174
HNUE JOURNAL OF SCIENCE
Educational Sciences 2024, Volume 69, Issue 4A, pp. 174-186
This paper is available online at https://hnuejs.edu.vn
DOI: 10.18173/2354-1075.2024-0091
GRATITUDE OF PRESCHOOL
CHILDREN SCALES IN THE WORLD
AND DIRECTIONS FOR SCALE
DEVELOPMENT IN THE CONTEXT
OF VIETNAM
CÁC THANG ĐO LÒNG BIẾT ƠN CỦA
TR MM NON TRÊN TH GII VÀ
ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIN THANG
ĐO Ở BI CNH VIT NAM
Bui Thi Lam1, Nguyen Hong Thuan2, Nguyen
Tuan Vinh3 and Le Thi Nhung3*
1Faculty of Early Childhood Education,
Hanoi National University of Education,
Hanoi city, Vietnam
2 The Vietnam National Institute of Educational
Sciences, Hanoi city, Vietnam
3Faculty of Preschool Education,
University of Education, Hue University,
Thua Thien Hue province, Vietnam
*Corresponding author: Le Thi Nhung,
e-mail: lethinhung@dhsphue.edu.vn
Bi Th Lâm1, Nguyễn Hồng Thuận2,
Nguyễn Tuấn Vĩnh3 và Lê Th Nhung3*
1Khoa Giáo dục Mầm non, Trường Đại học Sư
phạm H Ni, thnh phố H Ni, Việt Nam
2Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam,
thnh phố H Ni, Việt Nam
3Khoa Giáo dục Mầm non,
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế,
tỉnh Thừa Thiên Huế, Việt Nam
*Tác gi liên h: Lê Th Nhung,
e-mail: lethinhung@dhsphue.edu.vn
Received August 14, 2024.
Revised September 16, 2024.
Accepted October 2, 2024.
Ngày nhận bài: 14/8/2024.
Ngày sửai: 16/9/2024.
Ngày nhận đăng: 2/10/2024.
Abstract. The gratitude of preschool children is a
positive emotion, bringing many physical,
psychological, and social benefits to them.
Determining the level of their gratitude with an
appropriate scale will be an important basis for
educational impacts to improve it. By reviewing,
synthesizing, analyzing, and evaluating related
research works, the article introduces some
preschool children's gratitude scales in the world
that have been built and used. These scales are
mainly in the form of questionnaires or checklists,
measured directly on children or through parents.
Based on that and the theoretical research results
on the gratitude of preschool children, the article
provides directions to develop a preschool
children's gratitude scale within the context of
Vietnam so that future studies can inherit it.
Tóm tt. Lòng biết ơn của tr mm non mt cm
xúc tích cc, mang li nhiu li ch v th cht,
tâm và x hi cho trẻ. Xác đnh mức độ lòng biết
ơn của tr bằng thang đo ph hp s căn cứ quan
trng cho những tác động giáo dc nhm nâng cao
lòng biết ơn tr. Bng cách hi cu, tng hp,
phân tch, đánh giá các công trình nghiên cu liên
quan, bài báo tp trung gii thiu mt s thang đo
lòng biết ơn của tr mm non trên thế giới đ đưc
xây dng và s dụng. Các thang đo này ch yếu
dng bng hi, bn kim hoc tình huống, đo trực
tiếp trên tr hoc thông qua cha mẹ. Trên cơ sở đó
kết qu nghiên cu lun v lòng biết ơn của
tr mầm non, bài báo đưa ra những đnh hướng
phát trin thang đo lòng biết ơn của tr độ tui này
bi cnh Việt Nam đ nhng nghiên cu tiếp
theo có th kế tha.
Keywords: scale, scale development, gratitude,
gratitude scale, preschool children, context of
Vietnam.
T khóa: thang đo, phát trin thang đo, ng biết
ơn, thang đo lòng biết ơn, trẻ mm non, bi cnh
Vit Nam.
