HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
THÀNH PHẦN LOÀI CHIM Ở KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN XUÂN LIÊN,<br />
TỈNH THANH HÓA<br />
NGÔ XUÂN TƢỜNG, LÊ ĐÌNH THUỶ<br />
<br />
Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật,<br />
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br />
HÀ QUÝ QUỲNH<br />
<br />
Ban Ứng dụng và Triển khai Công nghệ,<br />
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br />
Khu Bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Xuân Liên được thành lập theo quyết định số 1476/QĐUB/2000 của UBND tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 26.303,6 ha, nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Thanh<br />
Hoá, thuộc địa bàn hành chính huyện Thường Xuân, cách thành phố Thanh Hoá 60 km về<br />
hướng Tây Nam. Toạ độ địa lý: 19o052'-20o002' độ vĩ Bắc đến 104o058'-105o015' độ kinh Đông.<br />
Với vị trí địa lý tiếp giáp Khu BTTN Pù Hoạt (Nghệ An) và Khu BTTN Nậm Xam nước<br />
CHDCND Lào và là khu vực chuyển tiếp của 2 vùng sinh thái Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, nên<br />
khu hệ chim ở đây rất đa dạng và phong phú.<br />
Thực hiện chương trình hợp tác giữa KBTTN Xuân Liên với Viện Sinh thái và Tài nguyên<br />
sinh vật, chúng tôi đã tiến hành điều tra khảo sát về thành phần loài chim ở KBTTN Xuân Liên,<br />
tỉnh Thanh Hóa.<br />
I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Thời gian và địa điểm<br />
Đã có 5 đợt khảo sát thực địa được tiến hành trong 3 năm, từ năm 2011-2013. Cụ thể năm<br />
2011 tiến hành một đợt khảo sát vào tháng 9; năm 2012 tiến hành 3 đợt khảo sát vào tháng 4, 7<br />
và 11; năm 2013 tiến hành một đợt khảo sát vào tháng 4.<br />
Đã tiến hành điều tra khảo sát khu hệ chim ở 2 khu vực đại diện cho các dạng sinh cảnh chính<br />
của KBTTN Xuân Liên: Khu vực rừng thuộc xã Vạn Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa,<br />
thuộc khu vực quản lý của Trạm Kiểm lâm Hón Can; khu vực rừng thuộc xã Bát Mọt, huyện<br />
Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa, thuộc khu vực quản lý của Trạm Kiểm lâm Bát Mọt.<br />
2. Phƣơng pháp<br />
Điều tra theo tuyến: Trên thực địa, chim được quan sát trực tiếp bằng mắt thường và ống<br />
nhòm Kowa (10 x 42).<br />
Bẫy bắt: Dùng lưới mờ Mistnet (kích thước lưới: 3 x 12 m; 3 x18 m, cỡ mắt lưới 1,5 x 1,5<br />
cm) để bắt những loài chim nhỏ di chuyển nhanh, khó phát hiện trong các tầng cây bụi. Chim<br />
bắt bằng lưới được thả lại thiên nhiên ngay sau khi xác định xong tên loài. Những mẫu chim<br />
chưa định được tên, được làm tiêu bản và mang về phòng thí nghiệm để tiến hành các nghiên<br />
cứu tiếp.<br />
Phỏng vấn dân địa phương: Một số loài chim được xác định bằng phỏng vấn dân địa phương<br />
là những người thường xuyên đi rừng và cán bộ kiểm lâm ở các trạm Kiểm lâm, trong khi<br />
phỏng vấn sử dụng ảnh màu trong các sách hướng dẫn nhận dạng các loài chim [4,6]. Ngoài ra,<br />
