.1. Sơ đồ cầu trúc của tóc 92
- Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng b. Quá trình phát triển tóc và tình trạng tóc - Tóc mới mọc và sau đó phát triển trong vài năm đến nhiều năm. - Tóc ngừng phát triển (trong khoảng thời gian vài tuần trước khi rụng tóc). Tế bào giai đoạn này ngừng phân chia, nang tóc co lại, tóc tách khỏi tế bào gốc (tế bào nhú). Khung tóc bị đẩy dần lên bề mặt da, ngừng tạo melanin. - Tóc rụng là giai đoạn tạo điều kiện cần thiết cho sự tái sinh tóc mới xảy ra trong vài tháng. - Tóc có các tình trạng khác nhau: tóc thường, tóc khô, tóc dầu, tóc hư tổn dễ giòn, dễ gãy, chẻ ngọn… Trong thực tế sinh học còn có trạng thái tóc xoăn, tóc nhuộm màu, tóc ép duỗi… 3.1.2. Thành phần của dầu gội, tính chất và chức năng a. Các chất diện hoạt - Các chất diện hoạt anion làm sạch tốt cho tóc (natri lauryl sulfat, natri lauryl sacrosinat, natri dioctyl sulfosuccinat…) - Các chất diện hoạt cation tương kỵ với các chất diện hoạt anion, làm sạch kém hơn, thường dùng trong dầu gội cho tóc nhuộm màu, là các muối amoni bậc 4. - Các chất diện hoạt lưỡng phân tương hợp với các nhóm chất diện hoạt khác, không gây kích ứng mắt, tạo bọt vừa phải, tạo thể chất đặc nhớt, thường kết hợp với các chất 93
- TLHT MỸ PHẨM diện hoạt anion. Có các chất như cocoamidopropyl betain, các alkyl amino acid. - Chất diện hoạt không ion hóa: có tính an toàn, thường được kết hợp với các chất diện hoạt ion hóa và chất cộng diện hoạt, hòa tan các dầu thơm. Có các chất như cocamidopropylamin oxyd và polyglucosid (như lauryl glycosid). b. Các chất làm trơn tóc Là các ester như glycol distearat hay các polyme thân dầu như silicon. c. Các chất ổn định bọt Là các xà phòng base amin hữu cơ như lauramid DEA (diethylamin), cocamid DEA, linoleamid DEA, oleamid DEA … d. Các chất làm đặc sánh Natri clorid, amoni clorid (do tạo lớp ion hấp phụ dày đặc lên lớp vỏ nhân hạt keo tích điện), gôm, dẫn chất cellulose, polyvinyl alcol, polyme acrylic. e. Chất bảo quản Là các chất có khả năng diệt khuẩn như quartenium - 15, methyl isothiazolinon, paraben, benzalkonium clorid… f. Các chất làm thơm và dung môi thích hợp g. Chất điều chỉnh pH 94
- Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng Như acid citric (thường điều chỉnh pH 5,5 làm tóc trơn bóng, chống sự phát triển vi khuẩn). h. Chất giữ ẩm Làm mềm tóc, suôn óng tóc như các silicon (dimethicon), glycerin, protein, poly quartenium - 10 (Myrapol), di - PPG - 2 myreth - 10 adipat… i. Chất tạo phức chelat Chống lại sự hình thành các xà phòng không tan do các ion Ca2+, Mg2+ (sẽ khóa các ion Ca2+, Mg2 kiểu tạo phức chất càng cua). Ngoài ra, còn có nước và các chất có hoạt tính khác. 3.1.3. Đặc điểm thành phần một số loại dầu gội - Dầu gội cho tóc thường: thành phần chủ yếu natri/ amoni lauryl sulfat, một tỷ lệ nhỏ các chất giữ ẩm, có khả năng làm sạch tốt. - Dầu gội dùng cho tóc dầu: các các chất diện hoạt mạnh thuộc dẫn chất lauryl sulfat, tỷ lệ tối thiểu hoặc không có chất giữ ẩm. - Dầu gội dùng cho tóc khô: có các chất diện hoạt làm sạch nhẹ nhàng như dẫn chất sulfo succinat và các chất giữ ẩm tốt, có khả năng bao phủ bề mặt sợi tóc, giảm tích điện và cải thiện tình trạng tóc. - Dầu gội dùng hàng ngày: chứa các chất làm sạch nhẹ nhàng để tránh gây khô tóc hoặc đọng quá nhiều dầu trên tóc. 95