Các thang đo lòng biết ơn của tr mm non trên thế giới v định hướng phát trin thang đo…
175
1. Mở đầu
Lòng biết ơn t lâu đ có mặt trong truyn thống văn hóa của nhiu quốc gia đưc xem
là mt biu hin không th thiếu ca phm hnh và nhân cách con người, to nn tng xây dng
xã hội mang tnh nhân văn. Chnh vì thế, lòng biết ơn là chủ đ đưc rt nhiu nhà triết hc, tâm
hc, giáo dc hc... quan tâm nghiên cu.
Trên thế gii, các nghiên cu đ tp trung làm rõ bn cht lòng biết ơn [1]-[7], cu trúc
tâm ca lòng biết ơn [1], [2], [5], [8]-[10], vai tca lòng biết ơn đối vi cá nhân hi
[2], [11]-[18], các yếu t khách quan ch quan ảnh hưởng đến lòng biết ơn [2], [8], [14],
[19]-[22] và thang đo lòng biết ơn [2], [4], [8]. Đc bit, ngày ng có nhiu nghiên cu quan
tâm đến lòng biết ơn của tr mm non c khía cnh v s hình thành và phát trin ng biết
ơn ca tr [23]-[25], biu hin ng biết ơn của tr [19], [24]-[27], c yếu t ảnh hưởng đến
ng biết ơn của tr [24], [28]-[32] thang đo lòng biết ơn của tr [24], [26], [33]-[35]. Nhìn
chung, các nghiên cu nhiu lĩnh vực,c độ khác nhau cùng góp phn làm dày thêm nhng
kết qu khám phá v ng biết ơn. Tuy nhiên, so với các khía cnh nghiên cu khác, nghiên cu
phát trin thang đo lòng biết ơn, đặc biệt là thang đo lòng biết ơn của tr mm non ít nhn đưc
s quan tâm hơn.
Vit Nam, nghiên cu v lòng biết ơn một khuynh ng khá mi, ch yếu tp trung
vào nghiên cu tng quan v lòng biết ơn [36]-[38], thc trng lòng biết ơn của tr [39], giáo dc
lòng biết ơn cho trẻ [40]-[42]. Có th thy, trong các nghiên cu ít i v lòng biết ơn đó, chưa có
công trình nào nghiên cu v phát trin thang đo lòng biết ơn của tr mm non. Vì vy, vic tìm
hiu các thang đo lòng biết ơn của tr mm non trên thế gii rt cn thiết đ t đó những
đnh hướng phù hp cho vic phát trin thang đo này ti Vit Nam.
2. Ni dung nghiên cu
2.1. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cu s dụng phương pháp hồi cu, tng hp, phân tch, đánh giá tài liệu. Tài liu
đưc s dng là các bài báo khoa học đưc công b các tp chí uy tín, k yếu hi tho ch
s ISSN trên thế gii và Vit Nam, tìm kiếm ch yếu qua ngun Google Scholar và các công
c tìm kiếm khác. Đ có ngun tài liu này, các t khóa sau đ đưc s dng:
Bng 1. T khóa tìm kiếm tài liu
Tiếng Anh
Tiếng Vit
Gratitude
Lòng biết ơn
Preschool children/ Preschoolers/ Kindergarteners/ Young
children/ Early childhood
Tr mm non
Gratitude scale
Thang đo lòng biết ơn
Scale development
Phát trin thang đo
Ngoài tài liệu là các bài o dưới dng bn mm, sách in có ch s ISBN liên quan đến ch
đ nghiên cứu cũng đưc tìm kiếm. Sau đó, tài liệu đưc đọc đ chn lc, phân loi ni dung theo
các vấn đ nghiên cứu. Trên sở đó, các ni dung nghiên cu li tiếp tục đưc phân tch và đánh
giá đ cho ra kết qu nghiên cu cui cùng.
