intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tạp chí Ung thư học: Số 5/2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:503

84
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tạp chí Ung thư học: Số 5/2019 trình bày các nội dung chính sau: Ngăn đại dịch viêm gan ngừa đại họa ung thư gan, tái tạo thanh môn sau phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn theo chiều dọc bằng vạt cân cơ cơ bám da cổ, di căn xa trong carcinôm tuyến giáp dạng nang, đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội soi ung thư thanh quản giai đoạn T1N0M0 tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội,... Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tạp chí Ung thư học: Số 5/2019

  1. Số 5 - 2019 HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 22 05 - 06/12/2019 Tổng biên tập GS.TS. TRẦN VĂN THUẤN GS.BS. NGUYỄN CHẤN HÙNG GS.TS. NGUYỄN VIẾT TIẾN Phó Tổng biên tập TS.BS. VŨ VĂN VŨ GS.TS. NGUYỄN BÁ ĐỨC Trình bày, sửa bản in PGS.TS. BÙI DIỆU NGUYỄN HỒNG DIỄM Hội đồng biên tập LÊ THANH MỸ PGS.TS. CUNG THỊ TUYẾT ANH Thư ký tòa soạn GS.TS. NGUYỄN TẤN BỈNH PGS.TS. NGÔ THU THOA BSCK2. ĐẶNG THẾ CĂN TS.BS. ĐẶNG HUY QUỐC THỊNH TS.BS. PHẠM XUÂN DŨNG TS.BS. VŨ VĂN VŨ TS.BS. NGUYỄN THANH ĐẠM Tòa soạn PGS.TS. LÊ HÀNH HỘI UNG THƯ VIỆT NAM BSCK2. QUÁCH VĂN HIỂN 43 Quán sứ - Hoàn Kiếm - Hà Nội PGS.TS. NGUYỄN VĂN HIẾU 03 Nơ Trang Long, Phường 7, Q. Bình Thạnh- PGS.TS. NGUYỄN LAM HÒA TPHCM. BSCK2. NGUYỄN HỒNG LONG Giấy phép hoạt động báo chí số 258/GP- BTTTT, do Bộ Thông tin và Truyền thông BSCK2. PHÓ ĐỨC MẪN cấp ngày 26/08/2014. In tại Xí Nghiệp In BSCK2. LÊ HOÀNG MINH Lê Quang Lộc, địa chỉ: 161 Lý Chính PGS.TS. ĐOÀN HỮU NGHỊ Thắng, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh. In xong và nộp lưu chiểu tháng 12/2019. PGS.TS. ĐINH NGỌC SỸ PGS.TS. HUỲNH QUYẾT THẮNG PGS.TS. LÊ VĂN THẢO TS.BS. ĐẶNG HUY QUỐC THỊNH TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 1
  2. SỐ ĐẶC BIỆT HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 22 05 – 06/12/2019 Chủ biên GS. NGUYỄN CHẤN HÙNG BSCK2. PHÓ ĐỨC MẪN BSCK2. LÊ HOÀNG MINH TS.BS. PHẠM XUÂN DŨNG TS.BS. ĐẶNG HUY QUỐC THỊNH TS.BS. VŨ VĂN VŨ Ban biên tập GS. NGUYỄN CHẤN HÙNG BSCK2. PHÓ ĐỨC MẪN BSCK2. LÊ HOÀNG MINH TS.BS. PHẠM XUÂN DŨNG TS.BS. ĐẶNG HUY QUỐC THỊNH TS.BS. DIỆP BẢO TUẤN DSCK1. NGUYỄN VĂN VĨNH ThS.BSCK2. LÊ ANH TUẤN TS.BS. VŨ VĂN VŨ PGS.TS. PHẠM HÙNG CƯỜNG PGS.TS. CUNG THỊ TUYẾT ANH TS.BS. TRẦN ĐẶNG NGỌC LINH BSCK2. TRẦN TẤN QUANG BSCK2. VÕ ĐỨC HIẾU ThS.BSCK2. QUÁCH THANH KHÁNH Trình bày BSCK2. VÕ ĐỨC HIẾU ThS.BSCK2. PHAN TẤN THUẬN ThS.BSCK2. BÙI ĐỨC TÙNG ThS.BS. NGUYỄN ĐỨC BẢO Cô LÊ THANH MỸ Cô TRẦN THỊ NGỌC THÚY Cô ĐINH THỊ LAN PHƯƠNG Cô HỒ THỊ HƯƠNG 2 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  3. L Thưa quí đồng nghiệp và quí độc giả! Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM tiếp tục phối hợp với Hội Ung thư Việt Nam, Hội Ung thư TP. HCM tổ chức kỳ Hội thảo hàng năm Phòng chống ung thư TP. Hồ Chí Minh - Lần thứ 22 - năm 2019. Hội thảo diễn ra trong 3 ngày làm việc, ngày 04 - 05 và ngày 06/12/2019. Hội thảo hàng năm Phòng chống ung thư luôn là nơi gặp gỡ, chia sẻ những kinh nghiệm, những nghiên cứu và hiệu quả ứng dụng sự phát triển khoa học kỹ thuật trong ung thư, cũng như cùng nhau hoạch định chiến lược phát triển ngành Ung thư trong tương lai. Trong ba ngày làm việc của Hội thảo, bên cạnh những báo cáo toàn diện và chuyên sâu của lĩnh vực ung bướu, Ban Tổ chức Hội thảo còn tổ chức chương trình tập huấn quốc tế về chăm sóc giảm nhẹ với những chuyên gia đến từ Đại học Havard của Mỹ. Năm nay cũng là năm đánh dấu sự hợp tác đa phương trong nước và quốc tế nhằm phát triển ngành Ung thư. Theo đó, Hội thảo năm nay có sự tham gia báo cáo chuyên đề là những chuyên gia đến từ Mỹ, Úc, Nhật, Nga, UAE, Cuba, Đài Loan, Hồng Kông, Trung Quốc,... để chia sẻ kinh nghiệm cũng như định hướng phát triển ngành. Xin chân thành cảm ơn Quý Thầy Cô và Quý Đồng nghiệp đã đóng góp những bài báo cáo, kết quả nghiên cứu trong Tạp chí Ung thư học Việt Nam. Đây sẽ là những tài liệu quý báu cung cấp những kiến thức y học tiến bộ và chia sẻ những kinh nghiệm thực tiễn về nhiều lĩnh vực Ngành ung thư ở nước ta. Thông qua Hội thảo, Ban Tổ chức rất mong nhận được sự góp ý tích cực và chân tình của Quý Thầy Cô và Quý Đồng nghiệp. Kính chúc Hội thảo thành công tốt đẹp! Kính chúc Quý Thầy Cô, Quý Đồng nghiệp sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Trân trọng kính chào./. TP.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 12 năm 2019 TM. Ban tổ chức Hội thảo Hàng năm PCUT TP. HCM lần thứ hai mươi hai Giám đốc Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM TS.BS. Phạm Xuân Dũng TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 3
  4. MỤC LỤC MỤC LỤC Lời nói đầu ................................................................................................................................. 3 Ngăn đại dịch viêm gan ngừa đại họa ung thư gan Nguyễn Chấn Hùng, Phạm Xuân Dũng, Đặng Huy Quốc Thịnh, Trần Đặng Ngọc Linh, Phan Thị Hồng Đức ................................................................................................ ..........i Viral hepatitis and liver cancer DỊCH TỄ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG UNG THƯ 1. Tình hình bệnh nhân ung thư các tỉnh đến khám và điều trị tại thành phố Hồ Chí Minh trong 20 năm từ 1996 - 2015 Phạm Xuân Dũng, Đặng Huy Quốc Thịnh, Bùi Đức Tùng, Quách Thanh Khánh, Nguyễn Hải Nam, Trần Nguyễn Khánh, Hồ Thái Tính, Hà Chí Độ, Trần Thị Lý, Trần Thị Thiên Hương, Nguyễn Thị Thu Tình, Nguyễn Hoàng Vũ, Cao Ngọc Tuyền.................................................................................................................. ..........15 2. Kết quả ghi nhận ung thư quần thể Thành phố Hồ Chí Minh 2016 Phạm Xuân Dũng, Đặng Huy Quốc Thịnh, Bùi Đức Tùng, Quách Thanh Khánh, Nguyễn Hải Nam, Trần Nguyễn Khánh, Hồ Thái Tính, Hà Chí Độ, Trần Thị Lý, Trần Thị Thiên Hương, Nguyễn Thị Thu Tình, Nguyễn Hoàng Vũ, Cao Ngọc Tuyền.................................................................................................................. ..........23 Cancer incidence in Ho Chi Minh city: Results from population - based cancer registration in 2016 ĐẦU VÀ CỔ 3. Tái tạo thanh môn sau phẫu thuật cắt thanh quản bảo tồn theo chiều dọc bằng vạt cân cơ cơ bám da cổ Trần Thanh Phương, Phạm Duy Hoàng, Lê Văn Cường, Trần Sơn Vũ, Nguyễn Đăng Khoa ............................................................................................................. ..........30 Laryngeal reconstruction by platysma myofascial flap after vertical partial laryngectomy 4. An toàn và hiệu quả của đốt nhân giáp lớn lành tính bằng vi sóng (MWA) Huỳnh Quang Khánh ........................................................................................................... ..........34 Safety and efficiency of microwave ablation (MWA) for large benign thyroid nodules 5. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật bướu giáp nhân thòng Nguyễn Trường Giang, Trần Minh Khởi, Huỳnh Thảo Luật, Trần Xuân Thới, Lữ Văn Răm, Phạm Hoàng Long ......................................................................................... ..........41 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 5