chúng tôi còn thu thập các di vật cơ thể của chim còn lưu giữ lại trong nhân dân địa phương<br />
như: lông cánh, lông đuôi, mỏ, giò,.... Những dẫn liệu này sẽ bổ sung thêm cho việc xác định loài.<br />
<br />
993<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
Giám định loài: Xác định tên chim tại thực địa bằng sách hướng dẫn nhận dạng các loài<br />
chim có hình vẽ màu của Robson (2005) [4], ngoài ra còn tham khảo sách Chim Việt Nam của<br />
Nguyễn Cử, Lê Trọng Trải, Karen Philipps (2000) [6]. Danh sách các loài chim được sắp xếp<br />
theo Inskipp, Lindsey and Duckworth (1996) [8]. Tên phổ thông và tên khoa học các loài chim<br />
theo Võ Quý, Nguyễn Cử (1995) [9] và Sibley and Monroe (1990) [3]. Các loài chim bổ sung<br />
mới cho VQG Pù Mát dựa vào tham khảo kết quả các công trình nghiên cứu về chim đã được<br />
công bố ở KBTTN Xuân Liên [5] so với kết quả nghiên cứu của các tác giả.<br />
II. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
1. Đa dạng thành phần loài<br />
Qua điều tra khảo sát thực địa và tham khảo kết quả các công trình nghiên cứu về chim đã<br />
được công bố ở KBTTN Xuân Liên, cho đến nay chúng tôi đã thống kê được 186 loài chim<br />
thuộc 40 họ của 15 bộ. Trong đó, bổ sung 51 loài cho khu hệ chim của KBTTN Xuân Liên đã<br />
được công bố của Lê Trọng Trải và nnk, 1998 [5]; 179 loài đã trực tiếp ghi nhận được tại thực<br />
địa và 7 loài không ghi nhận được trong quá trình điều tra khảo sát mà chỉ được thống kê theo<br />
các tác giả khác [5].<br />
Trong số 179 loài chim đã trực tiếp ghi nhận được ở khu vực nghiên cứu có: 28 loài ghi nhận<br />
được bằng phương pháp lưới mờ hoặc bẫy bắt của người dân địa phương, 168 loài quan sát trực<br />
tiếp bằng mắt thường hoặc ống nhòm, 11 loài ghi nhận được qua tiếng kêu đặc trưng của chúng,<br />
2 loài chim được ghi nhận qua di vật và 134 loài được thống kê qua tài liệu của Lê Trọng Trải<br />
và nnk, 1998 [5]. Sự đa dạng và phân bố các loài trong các họ và bộ chim của KBTTN Xuân<br />
Liên được thể hiện ở bảng 1.<br />
Bảng 1<br />
Danh sách thành phần loài chim ở KBTTN Xuân<br />
Tình trạng<br />
STT<br />
Tên khoa học<br />
STT<br />
Tên khoa học<br />
ghi nhận<br />
11 Picus chlorolophus*<br />
I. GALLIFORMES<br />
12 Picus flavinucha<br />
1. Phasianidae<br />
1 Arborophila brunneopectus K,TL<br />
13 Dinopium javanense*<br />
2<br />
Gallus gallus<br />
QS,K,TL<br />
14 Blythipicus pyrrhotis<br />
3<br />
Lophura nycthemera<br />
M,DV,T,A<br />
5. Megalaimidae<br />
Polyplectron<br />
15 Megalaima virens*<br />
4<br />
QS,TL<br />
bicalcaratum<br />
16 Megalaima lagrandieri<br />
II. ANSERIFORMES<br />
17 Megalaima faiostricta<br />
2. Dendrocygnidae<br />
18 Megalaima franklinii<br />
5<br />
Dendrocygna javanica*<br />
QS<br />
V. BUCEROTIFORMES<br />
III. TURNICIFORMES<br />
6. Bucerotidae<br />
3. Turnicidae<br />
19 Buceros bicornis<br />
6<br />
Turnix suscitator*<br />
QS<br />
20 Anorrhinus tickelli<br />