2.2. Kết qu nghiên cu
2.2.1. Lòng biết ơn của tr mm non
Lòng biết ơn mt khái niệm vưt thời gian, xuyên văn hóa và đưc nhìn nhn ch yếu
góc độ cm xc hay thuc tnh tâm của con người.
BT Lâm, NH Thun, NT Vĩnh & LT Nhung*
176
Vi quan nim lòng biết ơn l mt cm xc của con người:
T đin APA Dictionary of Psychology (2015) đnh nghĩa lòng biết ơn là cm giác biết ơn
và hnh phúc khi nhận đưc mt món quà, hoc mt li ích hu hình (chng hn như một món
quà hoc s ưu ái) đưc tng bởi ai đó hoặc mt s tình c may mn (chng hn như một ngày
đẹp tri) [43; 469]. Cm xc biết ơn đó càng đưc c th hóa khi Fitzgerald (1998) xem lòng
biết ơn là phản ứng đối vi mt li ch (hoc có th là mt n lc cung cp mt li ch đáng k)
và li ch đó phi xut phát t một động thch hp (thường là lòng nhân từ), đưc người th
hưởng mong mun hoc chp nhận [1]. Tương tự, Emmons và McCullough (2003) t lòng
biết ơn mt cm giác ngc nhiên, cm thy biết ơn đánh giá cao cuc sng. Nó có th đưc
to nên bi những người khác, cũng có th to nên t t nhiên hoc siêu nhiên (cha, vũ tr...)
[3; 377]. Adler và Fagley (2005) còn khng đnh lòng biết ơn là mt phn ng cm xc tch cc
liên quan đến đánh giá cao, là mt trong 8 kha cnh ca s đánh giá cao, “đ cập đến vic ch ,
tha nhn mt li ch đ nhận đưc, cho d t người khác hay mt v thn và cm thy biết ơn vì
nhng n lc, s hy sinh, hành động ca họ” [4; 83]. Vi Algoe và Stanton (2012), lòng biết ơn
là mt cm xc x hi xut hin trong nhng mi quan h trao đổi qua li khi một người tha
nhn rng mình đ nhận đưc một điu đáng giá t người khác [6].
Có th thy, góc độ này, lòng biết ơn đưc nhìn nhn là mt cm xc có ý thc, va mang
tnh cá nhân, va mang tnh x hi. Cm xc đó liên quan đến nhn thc v những điu tốt đẹp
mà con người có đưc và là khi ngun ca hành vi đáp đn v sau.
Vi quan nim lòng biết ơn l thuc tnh tâm hay phm cht nhân cách của con người:
Theo t đin Oxford, lòng biết ơn (gratitude) nghĩa phm cht, th hin s sn sàng
đánh giá cao đáp li lòng tt. Thut ng lòng biết ơn nguồn gc t tiếng La tinh, nghĩa
ưu ái (gratia) làm hài ng (gratus) [19]. Trên thế gii, lòng biết ơn đưc tìm thy trong các
truyn thống tôn giáo, văn hóa khác nhau nhưng mang nhiu đim chung khi cho rằng đó là điu
quan trọng đ một người tr nên tốt, đo đức [44]. Theo cách hiu thông thường của người
Vit Nam, biết ơn là sự bày t thái độ trân trng, tình cm và nhng việc làm đn ơn, đáp nghĩa
đối vi những người đ gip đ mình, vi những người có công vi dân tộc, đất nước [45;15].
Vi cách hiu này, lòng biết ơn đưc xem mt phm chất mang tnh nhân văn t bao đời
đưc trao truyn t thế h này sang thế h khác.
Nhiu đnh nghĩa v lòng biết ơn theo hướng mt thuc tính tâm cũng đưc các nhà
khoa hc đưa ra. McCullough cng s (2002) xem biết ơn là một xu hướng tổng quát đ nhn
ra và đáp li bng cm xúc biết ơn đối vi vai trò của người khác trong nhng tri nghim và kết
qu tích cc mà mt người đt đưc [2;112]. Cũng là xu hướng của nhân cách nhưng ở phm vi
rộng hơn, Wood cng s (2010) đ xut lòng biết ơn nên đưc hiu mt phn ca mt nhân
sinh quan rộng hơn hướng đến nhìn nhn trân trng những điu tích cc trong thế gii [5;891]
vì lòng biết ơn thuc tnh tâm ca nhân cách nên đưc kết tinh và th hin ra bng thái
độ, tình cm, thói quen, cách ng xử, đồng thi th hin phm chất đo đức của con người
[5;120). Tudge và cng s (2015) khng đnh lòng biết ơn là một đc tnh như một khuynh hướng
bn b đáng tin cậy đ phân bit vi cách nhìn v lòng biết ơn mt cm xc. Đức tính này
có ba đặc đim rt c th: (1) mt nhà hảo tâm đ gip đỡ hoc cung cp mt cách t do và có
ch  cho người nhn mt th gì đó; (2) người th hưởng tha nhn s c ý của người cho; và (3)
người th hưởng t do la chn hoàn tr (nếu có thphù hp) bng th người ho tâm cn
hoc mun [7;284].
Như vậy, có nhiu cách hiu v lòng biết ơn ty thuc vào cách tiếp cn. Trong những năm
gần đây, từ khi Tâm hc Tích cực ra đi, lòng biết ơn đưc tiếp cn ch yếu dưới góc độ mt
cảm xc/thái đ tích cc, chìa khóa đ m ra cuc sng tốt đẹp hơn cho mình và cho người
khác [46].
Vi tr mm non, lòng biết ơn đang trong quá trình hình thành, phát trin. Lòng biết ơn xuất
hiện dưới dng nhng tri nghim tin biết ơn” s tr nên phc tp, đầy đủ hơn khi trưởng
Các thang đo lòng biết ơn của tr mm non trên thế giới v định hướng phát trin thang đo…
177
thành [47]. Có th hiu: Lòng biết ơn lthái đ trân trng, cm kích ca tr khi nhận được điu
tốt đẹp và bc l thông qua hnh vi tương ứng.
Lòng biết ơn của tr mang những đặc trưng sau:
Th nht, lòng biết ơn của tr trước hết mt cm xúc tích cực. Đó chnh thái độ trân
trng, cm kích ca tr khi tp trung tri nghim những điu tốt đẹp trong cuc sng. Cách tiếp
cận theo nghĩa rộng này s khác vi cách hiu thông thường v lòng biết ơn khi không giới hn
đối tưng biết ơn là con người mà có thbt kì s vt, hiện tưng nào mang li cm giác tích
cc cho tr.
Th hai, đ không b qua những điu tốt đẹp đến vi mình, tr cn tp trung vào nhng
đang tồn ti. Đó th th tr mong muốn đưc như đồ chơi, bánh kẹo... hay nhng con
người, s vt, hiện tưng hng ngày vn bên tr như ba mẹ và người thân trong gia đình, ngôi
nhà... và c nhng món quà đến ngẫu nhiên như một cơn gió mát giữa trưa hè oi ả, bông hoa va
hé n trong vườn...
Th ba, lòng biết ơn của tr còn là mt hành vi hoặc hành động. Hành vi biết ơn không đồng
nht vi nghĩa vụ tr n hay bt buc mà là do chính tr mong mun, t nguyn thc hin, không
nhng th hin bng các thao tác mà còn thông qua các c ch như nói lời cảm ơn, tặng quà, ôm
hôn, v tranh, k chuyn... và không ch dng li đối vi đối tưng biết ơn có th dành cho
các đối tưng khác, to nên tính tiếp ni cho lòng biết ơn.
Bên cnh đó, dựa vào nghiên cu ca Wood và cng s (2010) [5], có th thy lòng biết ơn
ca tr biu hin thông qua các hành vi:
- Tp trung vào s tích cc trong hin ti: Tr ch  đ cm nhn những điu tốt đẹp khi tiếp
xúc vi mi th xung quanh (màu sc, âm thanh, hình dng, mi hương, cảnh vt...); thích thú
vi những điu nh bé (hoa c, con vt, đồ chơi...); vui mừng khi phát hin ra s thay đổi thú v,
tích cc ca nhng th quen thuộc (bông hoa trong vườn đ nở, trong lp thêm đồ dng, đồ
chơi mới...); thích tham gia các hot động ngoài tri, trong thiên nhiên...
- Trân trng những đang có: Trẻ không so sánh nhng th mình vi nhng th bn
khác có đ t cm thy thiếu thn; so sánh mình với người khác đ thy mình may mắn hơn khi
đưc nhng th hin ti (có ba m bên cnh, nhà đ , áo quần đ mc...); không vòi
vĩnh đ đưc điu đó (đồ chơi, đồ ăn...); không đòi hỏi mọi người phi làm theo ý ca mình;
kiên nhẫn đi ch, không hối thc người khác; thch chơi với người thân, bn bè, thy cô; gi gìn
cn thn đ dng, đồ chơi; tự sa cha, làm mi hoc tìm kiếm s gip đỡ của người khác khi đồ
dng, đồ chơi b hng; s dng tiết kiệm, đng cách những th mình đang có...
- Hành vi bày t lòng biết ơn: Trẻ ch động làm mt s việc đơn giản đ chăm sóc, bảo v
bn thân (t đánh răng, rửa mt, ra tay chân, mc qun áo...); nói Cảm ơn!” với người khác khi
nhận đưc điu mong muốn (món quà, món ăn ngon...); dng lời khen ngi, ghi nhn giá tr ca
nhng th mang li li ch cho mình (như Gió mát quá!, Bông hoa thật đẹp!, tht
tuyt!...); nói lời yêu thương với người thân, thy cô, bn bè; nói li chúc tốt đẹp với người khác;
gi gìn món quà mà người khác dành cho mình; tặng quà cho người khác; có nhng c ch như
mỉm cười; ôm/hôn cha, m/ông, bà/ thy, cô, bn bè... đ t lòng biết ơn; đồng cm, t nguyn
chia s với người kém may mắn hơn (trò chuyện, động viên người khác, quyên góp đồ dng, đồ
chơi cho các bn có hoàn cảnh khó khăn...); làm nhng việc đơn giản, va sức trong gia đình/lớp
học đ gip đỡ cha m/thy cô mà không cn nhc nh (thu dọn đồ chơi, chăm em...); chăm sóc,
hỏi han người thân, thy cô, bn bè khi thy h mt, ốm đau (rót nước, xoa bóp...); chăm c, bo
v vt nuôi, cây trồng, môi trường sng phù hp vi kh năng; không gây hi cho thiên nhiên
(không x rác ba bãi, không ngt hoa, b cành...)...
Mc biu hin hành vi biết ơn còn ty thuộc vào kh năng trẻ từng độ tuổi và đặc đim
ca cá nhân tr nhưng đây một trong những sở quan trọng đ phát trin thang đo lòng biết
ơn của tr mm non.
BT Lâm, NH Thun, NT Vĩnh & LT Nhung*
178
2.2.2. Các thang đo lòng biết ơn của tr mm non trên thế gii
Bng nhng cách tiếp cn khác nhau v lòng biết ơn và dựa vào đặc trưng của độ tui mm
non, mt s công c tiêu biu đ đưc các nhà nghiên cu phát trin đ đánh giá lòng biết ơn của
trẻ: (1) Thang đo GQ-6 và thang đo lòng biết ơn với các lĩnh vực gần gũi của Nguyen và Gordon
(2019) [26]; (2) Thang đo lòng biết ơn trong Bản kim đim mnh tính cách dành cho tuổi thơ ấu
của Shoshani (2018) [33]; (3) Thang đo lòng biết ơn của Nelson và cng s (2013) [24].
2.2.1.1. Thang đo GQ-6 và thang đo lòng biết ơn với các lĩnh vực gần gũi của Nguyen
Gordon (2019)
a) Mô t
Nguyen và Gordon (2019) tiếp cn lòng biết ơn của tr dưới góc độ là mt cm xúc tích cc.
Cảm xc đó đưc xem xét hai cấp độ khác nhau đ đưc s hiu biết toàn din v tri nghim
ni tâm ca tr v lòng biết ơn: cấp độ chung, lòng biết ơn ca tr đưc đánh giá bằng bng
câu hi biết ơn (GQ)-6 ca McCullough và cng s (2002) cng vi vic tuân theo khuyến ngh
ca Froh và cng s (2011) v cách sửa đổi GQ-6 đ ph hp vi tr dưới 10 tui, bao gm c
việc đơn giản hóa ngôn ng và thang đim cũng như phỏng vn v kĩ năng tin đọc hiu ca tr
[2], [48]. cấp độ c th, Nguyen và Gordon đánh giá lòng biết ơn của tr theo các lĩnh vực gn
gũi th gi lên lòng biết ơn tr. C hai thang đo đu tp trung vào các báo cáo ca tr
tui trung bình 5,04) v lòng biết ơn của chính mình. Tt c tr đu nói tiếng Anh, đang theo
hc ti các trường mm non thuc cộng đồng trung lưu, chủ yếu là người da trng ti mt thành
ph c trung bình vng Đông Nam Hoa Kỳ.
Thang đo GQ-6 gm 6 mục đánh giá xu hướng chung ca mi nhân trong vic tri nghim
biết ơn trong cuộc sng hàng ngày, đó là:
(1) Tôi có rt nhiu điu trong cuc sống đ biết ơn.
(2) Nếu tôi phi lit kê mi th mà tôi cm thy biết ơn thì đó là mt danh sách rt dài.
(3) Khi tôi nhìn ra thế gii, tôi không thy có nhiu điu đ biết ơn.
(4) Tôi biết ơn rất nhiu người.
(5) Càng ln tui, tôi càng cm thy mình có kh năng đánh giá cao những con người, s
kin và tình huống đ tng là mt phn trong lch s cuộc đời tôi.
(6) Có th mt mt khong thời gian dài trước khi tôi cm thy biết ơn điu gì đó hoặc ai đó.
Ban đu, thang GQ-6 đưc McCullough cng s (2002) s dụng thang đim Likert 7 đim
t 1 (rất không đồng ) đến 7 (rất đồng ), vấn đ 3 và 6 đưc cho đim ngưc li và phát trin
như một bin pháp t báo cáo của người lớn, sau đó đưc Froh cng s (2011) s dng cho
tr em t 10 tui tr lên. Khi Nguyen và Gordon s dng GQ-6 cho tr dưới 10 tui (trung bình
5,04 tuổi), thang đo này đ đưc sửa đổi đ phù hp hơn. Cụ th, Nguyen Gordon đ sử
dng 6 mục như sau:
(1) Bn có rt nhiu điu đ biết ơn.
(2) Bn có mt danh sách dài những điu mình biết ơn.
(3) Bn không thy nhiu điu đ biết ơn.
(4) Bn biết ơn rất nhiu người.
(5) Bn càng nghĩ v điu biết ơn, bn càng biết ơn những con người và nhng th trong
cuc sng ca bn.
(6) Hầu như bn không cm thy biết ơn.
Thay vì s dụng thang đo Likert từ 1 đến 7 bn gc, nghiên cu ca Nguyen Gordon
dng thang đo rt gn vi 5 mức độ (tương đương các hình nh cm xc khác nhau) t mức độ 1
(rất không đồng , đưc t bng hình nh khuôn mt cau có) đến 5 (rất đồng , đưc mô t
bng hình nh khuôn mặt tươi cười). Mc 3 và 6 đưc cho đim ngưc li. Sau khi cho đim