  5. MỤC LỤC Study the clinical symtoms and results of surgery substernal goiter 6. Di căn xa trong carcinôm tuyến giáp dạng nang Trần Chí Tiến, Ngô Viết Thịnh, Trần Tố Quyên, Huỳnh Văn Huy ................................ .......... 46 7. Kết quả sử dụng thuốc xịt họng trên bệnh nhân ung thư đầu mặt cổ xạ trị tại Bệnh viện K Trần Thị Nhung, Nguyễn Văn Đăng, Ngô Thanh Tùng, Nguyễn Thị Hải Yến, Trần Thị Hà Thu, Nguyễn Quốc Hùng .................................................................................. .......... 53 Results of oral spray in head and neck cancer patients have radiation in national cancer hospital 8. Kết quả điều trị hóa chất nhóm Taxan kết hợp Platinum trên ung thư vòm giai đoạn tái phát, di căn tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An Nguyễn Quang Trung, Lê Thị Sương ................................................................................... .......... 59 Taxan plus platinum for patients with recurrent or metastatic nasopharyngeal carcinoma in Nghe An Oncology Hospital 9. Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật nội soi ung thư thanh quản giai đoạn T1N0M0 tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội Đàm Trọng Nghĩa, Bùi Thanh Hùng ..................................................................................... .......... 64 Assess the results of endoscopic surgery forthe treatment of laryngological cancer T1N0M0 at Hanoi Oncology Hospital 10. Đánh giá bước đầu chăm sóc bệnh nhân phẫu thuật ung thư lưỡi tái tạo bằng vạt da cơ ngực lớn tại Trung tâm Ung Bướu Bệnh viện Trung Ương Huế Phạm Thị Hồng Hạnh, Nguyễn Thị Diệu Trang, Trần Thị Ngọc Nga, Phan Thị Ái Châu, Trần Thị Kim Phượng, Trần Thị Thùy Linh ............................................. .......... 70 Some initial observations on patient care after tongue cancer reconstruction surgery by pectoralis major myocutaneous pedicle flap at Oncology Center of Hue Central Hospital 11. Phẫu thuật u tuyến giáp không sử dụng dẫn lưu: An toàn và hiệu quả Nguyễn Xuân Hiền, Nguyễn Xuân Hậu, Lê Văn Quảng ....................................................... .......... 75 Thyroidectomy without drainage: Safety and effective 12. Đánh giá tình trạng di căn hạch tiềm ẩn trong ung thư biểu mô tuyến giáp Nguyễn Thị Thu Nhung, Lê Văn Quảng, Nguyễn Xuân Hậu ................................................ .......... 80 Evaluating occult lymph node metastasis in thyroid cancer 13. Ung thư tuyến giáp thể tủy di căn hạch cổ: Nhân một trường hợp lâm sàng Nguyễn Văn Đăng, Ngô Thanh Tùng, Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Văn Hùng ........................ .......... 85 14. Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp - nạo vét hạch cổ trong ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng Lê Minh Quang, Nguyễn Bá Mạnh, Trần Anh Cường, Đỗ Đình Toàn ................................ .......... 89 6 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  6. MỤC LỤC Evaluating the results of total thyroidectomy and neck lymphnode dissection in Hai Phong Oncology Center 15. Chẩn đoán và điều trị bướu tuyến cận giáp Phạm Hùng, Trần Chí Tiến, Ngô Viết Thịnh, Trần Tố Quyên ............................................... ..........94 16. Báo cáo ca lâm sàng xử trí và theo dõi chảy máu mũi trên bệnh nhân ung thư vòm hầu Trần Minh Vương, Trần Lan Phương, Trần Thị Ngọc Thuận, Lê Minh Đức.......................... ..........100 17. Kỹ thuật nội soi đánh giá nuốt trên bệnh nhân sau cắt thanh quản bảo tồn Lê Văn Cường, Hoàng Quốc Việt ........................................................................................ ..........106 Fiberoptic endoscopic evaluation of swallowing in postoperation patients of conservative laryngectomy 18. Liều Levothyroxin trong điều trị nội tiết ung thư tuyến giáp biệt hóa sau phẫu thuật cắt giáp toàn phần và điều trị I - 131 Nguyễn Duy Trì, Ngô Tuấn Phúc, Lê Bá Phước, Phan Thế Sung, Võ Khắc Nam, Trần Đặng Ngọc Linh .......................................................................................................... ..........110 19. Ứng dụng vạt cơ xương vai tái tạo tổn khuyết vùng hàm mặt: Báo cáo hai ca bệnh Trần Thanh Phương, Nguyễn Việt Dũng, Phạm Duy Hoàng, Lê Văn Cường, Nguyễn Hữu Phúc, Nguyễn Đức Hương, Đỗ Nguyễn Tuấn Khanh, Nguyễn Đăng Khoa ............................................................................................................. ..........119 Scapula osteomuscular flap reconstruction of the postablative maxillofacial defect: Two cases report 20. Xạ hình xương trong ung thư vòm hầu tại Bệnh viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh Phan Thế Sung, Lê Nguyễn Thanh Long, Lê Bá Phước ...................................................... ..........126 21. Hóa xạ trị đồng thời ung thư thanh quản giai đoạn tiến xa tại chỗ tại vùng: Độc tính, đáp ứng điều trị và kết quả sống còn Bùi Lê Phước Thu Thảo, Đặng Huy Quốc Thịnh, Lâm Đức Hoàng, Đặng Thanh Bình, Trần Thị Ngọc Thuận, Nguyễn Thị Kim Hồng................................ ..........129 Concurrent chemoradiotherapy for advanced stage laryngeal carcinoma 22. Khảo sát suất liều chiếu và ước tính độ suy giảm hoạt độ phóng xạ cho bệnh nhân ung thư điều trị diệt giáp bằng thuốc phóng xạ 131I Trần Văn Hoàng, Võ Khắc Nam, Đỗ Thanh Liêm, Đặng Huy Quốc Thịnh............................ ..........135 Survey on external dose rate and evaluation of retained body activity of patients receiving 131I therapy for differentiated thyroid carcinoma. 23. Đánh giá giá trị của việc áp dụng bảng phân loại Tirads theo ACR 2017 trong siêu âm tuyến giáp Bùi Thị Thanh Trúc, Huỳnh Thị Đỗ Quyên, Nguyễn Thị Kiều Trang, Nguyễn Vũ Quỳnh Anh, Đoàn Thị Thúy Hằng, Lê Lý Trọng Hưng ................................ ..........141 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 7