IV. PICIFORMES<br />
VI. TROGONIFORMES<br />
4. Picidae<br />
7. Trogonidae<br />
7<br />
Picumnus innominatus<br />
TL<br />
21 Harpactes erythrocephalus<br />
8<br />
Sasia ochracea<br />
QS,TL<br />
VII. CORACIIFORMES<br />
9<br />
Dendrocopos canicapillus QS,TL<br />
8. Alcedinidae<br />
10 Celeus brachyurus<br />
M,QS,TL,A 22 Alcedo atthis<br />
<br />
994<br />
<br />
Tình trạng<br />
ghi nhận<br />
QS<br />
TL<br />
QS<br />
QS,TL<br />
QS,K<br />
QS,K, TL<br />
M,K, TL,A<br />
M,TL,A<br />
<br />
DV,TL<br />
QS,TL<br />
<br />
M,QS,TL,A<br />
<br />
QS,TL<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
STT<br />
<br />
Tên khoa học<br />
<br />
23<br />
<br />
Ceyx erithacus<br />
9. Halcyonidae<br />
Halcyon smyrnensis<br />
Halcyon pileata*<br />
10. Meropidae<br />
Nyctyornis athertoni*<br />
Merops viridis*<br />
VIII. CUCULIFORMES<br />
11. Cuculidae<br />
Cuculus sparverioides<br />
Cuculus fugax*<br />
Cuculus micropterus<br />
Cacomantis merulinus*<br />
Surniculus lugubris<br />
Eudynamys scolopaceus<br />
Phaenicophaeus tristis<br />
12. Centropodidae<br />
Centropus sinensis<br />
Centropus bengalensis<br />
IX. PSITTACIFORMES<br />
13. Psittacidae<br />
Psittacula alexandri*<br />
X. APODIFORMES<br />
14. Apodidae<br />
Cypsiurus balasiensis<br />
Apus pacificus<br />
XI. STRIGIFORMES<br />
15. Tytonidae<br />
Tyto alba*<br />
16. Strigidae<br />
Otus spilocephalus<br />
Otus bakkamoena<br />
Strix leptogrammica<br />
Glaucidium brodiei<br />
Glaucidium cuculoides*<br />
17. Caprimulgidae<br />
Caprimulgus macrurus*<br />
XII. COLUMBIFORMES<br />
18. Columbidae<br />
Streptopelia orientalis<br />
Stigmatopelia chinensis<br />
Streptopelia tranquebarica<br />
Chalcophaps indica<br />
Treron curvirostra<br />
<br />
24<br />
25<br />
26<br />
27<br />
<br />
28<br />
29<br />
30<br />
31<br />
32<br />
33<br />
34<br />
35<br />
36<br />
<br />
37<br />
<br />
38<br />
39<br />
<br />
40<br />
41<br />
42<br />
43<br />
44<br />
45<br />
46<br />
<br />
47<br />
48<br />
49<br />
50<br />
51<br />
<br />
Tình trạng<br />
Tình trạng<br />
STT<br />
Tên khoa học<br />
ghi nhận<br />
ghi nhận<br />
M,QS<br />
52 Ducula aenea*<br />
QS<br />
53 Ducula badia<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
XIII. GRUIFORMES<br />
QS<br />
19. Rallidae<br />
54 Amaurornis phoenicurus<br />
QS,TL<br />
QS<br />
55 Gallinula chloropus*<br />
QS<br />
QS<br />
XIV. CICONIIFORMES<br />
20. Scolopacidae<br />
56 Actitis hypoleucos*<br />
QS<br />
QS,TL<br />
21. Accipitridae<br />
QS<br />
57 Spilornis cheela<br />
QS,TL<br />
K,TL<br />
58 Accipiter trivirgatus<br />
QS,TL<br />
K<br />
59 Ictinaetus malayensis<br />
QS,TL<br />
QSTL<br />
60 Spizaetus nipalensis<br />
QS,TL<br />
K,TL<br />
22. Falconidae<br />
QSTL<br />
61 Falco severus*<br />
QS<br />
23. Podicipedidae<br />
QS,K, TL<br />
62 Tachybaptus ruficollis*<br />
QS<br />
QS,TL<br />
24. Ardeidae<br />
