intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tập huấn: Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ môi trường cấp xã trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

Chia sẻ: Codon_01 Codon_01 | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:36

206
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật. Để tìm hiểu sâu hơn về vấn đề này mời các bạn cùng tìm hiểu và tham khảo tài liệu "Tập huấn : Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ môi trường cấp xã trong lĩnh vực bảo vệ môi trường".

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tập huấn: Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ môi trường cấp xã trong lĩnh vực bảo vệ môi trường

  1. TẬP HUẤN “ Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ môi  trường cấp xã trong lĩnh vực BVMT” Người giảng: Hồ Hào Quang Phòng Tài nguyên và Môi trường
  2. I. Đặt vấn đề 1. Môi trường là gì??? Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật  chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh  hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát  triển của con người và sinh vật (Điều 3 Luật bảo  vệ môi trường 2005).
  3. 2. Chất thải, Chất thải rắn sinh hoạt??? Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí được thải ra  từ sản xuất, KD, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động  khác.  Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH) là những chất thải liên  quan đến các hoạt động của con người, nguồn tạo thành  chủ yếu từ các khu dân cư, các cơ quan, trường học, các  trung tâm dịch vụ thương mại.  ­  Thành phần bao gồm: thực phẩm dư thừa, xương động  vật, tre gỗ, vải giấy, rơm rạ, xác động vật, vỏ rau quả,  vỏ hộp kim loại, thuỷ tinh, gạch ngói vỡ, đất đá, cao su,  chất dẻo…
  4. II. Nhiệm vụ, quyền hạn BVMT của  UBND cấp xã, thị trấn Tổ chức thực hiện việc bảo vệ rừng;  Phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai bão  lụt; Ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp  luật về bảo vệ rừng tại địa phương; Quản lý, kiểm tra, bảo vệ việc sử dụng nguồn  nước trên địa bàn theo quy định pháp luật; Tổ chức, vận động nhân dân giữ gìn vệ sinh  phòng chống dịch bệnh.
  5. 2.1. Trách nhiệm quản lý nhà nước về  BVMT của UBND cấp xã Chỉ đạo, xây dựng kế hoạch và thực hiện nhiệm vụ  BVMT trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình; Tổ chức vận động nhân dân xây dựng nội dung BVMT  trong hương ước, tiêu chí môi trường trong xây dựng  NTM; Kiểm tra chấp hành pháp luật BVMT của hộ gia đình, cá  nhân; Phát hiện và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm BVMT  trên địa bàn.
  6. 2.2. Trách nhiệm của cán bộ MT cấp xã Tham mưu cho UBND xã về công tác môi trường, đảm  nhiệm toàn bộ công việc liên quan đến môi trường như:  Điều tra những khu vực môi trường bị ô nhiễm, lập danh  sách các nguồn gây ô nhiễm môi trường phối hợp với các cơ  quan liên quan tìm cách xử lý, hòa giải, giải quyết tranh  chấp, khiếu nại, tố cáo về lĩnh vực tài nguyên và môi trường  theo quy định của Pháp luật; Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng, tổ chức  thực hiện kế hoạch huy động các nguồn nhân lực nhằm ứng  phó, khắc phục ô nhiễm môi trường do các sự cố sau thiên  tai theo phân công của UBND huyện;  Tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông BVMT thuộc  phạm vi chức năng của xã; Thực hiện đăng ký và kiểm tra các tổ chức, cá nhân trên địa  bàn thực hiện cam kết BVMT theo ủy quyền của UBND  cấp huyện.
  7. III. Một số vấn đề quản lý MT cấp xã Quyết định số 04/2010/QĐ­UBND ngày 07 tháng 7 năm  2010 của Uỷ ban nhân dân Huyện về việc ban hành Quy  định bảo vệ môi trường trên địa bàn huyện Đức Thọ. Quy định bảo vệ môi trường gồm: 4 Chương, 40 Điều  và 8 Phụ lục, ban hành kèm theo QĐ 04.  UBND các xã, thị trấn căn cứ để ban hành quy định cụ  thể về BVMT của địa phương mình đưa vào hương  ước, quy ước thôn xóm, làng xã.
  8. 3.1. Đề án BVMT nông thôn mới Tiêu chí số 17 về Môi trường trong xây dựng NTM  bao gồm 5 tiêu chí: 1. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ sinh theo tiêu  chuẩn Quốc gia. 2. Các cơ sở sản xuất KD đạt tiêu chuẩn về môi trường. 3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có  các hoạt động phát triển môi trường xanh ­ sạch ­ đẹp. 4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch. 5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý theo quy  định.