  7. MỤC LỤC 24. Sử dụng vạt dưới cằm trong tái tạo khuyết hổng vùng đầu cổ Đoàn Minh Trông, Đặng Vũ Quang ...................................................................................... .......... 147 Using submental island flap in reconstruction head and neck defects. Review of 11 cases 25. Nghiên cứu ứng dụng đốt nhiệt sóng cao tần điều trị bướu giáp nhân lành tính Trần Minh Khởi, Nguyễn Trường Giang, Huỳnh Thảo Luật, Phạm Tuấn Khải, Nguyễn Vĩnh Phong, Phạm Hoàng Long, Lê Thị Xuân Minh ................................................ .......... 153 Study the results of radiofrequency ablationfor benign thyroid nodules PHỔI - LỒNG NGỰC 26. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trong điều trị ung thư phổi tế bào không nhỏ giai đoạn IIB - IV tại Bệnh viện Thanh Nhàn Nguyễn Thành Vinh, Lê Văn Thắng, Trần Thanh Trà........................................................... .......... 160 Clinical and paraclinical features; early results of paclitaxel - carboplatin hemotherapy in treatmentthe stage IIIB - IV non small cell lung cancer at Thanh Nhan Hospital 27. Kỹ thuật đốt khối u phổi bằng sóng cao tần dưới trợ giúp của CT Scanner và cánh tay Robot Maxio Phạm Tiến Chung ................................................................................................................ .......... 165 28. Kết quả phẫu thuật nội soi ngực phải điều trị ung thư thực quản tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An Nguyễn Quang Trung, Nguyễn Đình Hiếu ............................................................................ .......... 169 The endoscopic surgery results of right thoracoscopy in esophageal cancer treatment at Nghe An Oncology Hospital 29. Đánh giá hiệu quả phác đồ Irinotecan - Cisplatin trong điều trị ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội Trần Tuấn Sơn, Nguyễn Thị Hảo ......................................................................................... .......... 174 Evaluate the effectiveness of irinotecan-cisplatin regimen in the treatment of invasive staging small cell lung cancer at Ha Noi Oncology Hospital 30. Kết quả bước đầu sinh thiết xuyên thành phế quản qua nội soi ống chẩn đoán u phổi ngoại vi tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội Nguyễn Thị Hợi .................................................................................................................... .......... 180 The result of transbronchial lung biopsy through bronchoscopy in the diagnosis of peripheral pulmonary tumors at Hanoi Oncology Hospital 31. Đánh giá kết quả điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ Vinorelbine - Cisplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IB - IIIA Trần Đình Anh, Nguyễn Thị Hương Giang, Nguyễn Thị Bích Phượng, 8 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  8. MỤC LỤC Trần Văn Thuấn ................................................................................................................................ ..........184 32. Kết quả lâu dài mổ nội soi và mổ mở điều trị một số u trung thất ác tính Huỳnh Quang Khánh ........................................................................................................... ..........189 Long - term oncological outcome of videothoracoscopic versus open in malignant mediastinal tumors 33. Kết quả phẫu thuật nội soi trung thất sinh thiết ở bệnh nhân có hội chứng chèn ép tĩnh mạch chủ trên Ngô Quốc Hưng .................................................................................................................. ..........198 Results of mediastinoscopy in the patiet had superior vena cava syndrome 34. Đánh giá kết quả bước đầu điều trị TKI thế hệ 2 (Afatinib) ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa có đột biến EGFR Nguyễn Thị Thái Hòa, Khổng Văn Quang, Nguyễn Văn Việt, Nguyễn Thị Hương Giang, Nguyễn Văn Cao, Đoàn Thị Tuyết, Lê Vĩnh Giang, Đinh Khắc Dũng, Dương Khánh Chi ................................................................................................................ ..........203 35. Đánh giá tỷ lệ đáp ứng với phác đồ Pemetrexed - Carboplatin của bệnh nhân cao tuổi ung thư biểu mô tuyến của phổi giai đoạn IV Lê Xuân Hà, Nguyễn Thị Thái Hòa ...................................................................................... ..........208 36. Kết quả sống thêm của bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn điều trị phác đồ Etoposide - Carboplatin tại Bệnh viện K Nguyễn Thị Thái Hòa, Đoàn Thị Tuyết................................................................................. ..........212 37. Đánh giá đáp ứng của phác đồ Etoposide - Carboplatin trên bệnh nhân ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn lan tràn Đoàn Thị Tuyết, Nguyễn Thị Thái Hòa................................................................................. ..........216 38. Đánh giá dung nạp thuốc của bệnh nhân cao tuổi với phác đồ Pemetrexed - Carboplatin điều trị ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV Lê Xuân Hà, Nguyễn Thị Thái Hòa ...................................................................................... ..........220 39. Đánh giá kết quả điều trị Gefitinib bước 1 ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến EGFR tại Bệnh viện K Nguyễn Văn Cao, Nguyễn Thị Thái Hòa .............................................................................. ..........224 40. Kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi cắt thùy phổi điều trị ung thư phổi nguyên phát không tế bào nhỏ tại Bệnh Viện Phổi Trung Ương Đinh Văn Lượng, Nguyễn Lê Vinh, Đinh Văn Tuấn, Dương Xuân Phương, Nguyễn Sĩ Khánh, Đặng Duy Đức, Nguyễn Thành Long, Lê Ngọc Thành ........................... ..........230 Early result of video assited thoracic surgery lobectomy in non small cell lung cancer at National Lung Hospital 41. Đánh giá kết quả điều trị bước một ung thư phổi giai đoạn IV bằng Erlotinib tại Bệnh viện Phổi Trung Ương Đặng Văn Khiêm, Phương Ngọc Anh .................................................................................. ..........237 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 9