63 Egretta garzetta<br />
QS,TL<br />
64 Ardea cinerea*<br />
QS<br />
QS<br />
65 Bubulcus ibis*<br />
QS<br />
66 Ardeola bacchus<br />
QS,TL<br />
67 Butorides striatus<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
68 Ixobrychus cinnamomeus QS,TL<br />
QS,TL<br />
XV. PASSERIFORMES<br />
25. Pittidae<br />
69 Pitta soror<br />
QS,TL<br />
QS<br />
70 Pitta oatesi<br />
QS,TL<br />
26. Eurylaimidae<br />
K,TL<br />
71 Serilophus lunatus*<br />
M,A<br />
QS,TL<br />
72 Psarisomus dalhousiae<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
27. Irenidae<br />
K,TL<br />
73 Irena puella<br />
QS,TL<br />
QS<br />
74 Chloropsis cochinchinensis QS,TL<br />
75 Chloropsis hardwickii*<br />
QS<br />
QS<br />
28. Laniidae<br />
76 Lanius collurioides*<br />
QS<br />
77 Lanius schach<br />
QS,TL,A<br />
TL<br />
29. Corvidae<br />
QS,TL<br />
78 Urocissa erythrorhyncha* QS<br />
QS,TL<br />
79 Urocissa whiteheadi<br />
M,QS,TL,A<br />
M,QS,TL,A 80 Cissa hypoleuca<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
81 Dendrocitta formosae<br />
M,QS,TL,A<br />
<br />
995<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
STT<br />
82<br />
83<br />
84<br />
85<br />
86<br />
87<br />
88<br />
89<br />
90<br />
91<br />
92<br />
93<br />
94<br />
95<br />
96<br />
97<br />
98<br />
99<br />
100<br />
101<br />
102<br />
103<br />
104<br />
105<br />
106<br />
107<br />
108<br />
109<br />
110<br />
111<br />
112<br />
113<br />
114<br />
115<br />
116<br />
117<br />
118<br />
119<br />
120<br />
121<br />
<br />
996<br />
<br />
Tình trạng<br />
ghi nhận<br />
Crypsirina temia<br />
QS,TL<br />
Temnurus temnurus<br />
M,QS,TL,A<br />
Corvus macrorhynchos<br />
QS,TL<br />
Artamus fuscus<br />
QS,TL<br />
Oriolus chinensis*<br />
QS<br />
Coracina novaehollandiae QS,TL<br />
Coracina polioptera<br />
QS,TL<br />
Pericrocotus ethologus<br />
QS,TL<br />
Pericrocotus flammeus<br />
QS,TL<br />
Rhipidura albicollis<br />
QS,TL<br />
Dicrurus macrocercus<br />
M,QS,TL<br />
Dicrurus leucophaeus<br />
QS,TL<br />
Dicrurus annectans<br />
QS,TL<br />
Dicrurus aeneus<br />
QS,TL<br />
Dicrurus hottentottus*<br />
M,QS,A<br />
Dicrurus paradiseus<br />
QS,TL<br />
Hypothymis azurea<br />
QS,TL<br />
Terpsiphone paradisi<br />
M,QS,TL,A<br />
Aegithina tiphia<br />
QS,TL<br />
Aegithina lafresnayei<br />
QS,TL<br />
Tephrodornis gularis<br />
QS,TL<br />
30. Muscicapidae<br />
Monticola solitarius*<br />
QS<br />
Myophonus caeruleus<br />
QS,TL<br />
Zoothera sibirica<br />
TL<br />
Turdus cardis*<br />
QS<br />
Niltava davidi*<br />
QS<br />
Culicicapa ceylonensis<br />
QS,TL<br />
Luscinia cyane*<br />
M,QS,A<br />
Copsychus saularis<br />
M,QS,TL,A<br />
Copsychus malabaricus*<br />
M,QS,A<br />
Rhyacornis fuliginosus<br />
QS,TL<br />
Enicurus schistaceus<br />
M,QS,TL,A<br />
Enicurus leschenaulti*<br />
M,QS,A<br />
Cochoa viridis<br />
QS,TL<br />
Saxicola torquatus*<br />
QS<br />
31. Sturnidae<br />