- TLHT MỸ PHẨM - Dầu gội làm sạch sâu: có các chất làm sạch mạnh như các chất diện hoạt mạnh dùng sau khi trang điểm tóc, chỉ dùng 1 lần trong tuần. - Dầu gội dùng cho tóc nhuộm: có các chất diện hoạt cation và có tính acid để trung hòa kiềm có trong thuốc nhuộm làm trương nở, phục hồi lớp cutin của tóc. - Dầu gội dùng cho trẻ em: làm sạch nhẹ nhàng, không gây kích ứng. Thường dùng chất diện hoạt lưỡng tính, trung tính như các betain, các chất diện hoạt không ion hóa nhóm polyethoxylat glycolipid, polyethoxylat monoglycerid… - Dầu gội khô: dùng cho trường hợp không có thời gian gội đầu, chứa các thành phần có khả năng hấp phụ dầu tốt như tinh bột, silica, magnesi stearat, kaolin, talc. - Dầu gội y tế: sạch gàu, giảm ngứa, có kẽm pyrithionin, ketoconazol, aclol salicylic, selen sulfit. - Dầu gội trị gàu: chứa các chất có tác dụng chống nấm như imidazol, miconazol, ketoconazol, kẽm pyrithionin, pirocton olamin và selen sulfit, dẫn chất salicylat… dịch chiết thảo dược có tác dụng trị gàu như Hibiscus rosa, Cinamomum camphora, Curcuma longa… 3.1.4. Thành phần, tính chất lý hóa và chức năng dầu xả tóc Dầu xả tóc (Hair conditioner) sử dụng cho tóc sau khi gội sạch tóc, giúp cho tóc trơn, mượt, óng ả, giảm hư tổn do uốn, duỗi hay nhuộm. 96
- Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng Cơ chế tác dụng: giảm tích điện, bổ sung những vị trí hư tổn trên lớp cutin, bao phủ 1 lớp mỏng trên tóc, giảm chẻ ngọn tóc. Thành phần dầu xả tóc: dầu xả tóc thường có dạng lỏng, kem, gel chủ yếu có các chất giữ ẩm như lipid, silicon, protein, glycol… - Các chất diện hoạt cation amoni bậc 4: hấp phụ và lưu giữ tốt trên tóc do tích điện trái dấu, và trung hòa điện tích trên sợi tóc như polyquaternium - 10, polyquaternium - 22, polyquaternium - 47… - Các chất giữ ẩm tạo màng mỏng: bao phủ lên tóc giúp tóc trơn mượt, sáng hơn, giảm tích điện như polyvinylpyrrolidon, thường làm cho tóc duỗi thẳng khó tạo kiểu dáng. - Protein: thấm vào các chỗ hổng trên tóc, cải thiện các vị trí nứt gãy. Cần thời gian tiếp xúc để thấm sâu vào tóc. - Silicon: tạo màng mỏng bao trên sợi tóc mà không gây dầu. Một số dẫn chất kháng nước nên có thể lưu giữ trên tóc sau khi xả sạch như cyclomethicon, dimethicon, amodimethicon. Thành phần khác: chất làm đặc, dịch chiết dược liệu, vitamin, chất bảo quản, chất màu, chất thơm, nước… Đặc điểm một số loại dầu xả tóc với các chức năng khác nhau: 97
- TLHT MỸ PHẨM - Xả tóc (Hair rinses): dạng lỏng, dùng sau khi lau khô tóc và xả sau vài phút, thành phần chính là các chất diện hoạt cation amoni bậc 4 stearalkonium clorid. Dùng cho tóc thường, ít hư tổn. - Dưỡng sâu (Deep conditioners, hair masks): dùng cho tóc khô, hư tổn. Dùng cho tóc khi còn ướt và ủ 20 - 30 phút trước khi xả sạch. Dạng kem hoặc dầu chứa các chất diện hoạt cation bậc 4 và protein. - Lưu giữ (Leave-in product): Sử dụng sau khi lau khô tóc bằng khăn. Thành phần chính gồm dầu