  9. MỤC LỤC Evaluating the result of treatment adenocarcinoma lung cancer patients stage IV by Erlotinib at National Lung Hospital 42. Các yếu tố tiên lượng mở xương ức trong phẫu thuật bướu giáp thòng trung thất Huỳnh Quang Khánh, Bùi Viết Hoàng .................................................................................. .......... 245 The preoperative predictors of a sternotomy in the management of substernal goiter TIÊU HÓA 43. Ung thư đại tràng 2017 - 2018/ 2010 - 2012: Định bệnh, điều trị và kết quả Văn Tần, Trần Vĩnh Hưng, Hoàng Vĩnh Chúc, Dương Thanh Hải và CS ............................. .......... 253 44. Ung thư đại - trực tràng ở người trẻ Phạm Hùng Cường, Võ Quang Hùng, Đào Thị Xuân Mỹ, Phạm Thị Thiệt............................ .......... 259 Colorectal cancer in young adults 45. Phẫu thuật ung thư thực quản sau hóa - xạ đồng thời nhân 2 trường hợp Đặng Huy Quốc Thắng, Hoàng Thành Trung, Nguyễn Thị Thoại An ................................ .......... 265 Esophagectomy surgery after concurrent chemoradiotherapy two cases report 46. Nghiên cứu xuất huyết tiêu hóa sau mổ các tạng trong ổ bụng Văn Tần, Trần Vĩnh Hưng, Dương Thanh Hải và CS ........................................................... .......... 271 Study of bleeding in the post op of the visceral abdomen 47. Kết quả phẫu thuật cắt gan điều trị ung thư gan tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An Nguyễn Quang Trung, Nguyễn Đình Hiếu ............................................................................ .......... 275 Results of hepatectomy for liver cancer at Nghe An Oncology 48. Giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá giai đoạn tại chỗ ung thư trực tràng Phùng Anh Tuấn, Hoàng Xuân Thủy.................................................................................... .......... 280 Value of MRI in local staging of rectal cancer 49. Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt khối tá tụy miệng nối tụy - dạ dày tại Bệnh viện Thanh Nhàn Đào Quang Minh, Vũ Thành Chung, Vũ Khang Ninh ........................................................... .......... 285 50. Đánh giá kết quả điều trị u gan nguyên phát bằng sóng cao tần dưới hướng dẫn của phẫu thuật nội soi và siêu âm tại Bệnh viện Thanh Nhàn Đào Quang Minh, Vũ Thành Chung, Trần Trung Kiên .......................................................... .......... 288 51. Phẫu thuật nội soi cắt trực tràng bảo tồn cơ thắt kiểu Schiessel.R điều trị ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Thanh Nhàn - Hà Nội 10 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  10. MỤC LỤC Nguyễn Văn Trường, Đào Quang Minh ............................................................................... ..........292 Laparoscopic for low rectal cancer by Schiessel.R type at Thanh Nhan - Ha Noi Hospital 52. Xét nghiệm AFP, AFP-L3 và PIVKA - II huyết thanh ở bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan tại Bệnh viện Bạch Mai Phạm Cẩm Phương, Mai Trọng Khoa, Trần Đình Hà, Nguyễn Thuận Lợi, Nguyễn Việt, Võ Thị Thúy Quỳnh, Nguyễn Hải Long ........................................................... ..........301 Quantative test of AFP, AFP-L3 and PIVKA - II for hepatocellular carcinoma patients at Bach Mai Hospital 53. Phẫu thuật Miles điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Ung Bướu Thành phố Hồ Chí Minh Phạm Hùng Cường, Phạm Đức Nhật Minh, Nguyễn Thị Bạch Lê, Nguyễn Thị Huệ................................................................................................................... ..........307 Abdominoperineal resection for rectal cancer in HCMC Oncology Hospital 54. Kết quả hóa trị phác đồ Bevacizumab kết hợp Xeliri trong ung thư đại trực tràng giai đoạn muộn Phạm Thị Quế, Hoàng Thị Cúc, Nguyễn Hoàng Gia, Vũ Hồng Thăng, Trần Đình Anh ..................................................................................................................... ..........314 Results of Bevacizumab combined with xeliri chemotherapy regimenfor ecurrent or metastastic colorectal cancer at K Hospital 55. Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi điều trị ung thư dạ dày tại Bệnh viện K Lê Thế Đường, Nguyễn Đại Bình, Phạm Văn Bình, Đoàn Trọng Tú ................................ ..........321 Short - term outcomes of laparoscopic - assisted distal gastrectomy for cancer at Viet Nam National Cancer Hospital 56. Đánh giá kết quả kỹ thuật mở thông dạ dày nuôi ăn qua nội soi tại Bệnh viện Ung Bướu Đà Nẵng Nguyễn Ngọc Sơn, Nguyễn Phước Khánh, Phạm Minh Ngọc.............................................. ..........326 Results on the percutaneous endoscopic gastrostomy at Da Nang oncology hospital 57. Đánh giá hiệu quả của capecitabine duy trì trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn sau điều trị bước một Phùng Thị Huyền, Nguyễn Thị Hòa, Nguyễn Văn Tài, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thanh Long ............................................................................................................ ..........331 Effectiveness of capecitabine maintenance in advanced gastric cancer after first - line chemotherapy 58. Kết quả điều trị ung thư đại trực tràng tái phát di căn với phác đồ Folfox tại Bệnh viện Hữu Nghị Lê Chí Hiếu ......................................................................................................................... ..........340 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 11
  11. MỤC LỤC 59. Đánh giá vai trò của 18 FDG - PET/CT lên kế hoạch điều trị ở bệnh nhân ung thư đại trực tràng Ngô Văn Đàn ....................................................................................................................... .......... 346 60. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sống thêm của bệnh nhân ung thư biểu mô dạ dày hóa trị bổ trợ phác đồ Xelox Lê Thị Thu Nga, Nguyễn Thị Minh Phương,Lê Đình Roanh, Phạm Duy Hiển, ..................... .......... 349 Impact factors on survival of gastric carcinoma patients treated with Xelox adjuvant chemotherapy 61. Khảo sát tình hình nhiễm siêu vi B mạn ở bệnh nhân ung thư hệ bướu đặc ngoại trừ ung thư biểu mô tế bào gan trước hóa trị Vương Đình Thy Hảo, Lê Tuấn Anh, Nguyễn Văn Cường, Đàm Quang Vinh ....................... .......... 357 Prevalence of chronic hepatitis B virus infection in solid tumor cancer patients except hepatocellular carcinoma treated with chemotherapy 62. So sánh kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư thực quản giai đoạn không mổ được bằng phác đồ FOLFOX với phác đồ CF Nguyễn Quang Hưng, Nguyễn Thị Thu Hường, Nguyễn Tuyết Mai, Võ Văn Xuân ............... .......... 365 A Comparison of results of using treatment protocol folfox for unresectable esophageal cancer with radiotherapy and simultaneous chemotherapy and protocol CF 63. Phẫu thuật nội soi cắt bán phần xa dạ dày + nạo hạch D2: 30 ca đầu tiên Vương Nhất Phương, Phạm Đức Nhật Minh, Nguyễn Thi Thoại An, Phạm Hùng Cường, Đặng Huy Quốc Thắng ................................................................ .......... 