  9. 3.1. Đề án BVMT nông thôn mới 1. Nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy chuẩn QG: ­ Nước sạch theo quy chuẩn quốc gia là nước đáp ứng các  chỉ tiêu theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia  về chất lượng nước sinh hoạt ­ QCVN 02:2009/BYT do  Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009.  ­ Nước hợp vệ sinh là nước sử dụng trực tiếp hoặc sau  lọc thoả mãn các yêu cầu chất lượng: không màu, không  mùi, không vị lạ, không chứa thành phần có thể gây ảnh  hưởng đến sức khoẻ con người, có thể dùng để ăn uống  sau khi đun sôi.  ­ Bắc trung Bộ: 85% số hộ, trong đó 50% số hộ sử dụng  nước sạch đáp ứng quy chuẩn quốc gia.
  10. TT Tên chỉ tiêu Đơn vị tính Giới hạn Phương pháp thử Mức độ giám sát tối đa cho phép I II 1 Màu sắc(*) TCU 15 15 TCVN 6185 - 1996 A (ISO 7887 - 1985) hoặc SMEWW 2120 2 Mùi vị(*) - Không có mùi vị lạ Không có mùi vị Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B A lạ 3 Độ đục(*) NTU 5 5 TCVN 6184 - 1996 A (ISO 7027 - 1990) hoặc SMEWW 2130 B 4 Clo dư mg/l Trong khoảng 0,3- - SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 A 0,5 5 pH(*) - Trong khoảng 6,0 - Trong khoảng 6,0 TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 - H+ A 8,5 - 8,5 6 Hàm lượng mg/l 3 3 SMEWW 4500 - NH3 C hoặc A Amoni(*) SMEWW 4500 - NH3 D 7 Hàm lượng Sắt mg/l 0,5 0,5 TCVN 6177 - 1996 (ISO 6332 - 1988) hoặc B tổng số SMEWW 3500 - Fe (Fe2+ + Fe3+)(*) 8 Chỉ số mg/l 4 4 TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) A Pecmangan at 9 Độ cứng tính theo mg/l 350 - TCVN 6224 - 1996 hoặc SMEWW 2340 C B CaCO3(*) 10 Hàm lượng mg/l 300 - TCVN6194 - 1996 A Clorua(*) (ISO 9297 - 1989) hoặc SMEWW 4500 - Cl- D 11 Hàm lượng Florua mg/l 1.5 - TCVN 6195 - 1996 B (ISO10359 - 1 - 1992) hoặc SMEWW 4500 - F- 12 Hàm lượng Asen mg/l 0,01 0,05 TCVN 6626:2000 hoặc SMEWW 3500 - As B B tổng số 13 Coliform tổng số Vi khuẩn/ 100ml 50 150 TCVN 6187 - 1,2:1996 A (ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222 14 E. coli hoặc Vi khuẩn/ 100ml 0 20 TCVN6187 - 1,2:1996 A Coliform (ISO 9308 - 1,2 - 1990) hoặc SMEWW 9222
  11. 3.1. Đề án BVMT nông thôn mới 2. Các cơ sở sản xuất KD đạt tiêu chuẩn về môi  trường: ­ Cơ sở SX­KD bao gồm: Các cơ sở SX (trồng  trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, tiểu thủ công  nghiệp), chế biến nông, lâm, thuỷ sản của hộ cá  thể, tổ hợp tác, HTX hoặc các doanh nghiệp  đóng trên địa bàn. ­ Các cơ sở SX­KD đạt tiêu chuẩn môi trường nếu  trong quá trình sản xuất, chế biến có xả nước  thải, chất thải rắn, mùi, khói bụi, tiếng ồn nằm  trong giới hạn cho phép theo quy định. 
  12. 3.1. Đề án BVMT nông thôn mới 3. Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và  có các hoạt động phát triển môi trường xanh ­ sạch ­  đẹp: ­ Không có cơ sở SX­KD hoạt động gây ô nhiễm môi  trường. ­ Trong mỗi thôn xóm đều có tổ dọn vệ sinh, khơi thông  cống rãnh, phát quang dọn cỏ ở đường thu gom về nơi  quy định để xử lý. ­ Định kỳ tổ chức tổng vệ sinh với sự tham gia của mọi  người dân. ­ Tổ chức trồng cây xanh ở nơi công cộng, đường giao  thông và các trục giao thông chính nội đồng. ­ Tôn tạo các hồ nước tạo cảnh quan đẹp và điều hoà sinh  thái.