khoáng, silicon. Thường dùng cho tóc sau khi uốn, ép… 3.1.5. Các tác động của dầu gội đầu và dầu xả tóc - Tác động tích cực: + Loại chất bẩn trên tóc: mồ hôi, chất nhờn, tế bào chết, mỹ phẩm tồn dư, chất ô nhiễm từ môi trường… + Làm sạch gàu. + Ngăn ngừa, giảm hư tổn, cải thiện độ óng mượt, làm tóc chắc khỏe… - Tác động tiêu cực: + Gây kích ứng da: chất thơm, chất bảo quản, chất tẩy rửa. + Dầu xả tiếp xúc với da đầu gây tác dụng không mong muốn (bít chân tóc, sinh gàu…). 98
- Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng + Kích ứng niêm mạc mắt do chất diện hoạt anion như natri lauryl sulfat. + Các chất diện hoạt mạnh gây tổn hại lớp sừng, hòa tan lipid thiết yếu, làm khô sơ tóc, tích điện… 3.1.6. Nguyên tắc bào chế và yêu cầu chất lượng của mỹ phẩm dùng cho tóc Nguyên tắc bào chế: Nguyên tắc bào chế các chế phẩm mỹ phẩm cũng như thuốc có cấu trúc nhũ tương, gel, dung dịch, hỗn dịch cũng như cấu trúc hỗn hợp emul - gel - hỗn dịch… đã được nêu trong chương 2 mục 2.3, áp dụng cho mỹ phẩm dùng cho da cũng như mỹ phẩm dùng cho tóc. Yêu cầu chất lượng của mỹ phẩm dầu gội, dầu xả tóc: Các chế phẩm dầu gội, dầu xả tóc phải đáp ứng yêu cầu chất lượng của mỹ phẩm nêu trong chương 1 mục 1.2, có các chỉ tiêu vật lý, hóa học và sinh học. Cụ thể một số chỉ tiêu như sau: • Tạo bọt nhanh, tẩy rửa tóc sạch, lưu giữ các thành phần có tác dụng tốt trên tóc. • Không gây ra tác dụng có hại như làm viêm da và niêm mạc gây kích ứng mắt và dị ứng khi các chế phẩm gội đầu dây vào. • Làm cho tóc trơn mượt, dễ chải. • Không làm khô và xơ tóc. • Sau khi gội đầu và sấy, tóc phải óng, mượt. 99
- TLHT MỸ PHẨM • Mùi thơm dễ chịu trong và sau khi sử dụng. • Khả năng tẩy rửa (% chất nhầy được loại bỏ): 61 - 80%. • Thể tích bọt (ml): 153 - 168. • Loại bọt: nhiều bọt, mịn. • Thời gian thấm ướt (s): 159 - 227. • Sức căng bề mặt (dyn/cm): 32,7 - 37,7 • Độ nhớt (cps): 5,1 - 7,6. • Độ trong: phải trong nếu có cấu trúc dung dịch. 3.1.7. Một số công thức mỹ phẩm dầu gội, dầu xả tóc a. Một số công thức dầu gội Dầu gội cho trẻ em Cocomido propyl betain 15,00 g Natri laureth sulfat 3,75 g Natri lauryl sarcosinat 6,00 g PEG - 120 methyl glucose dioelat 2,00 g Poly quaternium 73 1,00 g Ester của PEG - 7 và dầu oliu 1,00 g Glycerin 3,00 g Natri benzoat 0,20 g Acid citric monohydrat 0,10 g 100
- Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng Natri citrat 0,50 g Chất thơm vừa đủ Nước tinh khiết vừa đủ 100,00 g Cách pha chế: • Hòa tan natri laureth sulfat trong khoảng 5 ml nước, đun nóng 80oC, lắc nhẹ cho tan hết tránh tạo bọt, thêm natri lauryl sarcosinat vào khuấy nhẹ cho tan thu được dung dịch 1. • Hòa tan natri benzoat, acid citric monohydrat, natri citrat trong lượng nước còn lại đun nóng tan hoàn toàn. Duy trì dung dịch ở 40oC để hòa tan hoàn toàn PEG - 120 methyl glucose dioleat. • Thêm glycerin, poly quaternium 73 và olive PEG - 7 ester và chất thơm vào dung dịch trên, khuấy đều thu được dung dịch 2. • Thêm dần dung dịch 1 vào dung dịch 2 trong điều kiện khuấy liên tục để thu được chế phẩm đồng nhất. Gel gội đầu Natri lauryl ether sulfat 6,0 g Hydroxy ethyl celulose 0,4 g Natri clorid 2,0 g Acid citric 0,2 g Propylen glycol 5,0 g 101