372 Laparoscopically distal gastrectomy: The first 30 cases VÚ 64. Kết hợp sinh học vào xếp giai đoạn: Hệ thống xếp giai đoạn ung thư vú AJCC phiên bản lần 8 Trần Nguyên Hà, Phan Thị Hồng Đức, Hứa Hoàng Tiến Lộc, Hồ Hoàng Ngân Tâm, Lương Hoàng Tiên ................................................................................................ .......... 379 65. Khảo sát các đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, bệnh học và điều trị ung thư vú ở bệnh nhân nam giới Trần Nguyên Hà, Phan Thị Hồng Đức ................................................................................. .......... 388 Breast cancer in male: Epidemic, clinicopathological features and treatment 66. Nhân một trường hợp ung thư vú nam giới tại Bệnh viện Thanh Nhàn Hà Nội Nguyễn Thành Vinh, Lê Văn Thắng ..................................................................................... .......... 400 67. Kết quả sinh thiết vú có hỗ trợ hút chân không dưới hướng dẫn siêu âm trong chẩn đoán tổn thương tuyến vú không sờ thấy BIRADS 3, 4, 5 Huỳnh Quang Khánh, Trần Minh Quân, Nguyễn Văn Khôi................................................... .......... 402 12 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  12. MỤC LỤC Results of ultrasound - guided vacuum - assisted biopsyin diagnosis lesions non palpable of breast with birads category 3, 4 or 5 68. Kết quả điều trị everolimus kết hợp exemestane trên bệnh nhân ung thư vú tái phát di căn Mai Thị Ngọc, Vũ Hồng Thăng............................................................................................. ..........409 69. Nghiên cứu đặc điểm xạ hình xương ở bệnh nhân ung thư vú tại Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2018 đến tháng 4/2019 Phạm Văn Thái, Mai Trọng Khoa, Phạm Cẩm Phương, Lê Quang Hiển .............................. ..........413 A study of 99mTc-MDP whole - body scintigraphy in breast cancer patients 70. Ung thư vú liên quan đến thai kỳ tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Trần Việt Thế Phương, Nguyễn Sỹ Cam, Nguyễn Anh Luân, Nguyễn Đỗ Thùy Giang ................................................................................................ ..........418 71. Điều trị viêm tuyến vú bằng VABB - kinh nghiệm tại Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Trần Việt Thế Phương, Phạm Thiên Hương, Phan Hoàng Tú, Nguyễn Hoàng Thân, Lê Hồng Cúc ..................................................................................... ..........425 Treatment of mastitis by VABB - experience of Ho Chi Minh City Oncology Hospital 72. Vỡ túi độn silicone sau tái tạo tuyến vú: Báo cáo trường hợp và tổng quan y văn Nguyễn Văn Thừa, Phạm Lê Xuân Huy, Nguyễn Hồng Phúc, Nguyễn Bá Trung, Hoàng Thành Trung, Trần Minh Tuấn, Trương Thành Trí, Phan Đức Vĩnh Khánh, Hà Hiếu Trung ..................................................................................................................... ..........430 Silicone breast implant rupture in reconstructions: Case report and review 73. Vai trò của chất ức chế CDK 4/6 trong điều trị ung thư vú di căn có thụ thể nội tiết dương tínhvà HER2 âm tính Hoàng Thị Mai Hiền ............................................................................................................. ..........438 74. Xạ trị ngoài ung thư vú trái phối hợp hít sâu nín thở: Bước đầu thực hiện tại Bệnh viện Ung Bướu thành phố Hồ Chí Minh Nguyễn Công Mỹ Hà, Trần Thị Xuân, .Hồ Văn Trung, Phan Nhật Khang, Bùi Thị Thúy Nga, Võ Tấn Linh, Lê Anh Phương, Trần Lương Thu Thảo, Nguyễn Thị Nhung, Nguyễn Thị Hồng Thọ, Nguyễn Ngọc Yến, Trần Thị Hồng Duyên, Từ Viễn Nghị, Đặng Văn Khoa, Tô Thanh Tòng, Trần Ngọc Bích, Nguyễn Minh Nhựt, Lê Thanh Hiền ........................................................... ..........442 Deep inspiration breath-hold technique in left side breast cancer radiation therapy: Pilot study in Ho Chi Minh City Oncology Hospital 75. Đánh giá kết quả hóa trị hỗ trợ trong ung thư vú giai đoạn I, II, III có biểu hiện quá mức HER2 Trần Nguyên Hà, Phan Thị Hồng Đức, Phạm Thị Anh Thư ................................................. ..........452 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM 13
  13. MỤC LỤC 76. Đánh giá kết quả của hóa trị hỗ trợ kết hợp Trastuzumab trong ung thư vú giai đoạn I, II, III có biểu hiện quá mức của HER2 Trần Nguyên Hà, Phan Thị Hồng Đức, Lê Thị Hồng Vân ..................................................... .......... 459 Effect of adjuvant trastuzumab plus chemotherapy for human epidermal growth factor receptor 2-positive breast cancer stage I, II, III 77. Kỹ thuật sinh thiết lõi kim trên lâm sàng đối với sang thương vú sờ thấy nghi ngờ ác tính tại Khoa Ngoại 4 Nguyễn Anh Luân, Phạm Thiên Hương, Trần Việt Thế Phương, Lê Hoàng Chương, Võ Thị Thu Hiền, Bùi Đức Tùng, Trần Thị Yến Uyên, Nguyễn Đỗ Thùy Giang, Trương Công Gia Thuận, Phạm Huỳnh Anh Tuấn, Hồ Hoài Nam, Phạm Anh Tú, Đỗ Anh Tuấn, Trần Cao Hồng Ân, Nguyễn Hoàng Thân, Phạm Lê Nam, Bùi Quang Chinh, Trịnh Hoàng Vũ, Trần Thị Mỹ Tiên, Lương Thanh Viên, Nguyễn Thị Kim Chi ................................................. .......... 470 78. Tái phát tại chỗ tại vùng sau đoạn nhũ tái tạo vú tức thì bằng vạt cơ lưng rộng Trần Việt Thế Phương, Trương Công Gia Thuận, Nguyễn Anh Luân, Nguyễn Đỗ Thùy Giang................................................................................................ .......... 477 Locoregional recurrence of breast cancer after immediate breast reconstruction with latissimus dorsi flap 79. Điều trị áp xe vú bằng chọc hút mủ kết hợp kháng sinh kháng viêm tại Bệnh viện Ung Bướu TP. Hồ Chí Minh Phạm Huỳnh Anh Tuấn, Hồ Hoài Nam, Phạm Thiên Hương ................................................ .......... 486 80. Áp dụng thang điểm IHC4 để phân tầng nguy cơ ung thư vú có thụ thể nội tiết dương tính giai đoạn I - II Nguyễn Văn Chủ và Chu Thị Trang ..................................................................................... .......... 