  13. 3.1. Đề án BVMT nông thôn mới 4. Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch ­ Mỗi thôn hoặc liên thôn cần quy hoạch đất làm nghĩa  trang lâu dài. ­ Có quy chế về quản lý nghĩa trang quy định cụ thể khu  nghĩa trang phải có khu hung táng, cát táng, tâm linh, nơi  trồng cây xanh, có lối đi thuận lợi cho việc thăm viếng.  Mộ phải đặt theo hàng, xây dựng đúng diện tích và  chiều cao quy định. ­ Cùng với việc quy hoạch và xây dựng quy chế quản lý  nghĩa trang cần vận động người dân: + Thực hiện hoả táng thay cho chôn cất ở những nơi có  điều kiện; + Thực hiện chôn cất tại nghĩa trang thay cho chôn cất tại  vườn (ở những nơi còn phong tục này).
  14. 3.1. Đề án BVMT nông thôn mới 5. Chất thải, nước thải được thu gom và xử lý  theo quy định Liệt kê tình trạng chất thải, loại chất thải và  hiện trạng thu gom xử lý; Liệt kê hiện trạng hệ thống thu gom xử lý nước  thải, hệ thống ao hồ, thoát úng trong khu dân cư  và toàn xã (theo từng địa bàn xã).
  15. 3.2. Hướng dẫn thành lập Hợp tác xã 1. Thành lập Ban vận động xây dựng HTX Vận động bà con nhân dân đề cử những người có trình độ  năng lực tổ chức, điều hành vào Ban vận động xây dựng  HTX, có nhiệm vụ: ­ UBND xã phân công cán bộ Nông nghiệp ­ Môi trường phối  hợp với các cơ quan chức năng hướng dẫn, phổ biến các  chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước có liên quan  về trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi  người, mọi nhà, mọi tổ  chức trong công tác BVMT. ­ Hỗ trợ sáng lập viên trong việc vận động nhân dân tham gia  HTX; ­ Hỗ trợ sáng lập viên về các thủ tục và cùng tháo gỡ những  vướng mắc trong quá trình thành lập HTX.
  16. 1.Thành lập Ban vận động xây dựng HTX Thành phần: + Ban chỉ đạo xây dựng nông thôn mới phân công  một đồng chí lãnh đạo làm trưởng ban; + Các thành viên gồm: Cán bộ chuyên trách Nông  nghiệp ­ Môi trường, cán bộ Địa chính, Tài chính,  Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, Hội  Cựu chiến binh, Các đoàn thể thôn xóm.
  17. 2. Trình tự thành lập Hợp tác xã Bước 1. Xác định nhu cầu hợp tác : ­ Đối tượng cần hợp tác: Là tổ chức, hộ GĐ, cá nhân, các  loại hình SX­KD có phát sinh chất thải và cần có công  tác BVMT, thu gom xử lý; ­ Tình hình phát sinh chất thải và phương pháp thu gom ở  địa phương; ­ Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động của  HTX liên quan; ­ Trách nhiệm của địa phương về công tác BVMT, thu  gom xử lý rác thải.
  18. Bước 2. Sáng lập và công tác vận động Nhiệm vụ 1: Tìm sáng lập viên ­ Sáng lập viên là người khởi xướng việc thành lập  HTX (cá nhân, hộ GĐ, doanh nghiệp, HTX, Công  ty CP…) ­ Sáng lập viên phải là người có hiểu biết về Luật  và tổ chức HTX, có nhiệt tình, uy tín ­ Hiểu biết về những vấn đề mà HTX dự định  hoạt động và có khả năng đề xướng các chương  trình và lập kế hoạch hoạt động của HTX.
  19. 3.2. Hướng dẫn thành lập Hợp tác xã Nhiệm vụ 2 ­ Sáng lập viên báo cáo bằng văn bản với UBND cấp xã nơi  dự định đặt trụ sở chính của HTX về việc thành lập, địa  điểm đóng trụ sở, phương hướng hoạt động dịch vụ thu  gom xử lý rác thải, BVMT và kế hoạch hoạt động của  HTX.  ­ Sáng lập viên tiến hành tham mưu đề xuất với UBND xã  tuyên truyền, vận động cá nhân, hộ GĐ…có nhu cầu tham  gia HTX ­ Xây dựng phương hướng hoạt động dịch vụ thu gom xử lý  rác thải, BVMT ­ Dự thảo Điều lệ HTX và xúc tiến các công việc cần thiết  khác để tổ chức hội nghị thành lập HTX ­ Chuẩn bị thu thập những tài liệu pháp lý, quản lý nhà nước  liên quan đến hoạt động của HTX. 
  20. 3.2. Hướng dẫn thành lập Hợp tác xã Nhiệm vụ 3:  Xây dựng dự thảo Điều lệ Hợp  tác xã ­ Sáng lập viên xây dựng Điều lệ cho Hợp tác xã  trên cơ sở bản hướng dẫn xây dựng Điều lệ Hợp  tác xã (theo các nội dung Nghị định số  77/2005/NĐ­CP ngày 09/6/2005 của Chính phủ).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2