- TLHT MỸ PHẨM Hương oải hương 4 giọt Natri benzoat 0,5 g Dung dịch cocamidopropyl betain 30% 10,0 ml Nước tinh khiết vừa đủ 100,00 ml Cách pha chế: • Hòa tan Natri benzoat, acid citric, natri clorid trong khoảng 50 ml nước nóng. • Phân tán hydroxy ethyl cellulose vào dung dịch trên, khuấy trộn nhẹ tạo dịch thể trong (gel A). • Hòa tan natri lauryl ether sulfat và dung dịch chất thơm vào gel A, trộn nhẹ đến khi đồng nhất. • Phối hợp dung dịch cocamidopropyl betain khuấy trộn đồng nhất. • Thêm nước vừa đủ khuấy cho đến khi thu được chế phẩm đồng nhất trong và lỏng nhớt không màu, mùi thơm đặc trưng. Dầu gội dùng cho tóc khô Triethanolamin lauryl sulfat 49 % Triethanolamin oleat 50% 9,8 % Propylen glycol 2,0 % Oleyl alcol 1,0 % Chất màu, chất thơm, chất bảo quản vừa đủ Nước tinh khiết vừa đủ 100 % 102
- Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng Dầu gội trong Natri lauryl sulfat 10 - 20% Làm sạch Diethanolamin (DEA) 4,5 % Ổn định bọt lauramid Methyl paraben 0,1 % Bảo quản Propyl paraben 0,05 % Bảo quản Natri EDTA 0,05 % Chống oxy hóa Màu vàng D&C 0,004 % Màu Màu xanh FD&C 0,0005 % Màu Chất làm thơm 0,5 % Nước tinh khiết vừa đủ 100 % Môi trường phân tán Dầu gội không trong Natri lauryl sulfat 10 - 20% Làm sạch Magnesi nhôm silicat 0,5 % Làm đục Glycol stearat 3,0 % Phân tán DEA cocamid 3,0 % Ổn định bọt, tăng độ nhớt Natri clorid 0,5 % Ổn định độ nhớt Methyl paraben 0,1 % Bảo quản Propyl paraben 0,05% Bảo quản Chất làm thơm 0,5 % Nước tinh khiết vừa đủ 100 % Môi trường phân tán 103
- TLHT MỸ PHẨM Dầu gội đầu REJOICE (Công ty TNHH Procter & Gamble VN) Thành phần cho Tóc Tóc Tóc thường khô xơ gàu Amoni lauryl sulfat 5% 4% 4,5 % Amoni laureth sulfat 15 % 12 % 13,5 % Dimethicon 2% 2% 4,5 % EG distearat 2% 1,6 % 1,5 % Cetyl alcol 0,4 % 0,84 % 0 Stearyl alcol 0,2 % 0,36 % 0 Natri orthophosphat 0,35 % 0,35 % 0,35 % Dinatri orthophosphat 0,32 % 0,32 % 0,32 % Kathon CG 0,0005 % 0,0005 % 0,0005 % Dinatri EDTA 0,09 % 0,09 % 0 Natri clorid 3% 3% 1,5 % Amoni xylen sulfonat 0,83 % 0,83 % 0 Poly quaternium 0,5 % 0,8 % 0 Anney perfum 0,7 % 0,7 % 0 D&C Yellow N10 0,0008 % FD & C Blue N1 0,0001 % Dầu khoáng 0,5 % 0,8 % 0 Coconut 0,85 % 0,688 % 0 monoethanolamid Ethanol 0,091 % 0 0 Nước tinh khiết vừa đủ 100 % 100 % 100 % 104
- Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng Công thức có thể thêm DL panthenol ethyl ether, DL Panthenol Dầu gội đầu Lux Supper Rick (Công ty LD lever haso) (Dùng cho tóc khô và tóc chẻ, gãy) Chất hoạt động bề Natri lauryl ether sulfat 18 - 20% mặt Cocamido propyl betain 5 - 7% Chất tẩy rửa Timiron MP200 0,3 - 0,5% Chất tạo nhũ ánh Làm mượt (tóc Silicon 2 - 3% thường 1,6 - 1,8%) Natri EDTA 0,01 - 0,05% Chất bảo quản Chất làm thơm 0,5 - 1% Làm thơm Nước tinh khiết vừa đủ 100 % Dầu gội đầu Lemon Apple (Công ty mỹ phẩm Đông Á) Natri lauryl sulfat 12,5 % Cocamid DEA 4,5 % Natri clorid 0,5 % Acid citric 0,06 % Propylen glycol -5-bromo-5-nitro-1,3-dioxan 0,125 % Hương thơm Vừa đủ Chất màu Yellow N1 Vừa đủ Nước tinh khiết vừa đủ 100 % 105