490 Application of IHC4 score for risk stratification of hormone receptor - positive breast cancer stage I - II 14 TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  14. NGĂN ĐẠI DỊCH VIÊM GAN NGỪA ĐẠI HỌA UNG THƯ GAN NGUYỄN CHẤN HÙNG1, PHẠM XUÂN DŨNG2, ĐẶNG HUY QUỐC THỊNH3, TRẦN ĐẶNG NGỌC LINH4 & PHAN THỊ HỒNG ĐỨC5 TÓM LƯỢC Theo tổng kết của Tổ chức Y tế Thế giới 2017, ước lượng năm 2015 trên toàn cầu có 325 triệu người mắc viêm gan mạn virút B (HBV) hoặc virút C (HCV). Hậu quả trầm trọng là hàng triệu người có nguy cơ bệnh diễn tiến chầm chậm đến các bệnh gan mạn, ung thư và tử vong. Mối liên hệ nhân quả giữa viêm gan virút và HCC cung cấp một cơ hội thật tốt cho các nhà xây dựng chiến lược sức khỏe và các thầy thuốc lâm sàng đáp trả đại dịch lây nhiễm virút HBV và HCV để phòng ngừa ung thư và cải thiện mạng sống các người bệnh. Vào năm 1916, Tổ Chức Y tế Thế giới ủng hộ giải pháp đến năm 2030 loại bỏ viêm gan virút, một đe dọa sức khỏe toàn cầu. SUMMARY Viral hepatitis and liver cancer For 80% of all HCCs, infections with the viruses HCV, HBV are considered the root cause. New WHO data (2017) reveal that in 2015 an estimated 325 million people worldwide are living with chronic hepatitis B virus (HBV) or hepatitis C virus (HCV) infection. As a result, millions of people are at risk of a slow progression to chronic liver disease, cancer, and death. Both liver cancer, mostly hepatocellular carcinoma (HCC), and cirrhosis are end-stage clinical outcomes of chronic hepatitis B (CHB) and chronic hepatitis C (CHC). HBV and HCV are the main causes of liver cancer worldwide, and liver cancer was the fourth commonly diagnosed cancer and the second common cause of cancer death in men (Globocan 2018). The etiological link between viral hepatitis and HCC provides an important opportunity for health care policy makers and clinicians to intervene with HBV - HCV infection to prevent cancer development and improve the outcomes of cancer. In 2016, the World Health Assembly endorsed a resolution calling for the elimination of viral hepatitis as a public health threat by 2030. Viêm gan virút đang là một đại dịch. Theo WHO, ước lượng năm 2015 trên toàn cầu có 325 triệu người mắc viêm gan mạn virút B (HBV) hoặc virút C (HCV). Bệnh diễn tiến chầm chậm đến các bệnh gan mạn, ung thư và tử vong. Trên toàn cầu, ung thư gan (HCC) thường gặp hàng thứ tư và gây tử vong hàng thứ hai ở đàn ông, thực sự là một đại họa sức khỏe cho con người. 1 GS. Chủ tịch Hội Ung thư Việt Nam 2 TS. Giám Đốc Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 3 TS. Phó Giám Đốc Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM 4 TS.BS. Trưởng Khoa Xạ 2 – Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM, -Trưởng Bộ môn Ung thư – Đại học Y Dược TP. HCM 5 TS.BS. Bác sĩ điều trị Khoa Nội 4 - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM - Phó Trưởng Bộ môn Ung Bướu - Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM i
  15. Mối liên hệ nhân quả giữa viêm gan virút và carcinôm đường mật trong gan 10-15% số ca và vài HCC cung cấp một cơ hội thật tốt để phòng ngừa loại hiếm khác. ung thư. Ngăn đại dịch viêm gan mới tránh được đại Các yếu tố nguy cơ họa ung thư gan. ĐẠI DỊCH VIÊM GAN VIRÚT VÀ ĐẠI HỌA UNG THƯ GAN Viêm gan virút đang hoành hành (Báo cáo WHO 2017) Đại dịch Vào năm 2015 có khoảng 325 triệu người mắc viêm gan mạn, gồm 257 triệu người mang viêm gan B và 71 triệu mắc viêm gan C có 11 nước gồm Braxin, Trung Quốc, Ai Cập, Ấn Độ, Indonesia, Mông Cổ, Nigeria, Pakistan, Uganda và Việt Nam mang Nguy cơ chính của HCC là viêm mạn do virút 50% gánh nặng viêm gan mạn toàn cầu. viêm gan B (HBV) hoặc viêm gan C (HCV), có thêm các yếu tố nguy cơ khác gồm phơi nhiễm aflatôxin, Gây chết nghiện rượu nặng, béo phì, hút thuốc lá và tiểu Phỏng định có 1,4 triệu người chết hàng năm đường týp 2. Các yếu tố nguy cơ chủ yếu thay đổi do nhiễm cấp tính và ung thư gan liên hệ viêm gan theo vùng địa lý. Các vùng có nguy cơ HCC cao và xơ gan - con số xấp xỉ mức tử vong tổng cộng do (Trung Quốc, Đông Phi châu) yếu tố nguy cơ chủ sốt rét, HIV/AIDS và lao. Ước tính 47% liên hệ HBV, chốt là viêm gan B (HBV) và phơi nhiễm aflatôxin, 48% do HCV. Viêm gan virút cũng làm gia tăng còn ở các nước khác (Nhật Bản và Ai Cập), nhiễm tử vong ở những người mang HIV. Có khoảng HCV là nguy cơ vượt trội. Ở Mông Cổ, nhiễm HBV, 2,9 triệu người bệnh HIV cũng nhiễm HCV và 2,6 nhiễm HCV và nhiễm cặp đôi HBV, HCV nhiễm virút triệu nhiễm HBV. viêm gan C cũng như nghiện rượu nặng, tất cả góp phần làm trĩu gánh nặng... Sự gia tăng tỉ lệ béo phì Tiếp tục gia tăng trong dân số cũng góp phần tăng gánh nặng. Phần lớn là viêm gan C. Có 1,75 triệu người lớn mới nhiễm HCV vào năm 2015. Phần lớn do tiêm Virút viêm gan B (HBV và HCC) chích ma túy và dùng kim không an toàn trong việc chăm sóc sức khỏe ở một số quốc gia. Đại họa ung thư gan (Globocan 2018) Gánh nặng toàn cầu Ung thư gan thường gặp hàng thứ sáu và gây tử vong hàng thứ tư trên toàn cầu với khoảng 841.000 ca mới và 782.000 ca chết hàng năm. Cả xuất độ lẫn Virút DNA xoắn đôi thuộc họ Hepadnaviridae. tỉ lệ tử vong ở đàn ông Virút có thể cho genôm sáp nhập vào nhân của tế cao gấp 2 - 3 lần ở phụ nữ, thế nên ung thư gan bào gan và giữ miết việc gây nhiễm mạn tính. Việc được xếp thường gặp hàng thứ tư và tử vong hàng sát nhập HBV DNA vào genôm tế bào chủ không thứ hai ở đàn ông. Trên thế giới ung thư gan là ung cần cho việc sinh sôi, nhưng cho phép genôm virút thư thường gặp nhất ở 13 nước thuộc các vùng địa hiện diện trong tế bào chủ. Vài yếu tố HBV góp phần lý khác nhau gồm vài nước ở Bắc và Tây châu Phi vào sinh ung, gồm gen HBV, gen tiền 52p. (Ai Cập, Gambia, Guinea) và Đông và Nam châu Á HBV lây nhiễm qua đường máu, với sự truyền (Mông Cổ, Cambodia và Việt Nam). Ung thư gan có bệnh đáng lưu ý trong khoảng đầu đời và qua tiêm xuất độ cao nhất ở Mông Cổ, gấp 4 lần ở đàn ông chích không an toàn, mức độ qua quan hệ tình dục ít Trung Quốc và Hàn Quốc vào năm 2018. Ung thư hơn. HBV hiện diện mức cao nhất ở Châu Phi vùng nguyên phát gồm carcinôm tế bào gan (HCC - tiểu Sahara và Châu Á (Đông Á và Đông Nam Á), hepatocellular carcinoma), chiếm 75 - 85% số ca và khoảng 5 - 10% dân số trưởng thành bị nhiễm mạn ii TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  16. tính. Mẹ bị HBV truyền sang con là cách lây lan biện pháp y tế không an toàn toàn. HCV là virút RNA chính ở những nơi mức độ nhiễm bệnh cao. không sát nhập vào genôm tế bào chủ. Tỉ lệ HCC phát ra ở những người nhiễm HCV ước tính từ 1% Sự phân bố toàn cầu của HCC và HBV trùng đến 3% trong khoảng thời gian 30 năm. HCV tăng lắp nhau. Trên toàn cầu, có mối quan hệ rõ ràng 15% đến 20% nguy cơ HCC so với người không giữa độ xuất hiện của lây nhiễm HBV và xuất độ của nhiễm HCV. HCC. Có sự tương đồng giữa các độ xuất hiện viêm gan B mạn với xuất độ và tử suất của HCC. Có độ HCV làm tăng nguy cơ HCC bằng cách thúc xuất hiện cao của cả hai ở Châu Phi tiểu vùng đẩy sự hóa sợi và xơ gan. Một khi xơ gan hình Sahara và Châu Á (Đông Á cùng Đông Nam Á) riêng thành, HCC phát triển theo nhịp độ hàng năm là Trung Quốc đã có hơn phân nửa số ca HCC toàn 1 - 4%, có thể tới 8% ở Nhật. Xuất độ xơ gan (và cầu. Nhiễm HBV là nguyên nhân chủ yếu của HCC tiếp đến là HCC) sau 25 - 30 năm nhiễm virút được ở hầu hết các nước Châu Á trừ Nhật Bản. Trái lại, ghi nhận là từ 15 - 35%. có độ xuất hiện thấp HCC và nhiễm HBV ở Bắc Mỹ Khoảng 15 - 30% số người nhiễm bệnh rồi và Tây Âu. tự khỏi mà không biết. Đó là viêm HCV cấp tính. Các yếu tố làm tăng nguy cơ HCC ở những Còn lại khoảng 70 - 85%, bệnh sẽ thành mạn tính, người nhiễm HBV dai dẵng dẫn đến gan thành sẹo (xơ gan) hoặc ung Tính chung: Nam giới, tuổi già, Châu Á, Châu thư gan. Phi, tiền căn gia đình (HCC), virút (sinh sôi nhiều, WHO công bố toàn cầu có gần 170 triệu người genôtýp HBV, nhiễm lâu dài, đồng nhiễm với HCV, nhiễm viêm gan C mạn tính vào năm 2015. Ở Hoa HIV hoặc HDV, lâm sàng (xơ gan) và môi trường Kỳ, Châu Phi và Châu Âu tỉ lệ nhiễm HCV ở những (phơi nhiễm aflatôxin, uống rượu nhiều, hút thuốc người bệnh mang HCC lần lượt là 22%, 69% và nhiều) và các hội chứng chuyển hóa (tiểu đường). 45%. Ở Châu Á, phần lớn HCC được ghi nhận từ Aflatôxin, HBV và HCC. Việc tiêu thụ thức ăn Nhật Bản. Sự phân bố tuổi HCC ở các vùng khác nhiễm aflatôxin có liên hệ với HCC. Châu Phi tiểu nhau một phần được xác định theo týp virút và thời vùng Sahara, Châu Á (Trung Quốc và Đông Nam Á); gian nhiễm bệnh. có độ nhiễm HBV cao cùng các thức ăn nhiễm Các yếu tố nguy cơ HCC khác gồm giới tính, aflatôxin. Aflatôxin B1 (AFB1) được xếp vào nhóm gan nhiễm mỡ, genôtýp virút (HCV 1b) và tuổi tác. carcinôgen 1 liên hệ ung thư gan. Có sự trùng lắp phơi nhiễm AFB1 và tỉ lệ nhiễm HBV cao. Mức phơi Rượu, HCV và HCC. Phơi nhiễm rượu tăng nhiễm AFB1 thấp cũng tăng gấp ba cơ nguy mắc cường các tác dụng đè nén của HCV lên miễn dịch HCC ở người nhiễm HBV. Có ghi nhận cho thấy bẩm sinh, việc này lại thúc đẩy virút lan tràn trong lá người bị nhiễm HBV và Aflatôxin cao thì nguy cơ gan rồi cuối cùng dẫn đến xáo trộn miễn dịch thích HCC tăng gấp 30 - 60 lần. ứng. Sự rối loạn điều hòa đáp ứng miễn dịch đưa đến hậu quả là rối loạn đào thải các tế bào nhiễm Genôtýp của HBV: 8 týp từ A đến H, thay đổi HCV, tăng thêm sự tồn tại của virút, điều này làm theo địa lý. Genôtýp A và D vượt trội của Châu Âu, xấu thêm hậu quả của viêm gan C mạn ở người genôtýp B và C nổi trôi ở Châu Á... Người bệnh có nghiện rượu. genôtýp C có nguy cơ bị xơ gan và HCC cao hơn. Mối liên hệ hỗ tương của Aflatôxin và HCV trên Virút viêm gan C (HCV) và HCC HCC còn phải cần nhiều nghiên cứu làm rõ. Nhiễm cặp HBV - HCV Nhiễm cặp HBV - HCV là tình huống lâm sàng phức tạp. Phỏng định toàn cầu có 1,13%. Nhiễm cặp tiến triển nhanh hơn nhiễm riêng HBV hoặc HCV; HCC cũng phát triển nhanh hơn. Trong tế bào bị nhiễm cặp, virút HCV sinh sôi lấn áp HBV. Hiện nhiễm cặp HBV, HCV chưa có hướng dẫn điều trị chuẩn. Có ghi nhận là tấn công kháng virút HCV mà không chú trọng diệt HBV thì gia tăng nguy cơ HBV hoành hành trở lại. Cần phải sàng lọc và phòng ngừa sự nhiễm cặp để ngăn Virút viêm gan C (HCV) hiện diện trên toàn cầu. chặn HBV hoành hành lại. Các vùng lây nhiễm nhất gồm Trung và Đông Á, cùng Bắc và Tây Phi, phần lớn do tiêm chích và các TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM iii
  17. Cơ chế sinh bệnh HCC cảnh tổn hại DNA của quá trình viêm. Ít nhất có Sự sinh ung là một quá trình nhiều bước, có thể bốn lộ trình: sự điều hòa sự tăng trưởng tế bào kéo dài nhiều chục năm với sự tích lũy từ từ các hoặc sự chết tế bào (thí dụ pRb, p53) yếu tố xáo trộn gen và ngoài gen, rốt cùng đưa đến sự tăng trưởng chuyển hóa  (TGF ) và lộ trình  chuyển hóa ác tính. Sự chuyển hóa này xảy ra catenin. thông qua một lộ trình đắp đổi qua lại giữa sự gây tổn hại và sự tái tạo mạn tính, trong toàn Cơ chế sinh ung  2017 Macmillan Publishers Limited, part of Springer Nature LOẠI BỎ ĐẠI DỊCH VIÊM GAN, NGĂN NGỪA ĐẠI HỌA UNG THƯ GAN Cần đáp trả khẩn cấp toàn cầu (WHO) “Ngày nay viêm gan virút được coi là một thách thức sức khỏe cộng đồng cần phải đáp trả khẩn cấp”, Tiến sĩ Margaret Chan, Tổng giám đốc WHO cảnh báo. “Có vắcxin và có thuốc điều trị, WHO sẵn sàng giúp bảo đảm các phương tiện này cho những ai cần đến”. Nếu không có sự đáp trả rộng khắp và nhanh chóng, số người mang HBV sẽ tăng cao trong Vắcxin là phương cách ngừa HBV hiệu quả nhất. những năm tới với 20 triệu người chết trong khoảng WHO khuyên tất cả trẻ em nên được viêm vắcxin 2015 - 2030. càng sớm càng tốt sau khi sinh, hay nhất trong vòng 24 giờ. Tiêm ngừa vắcxin cho trẻ em ngừa viêm gan Vắcxin ngừa viêm gan B B đã gia tăng trên toàn cầu (liều thứ ba) phỏng định Nhiều quốc gia đã thực hiện tiêm chủng HBV bao phủ 84% vào năm 2017. Xuất độ thấp viêm gan cho trẻ em rộng rãi và ít tốn kém. Thật mừng là viêm mạn ở trẻ dưới 5 tuổi ước lượng khoảng 1 - 3% năm gan B có thể ngừa được nhờ loại vắcxin hiệu quả và 2015 là nhờ vào mức dùng rộng khắp vắcxin ngừa an toàn. viêm gan. Việc phòng ngừa phần lớn ung thư gan được Tất cả trẻ em và thanh niên dưới 18 tuổi chưa thực hiện với vắcxin ngừa HBV từ năm 1982. Tổ được tiêm ngừa nên được tiêm vắcxin nếu chúng chức Y tế Thế giới khuyên nên lồng ghép vắcxin vào sống ở các xứ có mức độ thấp hoặc vừa. Thêm chương trình tiêm chủng trẻ em. nhiều người thuộc nhóm nguy cơ cao nên được tiêm vắcxin. iv TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
  18. Vắcxin thật sự an toàn và hiệu quả. Từ năm Vào năm 2017, các nước thu nhập thấp và 1982 trên một triệu liều vắcxin viêm gan B được trung bình có thuốc entecavir cho người bệnh - Vào dùng trên toàn cầu. Ở nhiều nước 8 - 15% trẻ em năm 2016 Tenofovir không còn cần môn bài sản vốn nhiễm viêm gan B mạn, việc tiêm vắcxin đã làm xuất, giá thuốc trong tầm tay và giảm từ 208 USD giảm tỉ lệ mạn tính hóa dưới 1% ở trẻ em có tiêm mỗi năm xuống còn 32 USA hàng năm. vắcxin. Phần lớn người bệnh được điều trị không khỏi Vào năm 2016, 80% đủ liều vắcxin đã làm giảm hẳn bệnh, mà chỉ làm giảm lượng virút sinh sôi. mức nhiễm HBV và xuất độ HCC ở tuổi trẻ có nguy Vì vậy phần lớn người bệnh phải theo dõi điều trị cơ cao vùng Đông Á, nơi thực hiện tiêm chủng quần lâu dài. thể đầu tiên. Vắcxin HBV ngừa được khoảng 4,5 Còn khó khăn: vào năm 2016, có 257 triệu triệu trẻ nhiễm mỗi năm. Trên nhiều vùng của thế người nhiễm HBV, nhưng chỉ có 10,5% (27 triệu) giới, các chương trình tiêm chủng trẻ em rộng khắp biết mình có bệnh, trong số này tổng số người được đã làm sụt giảm số ca viêm gan B mới. Đáng lo là trị là 16,5% (4,5 triệu). Nhiều người chỉ biết bệnh khi chưa có vắcxin ngừa HCV, nhưng các nhà khoa học thấy bị bệnh gan nặng, xơ gan và ung thư gan. đang ráo riết nghiên cứu. Ung thư gan thường có tiên lượng rất xấu. Phòng tránh lây nhiễm HBV-HCV Điều trị HCV Phòng ngừa lây nhiễm mẹ sang con. Tiêm Khi bệnh nhiễm thành mạn tính, cần phải điều chủng HBV liền lúc sanh là chìa khóa để ngừa lây trị, mục tiêu là trị khỏi bệnh. Mừng là ngày nay có thể virút từ mẹ sang con lúc sinh bé, còn có thể hỗ trợ trị khỏi: hơn 95% người bị viêm gan C trong thời bằng xét nghiệm tiền sản và các thuốc kháng virút. gian ngắn với các thuốc kháng virút DAAs. Việc quy định chiến lược truyền máu an toàn có Năm 2018 WHO có cập nhật hướng dẫn điều trị thể ngừa được việc truyền bệnh. Trên toàn cầu năm với các thuốc DAAs (pangenotypic direct-acting 2014 97% việc cho máu được sàng lọc và kiểm tra antivirals). DAAs có thể trị khỏi hầu hết các người chất lượng, những vẫn còn những lỗ hỏng. bệnh nhiễm HCV, thời gian điều trị ngắn (thường là Việc tiêm chích an toàn, loại bỏ việc tiêm thuốc 12 tới 24 tuần) tùy theo có xơ gan hay không. không cần thiết và không an toàn, có thể giúp phòng WHO khuyên điều trị mọi người bệnh viêm gan ngừa hiệu quả. Trên toàn cầu việc tiêm chích không C mạn trên tuổi 12. Các thuốc DAAs đã giảm giá an toàn đã giảm từ 39% năm 2000 xuống còn 5% đáng kể ở nhiều nước (đặc biệt ở các nước có thu vào năm 2010. nhập thấp hoặc trung bình). Ngoài ra quan hệ tình dục an toàn (gồm giảm Trở ngại đáng lo là số người được điều trị còn bớt số bạn tình và các phương tiện bao che (bao hạn chế. Vào năm 2017, có 71 triệu người nhiễm cao su) cũng giúp chống lây bệnh). HCV toàn cầu, mà phỏng định chỉ có 19% (13,1 Điều trị HBV triệu) định bệnh và chỉ có 5 triệu trong số này được Điều trị. Có ghi nhận gần đây cho thấy việc điều điều trị với DAAs vào cuối năm 2017. Còn phải cố trị HBV và HCV có thể phòng tránh ung thư gan. gắng rất nhiều để đạt mục tiêu 80% khỏi bệnh vào Hiện có nhiều phương tiện và phương cách để diệt năm 2030. các trận dịch viêm gan. Có liệu pháp hiệu nghiệm Nhiễm cặp HBV - HIV cho viêm gan B mạn tính mặc dầu nhiều người cần Có khoảng 1% người bệnh nhiễm HBV (2,7 điều trị suốt đời. WHO khuyến khích dùng thuốc triệu) mắc thêm HIV. Ngược lại, tỉ lệ người nhiễm tenofovir, vốn đã dùng rộng rãi điều trị HIV. Việc điều HBV mang HIV là 7,4%. Từ năm 2015, WHO khuyên trị viêm gan B có thể làm chậm lại hoặc còn có thể trị bất cứ người bệnh nhiễm HIV, bất kể giai đoạn ngừa tổn hại gan gồm xơ gan và ung thư gan. bệnh với thuốc Tenofovir, thuốc này được dùng Viêm gan B mạn có thể được điều trị bằng trong kết hợp bước một điều trị HIV, mà cũng có thuốc uống gồm cả thuốc kháng virút. Việc điều trị có hiệu quả chống HBV. thể làm chậm diễn tiến bệnh, giảm bớt nguy cơ ung Khó khăn trước mắt thư gan và kéo dài sống còn. Có khoảng 10 - 40% người mang viêm gan mạn cần điều trị. Hiện chưa có vắcxin ngừa HCV. Số người được điều trị viêm gan B và C vẫn còn thấp. Báo cáo WHO khuyên dùng thuốc uống tenofovir hoặc của WHO ghi nhận chỉ 9% số người nhiễm HBV và entecavir có hiệu quả nhất để trấn áp virút HBV. 20% số người nhiễm HCV được xét nghiệm chẩn Hiếm khi gây lờn thuốc, dễ uống (một viên mỗi ngày đoán vào năm 2015. Chỉ có 8% người nhiễm HBV và có ít tác dụng phụ). TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM v
  19. (1,7 triệu) và 7% nhiễm HCV (1,1 triệu) được bắt Các yếu tố nguy cơ đáng ghi nhận đầu trị vào năm này. Việt Nam thuộc nhóm 11 quốc gia mang 50% “Hãy loại bỏ viêm gan” (Eliminate Hepatitis) là gánh nặng viêm gan mạn toàn cầu (IARC 2018). khẩu hiệu của Ngày Viêm gan Toàn cầu năm nay 2017. Các tổ chức trên thế giới gồm cả WHO và Gánh nặng viêm gan mạn là rất cao: HBV CDC Hoa Kỳ Tổ chức Ngày Viêm gan Toàn cầu 7.820.267 người. HCV 991.153 người. (Cục Y tế Dự (28 tháng 7 hàng năm) nhằm đánh động mọi người phòng, Bộ Y tế, 2017). về đại họa thầm lặng này và đề xuất những gì cần Tốc độ tiêu thụ rượu bia tăng nhanh nhất thế phải làm để tăng cường nỗ lực phòng ngừa, tầm giới, theo Thanh Niên, ngày 13/05/2019 (Forbes soát và kiểm soát viêm gan virút. statista). Sự đáp trả toàn cầu của WHO Việt Nam trong nhóm 15 nước có số người hút Tháng ba 2015, WHO tung ra Các hướng dẫn thuốc lá nhiều nhất trên thế giới (theo GATS 2010). để phòng ngừa, chăm sóc và điều trị những người KẾT LUẬN mang viêm gan B mạn. Con người đang tập trung ứng phó với sự lan Tháng năm 2016, Đại hội Đồng WHO chấp tràn của đại dịch viêm gan virút. Trong thập niên tới, nhận Chiến lược sức khỏe nhằm vào viêm gan virút lây nhiễm HBV và HCV chắc vẫn còn là nguyên 2016 - 2020. nhân chính của HCC trên toàn cầu. Cần một sự đáp WHO vừa phổ biến năm 2019 Báo cáo tiến bộ trả khẩn cấp toàn cầu. Tổ Chức Y tế Thế giới ủng hộ về HIV, viêm gan virút và các bệnh nhiễm lây lan giải pháp đến năm 2030 loại bỏ viêm gan virút. Ngăn đường tình dục tóm lược các tiến bộ trong việc loại ngừa đại dịch viêm gan mới phòng tránh được đại trừ các bệnh này. họa ung thư gan. Từ năm 2011, cùng với các chính phủ, các tổ TÀI LIỆU THAM KHẢO: chức xã hội dân sự, WHO đã tổ chức Ngày Viêm 1. Blumberg, Baruch (2002), Hepatitis B: The Hunt gan Thế giới hàng năm nhằm nâng cao cảnh báo và for a Killer Virus, Princeton: Princeton University hiểu biết về viêm gan virút. 28 tháng 7 được chọn Press. theo sinh nhật của TS. Baruch Bloomberg, người được trao giải Nobel Y học 1976 vì tìm ra virút viêm 2. Chang MH. Hepatitis B virus and cancer gan B, các cách chẩn đoán và vắcxin ngừa HBV. prevention. Recent Results Cancer Res. 2011; 188:75 - 84. [PubMed]. WHO kêu gọi tăng cường hoạt động nhằm loại bỏ viêm gan B và C vào năm 2030, bằng cách làm 3. Ferlay J, Colombet M, Soerjomataram I et al. giảm 90% số ca nhiễm mới và 65% tử vong vào năm Global and Regional Estimates of the Incidence 2030. and Mortality for 38 Cancers: GLOBOCAN 2018. Lyon: International Agency for Research on Loại bỏ viêm gan virút là yêu cầu bức thiết để Cancer/World Health Organization; 2018. ngăn đại họa ung thư gan cho nước ta 4. GV Papatheodoridis, HL Chan, BE Hansen, etal: Gánh nặng ung thư gan Risk of hepatocellular carcinoma in chronic Ung thư gan là loại thường gặp nhất ở đàn ông hepatitis B: Assessment and modification with Việt Nam với xuất độ / 100.000 là 39,0 cao hơn cả current antiviral therapy J Hepatol 62: 956 - 967, Thái Lan (32,2), Hàn Quốc (27,7), Trung Quốc (27,6) 2015 Crossref, Medline. và Singapore (19,5) (Globocan 2018). Việt Nam 5. Hepatitis B (HepB3) Immunization coverage thuộc nhóm 13 nước trên thế giới có gánh nặng ung estimates by country. WHO. Retrieved 8 June thư gan cao nhất (theo IARC 2018). 2016. 6. HLY Chan, JD Jia: Chronic hepatitis B in Asia: New insights from the past decade J Gastroenterol Hepatol 26:131 - 137, 2011 Crossref, Medline. 7. Hutin Y, Low-Beer D, Bergeri I, Hess S, Garcia- Calleja JM, Hayashi C, Mozalevskis A, Rinder Stengaard A, Sabin K, Harmanci H. Viral Hepatitis Strategic Information to Achieve Elimination by 2030: Key Elements for HIV vi TẠP CHÍ UNG THƯ HỌC VIỆT NAM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0