Acridotheres tristis<br />
QS,TL<br />
Acridotheres grandis<br />
QS,TL<br />
Acridotheres cristatellus<br />
QS,TL<br />
Gracula religiosa<br />
M,QS,TL,A<br />
32. Sittidae<br />
Sitta castanea<br />
QS,TL<br />
33. Paridae<br />
Tên khoa học<br />
<br />
STT<br />
<br />
Tên khoa học<br />
<br />
122<br />
123<br />
<br />
Parus major*<br />
Melanochlora sultanea<br />
34. Hirundinidae<br />
Hirundo rustica*<br />
Hirundo daurica<br />
35. Pycnonotidae<br />
Pycnonotus melanicterus<br />
Pycnonotus jocosus<br />
Alophoixus pallidus*<br />
Alophoixus ochraceus<br />
Iole propinqua*<br />
Hemixos flavalus<br />
Hypsipetes leucocephalus<br />
36. Cisticolidae<br />
Prinia atrogularis*<br />
Prinia rufescens*<br />
Prinia hodgsonii*<br />
37. Zosteropidae<br />
Zosterops palpebrosus<br />
38. Sylviidae<br />
Tesia cyaniventer<br />
Urosphena squameiceps<br />
Orthotomus sutorius<br />
Orthotomus atrogularis<br />
Phylloscopus fuscatus*<br />
Phylloscopus inornatus*<br />
Phylloscopus borealis*<br />
Phylloscopus trochiloides<br />
Phylloscopus davisoni*<br />
Abroscopus albogularis<br />
Abroscopus superciliaris<br />
Garrulax leucolophus<br />
Garrulax monileger<br />
Garrulax maesi<br />
Garrulax chinensis<br />
Garrulax canorus*<br />
Trichastoma tickelli<br />
Pellorneum albiventre<br />
Malacopteron cinereum<br />
Pomatorhinus hypoleucos<br />
Pomatorhinus schisticeps*<br />
Pomatorhinus ruficollis<br />
Jabouilleia danjoui<br />
Gypsophila crispifrons*<br />
<br />
124<br />
125<br />
126<br />
127<br />
128<br />
129<br />
130<br />
131<br />
132<br />
133<br />
134<br />
135<br />
136<br />
137<br />
138<br />
139<br />
140<br />
141<br />
142<br />
143<br />
144<br />
145<br />
146<br />
147<br />
148<br />
149<br />
150<br />
151<br />
152<br />
153<br />
154<br />
155<br />
156<br />
157<br />
158<br />
159<br />
160<br />
<br />
Tình trạng<br />
ghi nhận<br />
QS<br />
QS,TL<br />
QS<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
M,QS,A<br />
QS,TL<br />
QS<br />
M,QS,TL,A<br />
QS,TL<br />
QS<br />
QS<br />
QS<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
TL<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
QS<br />
QS<br />
QS<br />
TL<br />
QS<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
QS,TL,A<br />
QS<br />
M,QS,TL,A<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
QS,TL<br />
QS<br />
M,QS,TL,A<br />
QS,TL<br />
QS<br />
<br />
HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6<br />
<br />
STT<br />
161<br />
162<br />
163<br />
164<br />
165<br />
166<br />
167<br />
168<br />
169<br />
170<br />
171<br />
172<br />
173<br />
174<br />
<br />
Tình trạng<br />
ghi nhận<br />
Napothera brevicaudata<br />
QS,TL<br />
Napothera epilepidota<br />
M,QS,TL,A<br />
Stachyris nigriceps<br />
QS,TL,A<br />
Stachyris chrysaea<br />
QS,TL<br />
Stachyris striolata<br />
QS,TL<br />
Macronous gularis<br />
M,QS,TL,A<br />
Pteruthius flaviscapis<br />
QS,TL<br />
Gampsorhynchus rufulus<br />
QS,TL<br />
Alcippe rufogularis<br />
QS,TL,A<br />
Alcippe peracensis<br />
QS,TL<br />
Paradoxornis nipalensis<br />
QS,TL<br />
Paradoxornis davidianus QS,TL<br />
39. Nectariniidae<br />
Dicaeum agile<br />
TL<br />
Dicaeum concolor<br />
QS,TL<br />
Tên khoa học<br />
<br />
175<br />
176<br />
177<br />
178<br />
179<br />
180<br />
181<br />
182<br />
183<br />
184<br />
185<br />
186<br />
<br />
Tình trạng<br />
ghi nhận<br />
<br />
Tên khoa học<br />
<br />
STT<br />
<br />
Hypogramma<br />
QS,TL<br />
hypogrammicum<br />
Aethopyga christinae<br />
QS,TL<br />
Aethopyga siparaja<br />
M,QS,TL,A<br />
Arachnothera longirostra* M,QS<br />
Arachnothera magna<br />
QS,TL<br />
40. Passeridae<br />
Passer montanus<br />
QS,TL<br />
Dendronanthus indicus<br />
QS,TL<br />
Motacilla alba<br />
QS,TL<br />
Motacilla flava<br />
QS,TL<br />
Anthus richardi*<br />
QS<br />
Anthus hodgsoni*<br />
QS<br />
Lonchura striata<br />
QS,TL<br />
<br />
Ghi chú: M: Mẫu vật thu được bằng lưới mờ hoặc thu được từ người dân địa phương đánh bẫy trong<br />
rừng; QS: Quan sát trực tiếp ngoài thiên nhiên; K: Ghi nhận được qua tiếng kêu đặc trưng; PV: Phỏng vấn<br />
dân địa phương; DV: Một bộ phận của cơ thể còn được lưu giữ của dân địa phương; TL: Theo Lê Trọng<br />
Trải và nnk (1998); A: Loài có ảnh chụp; *: Loài bổ sung cho danh sách chim ở KBTTN Xuân Liên của<br />
Lê Trọng Trải và nnk (1998).<br />
<br />
2. Các loài chim có giá trị bảo tồn<br />
Về giá trị bảo tồn trước hết căn cứ vào các tiêu chí phân hạng các loài đang bị đe doạ trong<br />
Sách Đỏ Việt Nam, 2007, thuộc danh sách các loài quý hiếm được ghi trong Nghị định<br />
32/2006/NĐ-CP của Chính phủ và Danh lục Đỏ IUCN, 2014. Đó là những loài đang được ưu<br />
tiên bảo tồn.<br />
Trong số 186 loài chim ghi nhận được ở KBTTN Xuân Liên có 10 loài được ưu tiên bảo tồn,<br />
chiếm 5,38% tổng số loài chim ở KBTTN Xuân Liên (Bảng 2). Trong đó:<br />
Bảng 2<br />
Danh sách các loài chim có giá trị bảo tồn ở KBTTN Xuân Liên<br />
STT<br />
1<br />
2<br />
3<br />
4<br />
5<br />
6<br />
7<br />
8<br />
9<br />
10<br />
<br />
Tên khoa học<br />
Lophura nycthemera<br />
Polyplectron bicalcaratum<br />
Buceros bicornis<br />
Anorrhinus tickelli<br />
Psittacula alexandri<br />
Tyto alba<br />
Spilornis cheela<br />
Copsychus malabaricus<br />
Gracula religiosa<br />
Jabouilleia danjoui<br />
Tổng số<br />
<br />
Tên Việt Nam<br />
Gà lôi trắng<br />
Gà tiền mặt vàng<br />
Hồng hoàng<br />
Niệc nâu<br />
Vẹt ngực đỏ<br />
Cú lợn lưng xám<br />
Diều hoa miến điện<br />
Chích chòe lửa<br />
Yểng, Nhồng<br />
Khướu mỏ dài<br />
<br />
NĐ32<br />
2006<br />
IB<br />
IB<br />
IIB<br />
IIB<br />
IIB<br />
IIB<br />
IIB<br />
IIB<br />
IIB<br />
9<br />
<br />
SĐVN<br />
2007<br />
LR<br />
VU<br />
VU<br />
VU<br />
<br />
IUCN<br />
2014<br />
<br />
LR<br />
5<br />
<br />
NT<br />
2<br />
<br />
NT<br />
<br />
997<br />
<br />