- TLHT MỸ PHẨM Dầu gội đầu bồ kết (Công ty Mỹ phẩm Ngọc Anh) Natri lauryl sulfat 8,7 % Cocomido propyl betain 1,3 % Cao bồ kết 0,5 % Nipasol 0,1 % Perfum 0,5 % Nước tinh khiết vừa đủ 100 % Dầu gội đầu bồ kết Song Mã (Công ty mỹ phẩm Song Mã) Texapon 70 12 % Comperlan CDB 2% Bromidion L 0,3 % Cao bồ kết 1,0 % Hương liệu vừa đủ Nước tinh khiết vừa đủ 100 % Dầu gội đầu Trang Bài Vitamin B5 (Cơ sở Hóa mỹ phẩm Hiệp Hưng) Texapon 70 12 % Comperlan CDE 2% Bromidox L 0,3 % Texapon K12 2% 106
- Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng Dehypon PK 2% Glucopon 650 EC 3% Euperlan PK 2,5 % Vitamin B5 0,2 % Hương liệu 0,3 % Dầu gội đầu LANA Natri lauryl sulfat 100 g Glycol stearat 5g Panthenol 3g Tinh dầu thơm 3,5 g Natri clorid 30 g Propylen glycol 5g Paraben 3g Chất màu Vừa đủ Nước tinh khiết vừa đủ 1000 g b. Một số công thức dầu xả tóc Kem xả và dưỡng tóc Cetrimonium 4,0 g Alcol cetostearylic 4,4 g Dầu parafin 5,0 g Dimethicon 1,0 g Acid citric 0,2 g 107
- TLHT MỸ PHẨM Kali sorbat 0,1 g Propylen glycol 1,0 g Hương oải hương Vừa đủ Nước tinh khiết vừa đủ 100,0 g Cách pha chế: - Pha chế pha nước: Hòa tan acid citric, kali sorbat, cetrimonium clorid trong toàn bộ lượng nước đã đun nóng để tạo dung dịch hòa tan hoàn toàn, nâng nhiệt độ lên 70 - 80°C. - Pha chế pha dầu: Hòa tan alcol cetostearylic trong dầu parafin ở nhiệt độ 70°C. - Phối hợp 2 pha dầu - nước ở nhiệt độ 70 - 80°C với lực gây phân tán bằng thiết bị khuấy trộn đồng nhất hóa thích hợp để tạo nhũ tương. Thêm dimethicon khuấy trộn nhẹ để tạo nhũ tương đồng nhất. - Hòa tan chất thơm oải hương trong propylen glycol. Phối hợp dung dịch chất thơm vào nhũ tương ở nhiệt độ đã giảm nguội dưới 40°C để thu được chế phẩm. Đóng mỹ phẩm vào chai hoặc bao bì thích hợp. Mỹ phẩm dầu xả tóc Poly quaternium - 10 0,7 g Dinatri cocoamphodiacetat 10,0 g Dinatri cocamido MIPA sulfosuccinat 8,8 g 108
- Chương 3. Mỹ phẩm dùng cho tóc, cho răng TEA lauryl sulfat 18,5 g Lauramid DEA 4,0 g Tinh dầu bạc hà Vừa đủ Nipagin 0,02 g Nipasol 0,01 g Diazolidinyl urea 0,20 g Propylen glycol 5,8 g Acid citric 0,5 g Nước tinh khiết vừa đủ 100,0 g 3.2. Mỹ phẩm nhuộm tóc 3.2.1. Thành phần của mỹ phẩm nhuộm tóc a. Tính chất lý hóa Thành phần chứa các chất màu thực vật, màu muối kim loại và chất màu bị oxy hóa với danh mục như sau: Bảng 3.1. Một số chất màu dùng trong mỹ phẩm nhuộm tóc Danh mục Nhóm hóa chức Pigment Violet 19 Quinacridon Pigment Yellow 13 Diazo Basic Violet 3 Trỉaymethan Basic Red 76 Monoazo Direct Red 80 Tetraazo 109
- TLHT MỸ PHẨM Disperse Blue 1 Anthraquinon HC Blue 2 Nitro - p - phenylen diamin HC Yellow 4 Nitroanilin Bảng 3.2. Một số hợp chất màu bị oxy hóa dùng trong sản phẩm nhuộm tóc Tên chất Công thức phân tử 4-amino-3-nitrophenol C6H6N2O3 p-aminophenol C6H7NO 2-methoxy-p-phenylendiamin C7H10N2O.xH2SO4 sulfat p-methylaminophenol C7H9NO p-phenylendiamin C6H8N2 N-phenyl-p-phenylendiamin C12H12N2 Phloroglucinol C9H6O3 Toluen-2,5-diamin C7H10N2 o-aminophenol C6H7NO 2,4-diaminophenoxyethanol HCl C8H12N2O2.2HCl 2,6-diaminopyridin C5H7N3 Hydroxyquinon C6H6O2 110
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn