intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thành phần loài động vật chân đốt y học và độ nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của véc tơ sốt xuất huyết tại đảo Phú Quốc - Kiên Giang

Chia sẻ: Hạnh Lệ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

60
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu nhằm xác định thành phần động vật chân đốt y học và độ nhạy cảm của véc tơ sốt xuất huyết, trên đối tượng nghiên cứu gồm bọ chét, ve, mò, mạt, muỗi và ruồi. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thành phần loài động vật chân đốt y học và độ nhạy cảm với hóa chất diệt côn trùng của véc tơ sốt xuất huyết tại đảo Phú Quốc - Kiên Giang

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> THÀNH PHẦN LOÀI ĐỘNG VẬT CHÂN ĐỐT Y HỌC VÀ ĐỘ NHẠY CẢM<br /> VỚI HÓA CHẤT DIỆT CÔN TRÙNG CỦA VÉC TƠ SỐT XUẤT HUYẾT<br /> TẠI ĐẢO PHÚ QUỐC - KIÊN GIANG<br /> Nguyễn Văn Châu*, Lê Thành Đồng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Phú Quốc là đảo lớn nhất Việt Nam, có vị trí kinh tế, quốc phòng quan trọng, có Vườn Quốc<br /> gia với đa dạng về loài động thực vật, còn tiềm ẩn của một số bệnh do động vật chân đốt truyền. Mục tiêu<br /> nghiên cứu nhằm xác định thành phần động vật chân đốt y học và độ nhạy cảm của véc tơ sốt xuất huyết. Đối<br /> tượng nghiên cứu gồm bọ chét, ve, mò, mạt, muỗi và ruồi. Phương pháp nghiên cứu là điều tra cắt ngang nhóm<br /> chân đốt y học; thử nhạy cảm của muỗi với hoá chất theo phương pháp của Tổ chức y tế thế giới. Thời gian từ<br /> ngày 15/4 - 5/5/2010; tại một số điểm thuộc đảo Phú Quốc.<br /> Kết quả: Đã thu thập được 4.050 cá thể động vật chân đốt y học, thuộc 84 loài: 3 loài bọ chét (Bộ<br /> Siphonaptera), 5 loài ve (Họ ve cứng Ixodidae), 11 loài mò (Họ Trombiculidae), 9 loài mạt (Liên họ Gamasoidea),<br /> 28 loài muỗi (họ Culicidae) và 28 loài ruồi (phân bộ Brachycera); trong đó 24 loài có vai trò truyền bệnh. Muỗi<br /> Aedes aegypti và Aedes albopictus đã kháng với Lamdacyhalothrin, Permethrin, Deltamethrin và DDT, nhưng<br /> còn nhạy với Malathion.<br /> Kết luận: Thành phần loài động vật chân đốt y học khá phong phú (84 loài), trong đó có 24 loài có vai trò<br /> truyền bệnh. Muỗi Aedes aegypti và Aedes albopictus đã kháng với Lamdacyhalothrin, Permethrin,<br /> Deltamethrin và DDT, nhạy với Malathion.<br /> Từ khoá: động vật chân đốt / đảo Phú Quốc.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> <br /> COMPOSITION OF ARTHROPOD SPECIES AND SENSITIVITY TO CHEMICAL INSECTICIDES<br /> OF THE DENGUE VECTOR IN PHU QUOC - KIEN GIANG<br /> Nguyen Van Chau, Le Thanh Dong<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 246 - 250<br /> Hypothesis: Phu Quoc is the largest island with an economic advantage and defense importance to<br /> Vietnam, and has got a national park with a variety of plant and animal species hence the potential of a number of<br /> arthropod-borne diseases. The subject was conducted to evaluate medical arthropods components and determine<br /> the sensitivity of the dengue vector. Research object is the group of medical arthropods, mosquito, mosquito larvae<br /> and flies. The method is a cross-sectional survey study, collecting, handling medical arthropods; sensitivity tests<br /> on mosquitoes with chemicals are according to the method of the World Health Organization.<br /> Results: Collected 4,050 individual arthropods, belonging to 84 species, in the 24 species having a role in<br /> transmission. Aedes aegypti and Aedes albopictus were resistant to lamdacyhalothrin, permethrin, deltamethrin<br /> and DDT, but also sensitive to Malathion. The arthropod species consist a wide varity (84 species), inclusively<br /> with 24 species with transmitting potentials. Aedes aegypti and Aedes albopictus were resistant to<br /> Lamdacyhalothrin, Permethrin, deltamethrin and DDT, sensitive to Malathion.<br /> Keywords: arthropod, Phu Quoc Island<br /> * Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng Trung Ương<br /> ** Viện Sốt rét – Ký sinh trùng – Côn trùng TP.<br /> HCM<br /> Tác giả liên lạc: PGS. TS. Nguyễn Văn Châu, ĐT: 0982331949, Email: vanchaunimpe@yahoo.com<br /> <br /> 246<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Phú Quốc là đảo lớn nhất Việt Nam, nằm ở<br /> phía tây nam nước ta, trải dài từ 9053’ - 12028’độ<br /> vĩ bắc và 1030 49’- 1040 05’ độ kinh đông. Diện tích<br /> 574km2, dân số 93 000 người (đến tháng 5 năm<br /> 2010), gồm 2 thị trấn và 8 xã. Phú Quốc có vị trí<br /> quan trọng về kinh tế, quốc phòng và đang trở<br /> thành trung tâm du lịch trọng điểm của cả nước.<br /> Phú Quốc có Vườn Quốc gia với đa dạng về loài<br /> động, thực vật.<br /> Tuy nhiên, Phú Quốc còn tiềm ẩn của một số<br /> bệnh do động vật chân đốt truyền như Bệnh sốt<br /> xuất huyết(1), bệnh sốt rét(4). Do đó, việc điều tra<br /> nghiên cứu động vật chân đốt y học và xác định<br /> độ nhạy cảm của véc tơ sốt xuất huyết ở đảo Phú<br /> Quốc là hết sức cần thiết.<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> Điều tra cắt ngang, từ ngày 15/4 - 5/5/2010, tại<br /> thị trấn Dương Đông, xã Bãi Thơm (ấp Bãi Thơm)<br /> và xã Cửa Dương (ấp Bến Tràm) thuộc đảo Phú<br /> Quốc, tỉnh Kiên Giang.<br /> Đối tượng nghiên cứu: các nhóm động vật<br /> chân đốt y học bao gồm: bộ Bọ chét<br /> (Siphonaptera), họ Ve (Ixodidae), họ Mò<br /> (Trombiculidae), liên họ Mạt (Gamasoidea), họ<br /> Muỗi (Culicidae) và Ruồi gần người<br /> (Brachycera).<br /> Thu thập, xử lý mẫu vật động vật chân đốt y<br /> học theo các kỹ thuật thường quy của Viện Sốt rét<br /> - KST - CT TƯ.<br /> Thu thập muỗi bằng phương pháp soi bắt<br /> trong nhà ban ngày (7 - 10giờ), soi bắt ở chuồng<br /> gia súc ban đêm từ 19 - 23 giờ, bẫy dèn CDC<br /> trong và ngoài nhà (18 - 5giờ sáng hôm sau).<br /> Thu thập bọ gậy Aedes ở các dụng cụ chứa<br /> nước, dụng cụ phế thải trong và ngoài nhà; thu<br /> thập bọ gậy Anopheles ở khe, suối, sông, rạch ven<br /> biển.<br /> Thu thập ruồi bằng vợt.<br /> Thu thập chân đốt ngoại ký sinh trên gậm<br /> nhấm (chủ yếu là chuột), động vật nuôi và đất,<br /> rác.<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Phân loại các nhóm động vật chân đốt y học<br /> dựa vào đặc điểm hình thái, theo tài liệu các tác<br /> giả trong và ngoài nước(2,3,5,8,6).<br /> Tính hệ số tương quan về loài theo công thức<br /> của Stugren & Radulescu, 1961.<br /> Thử nhạy cảm của muỗi với hoá chất diệt côn<br /> trùng theo phương pháp của tổ chức Y tế thế giới<br /> WHO/CPC/MAL/98.12. Muỗi thử nuôi từ bọ gậy.<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> Bảng 1. Kết qủa thu thập động vật chân đốt y học<br /> Nhóm động vật chân đốt Số vật<br /> mẫu<br /> Bọ chét (Siphonaptera)<br /> 340<br /> Ve (Ixodidae)<br /> 481<br /> Mò (Trombiculidae)<br /> 929<br /> Mạt (Gamasoidea)<br /> 950<br /> Ruồi (Brachycera)<br /> 395<br /> Muỗi (Culicidae)<br /> 920<br /> Cộng<br /> 4015<br /> <br /> Số loài/giồng/họ<br /> 3/ 2/ 1<br /> 5/ 3/ 1<br /> 11/ 6/ 1<br /> 9/ 6/ 4<br /> 28/ 14/ 4<br /> 28/ 7/ 1<br /> 84/38/12<br /> <br /> Đã thu thập 4.015 vật mẫu của các nhóm<br /> động vật chân đốt y học, trong đó nhóm mò, mạt<br /> và muỗi nhiều hơn các nhóm khác. Đã phân tích<br /> xác định được 84 loài, 38 giống, 12 họ, gồm: 3 loài<br /> bọ chét, 5 loài ve, 11 loài mò, 9 loài mạt, 28 loài<br /> muỗi và 28 loài ruồi (Bảng 1).<br /> Bảng 2. Thành phần loài chân đốt ngoại ký sinh và<br /> vật chủ của chúng<br /> TT<br /> <br /> Taxon phân loại<br /> Vật chủ<br /> Bọ chét - Họ Pulicidae Bielberg, 1820<br /> Ctenocephalides felis felis Bouche,<br /> 1<br /> Chó, mèo<br /> 1835<br /> 2<br /> Chó mèo<br /> C. felis orientis Jordans, 1925<br /> Xenopsylla cheopis (Rothschild, 1903) * Chuột rừng<br /> 3<br /> (Rattus rattus)<br /> Ve cứng – Họ Ixodidae Murray, 1877<br /> 4<br /> Bò, trâu<br /> Boophilus microplus (Canet., 1897)*<br /> 5 Haemaphysalis aborensis Warb., 1921<br /> Chó<br /> 6 Haemaphysalis bispinosa Neum., 1897<br /> Chim<br /> 7<br /> Chó<br /> H. hirsuta Hogstraiel et al., 1966<br /> 8 Rhipicephalus sanguineusi Lat., 1804*<br /> Chó<br /> Mò - Họ Trombiculidae Ewing, 1929<br /> 9 Ascoschoengastia (Lau.) indica (Hirst)* Chuột rừng<br /> 10 Eutrombicula hirsti (Sambon, 1927)<br /> Gà, chó<br /> 11<br /> Gà, chó<br /> E. wichmanni (Oudemans, 1905)*<br /> 12 G. (W.) dismina Schluger, et al., 1960 Chuột rừng<br /> 13 G. (W. ) di sparunguis (Oudemans,<br /> Chuột rừng<br /> <br /> 247<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> TT<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> 18<br /> 19<br /> <br /> 20<br /> 21<br /> 22<br /> 23<br /> 24<br /> <br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> 28<br /> <br /> Taxon phân loại<br /> Vật chủ<br /> 1929)<br /> G. (W.) lupella Traub & Evans, 1957<br /> Chuột rừng<br /> Leptotrombidium (L.) deliense(Walch)* Chuột rừng<br /> L. (L.) fuleri (Ewing, 1945)<br /> Chuột rừng<br /> Gà<br /> Neoschoengastia gallinarum (Hatori)<br /> Schoengastia pseudoschuffneri<br /> Chuột rừng<br /> (Walch)<br /> Schoengastia sp.<br /> Chuột rừng<br /> Liên họ Mạt Gamasoidea<br /> Họ Laelaptidae Berlese, 1892<br /> Laelaps echidninus Berlese, 1887*<br /> Chuột rừng<br /> L. nuttali Hirst, 1915<br /> Chuột rừng<br /> L. sedlaceki Strandtmann et al., 1963* Chuột hươu bé<br /> (N. fulvescens)<br /> L. traubi Domrow,1962<br /> Chuột hươu bé<br /> Laelaps sp.<br /> Chuột rừng,<br /> rác<br /> Họ Macrochelidae Vitzthum, 1931<br /> Macrocheles glaber Tsai Sams., 1962 Rác, phân<br /> Họ Macronyssidae Oudmans, 1936<br /> Orthonisus bacoti (Hirst, 1913)*<br /> Gà, đất, rác<br /> O. bursa Berlese,1888<br /> Gà, đất, rác<br /> Họ Pachylaelaptidae Vitzthum, 1931<br /> Pachylaelaps finitimus Doan, 1960<br /> Chuột rừng<br /> <br /> Ghi chú: * : những loài có vai trò dịch tễ.<br /> Tại đảo Phú Quốc đã phát hiện được 28 loài<br /> chân đốt ngoại ký sinh gồm: 3 loài bọ chét, 5 loài<br /> ve, 11 loài mò và 9 loài mạt (bảng 2); nhiều hơn 7<br /> loài so với ở Côn Đảo(9). Sự tương quan về loài<br /> chân đốt ngoại ký sinh giữa Phú Quốc và Côn<br /> Đảo ở mức “khác ít” (R = 0,20).<br /> Bảng 3. Thành phần loài muỗi Anophelinae tại các<br /> điểm điều tra<br /> TT<br /> <br /> Tên loài<br /> <br /> 1<br /> <br /> An. aconitus Dozenit, 1902*<br /> Anopheles barbirostris Van.,<br /> 1884#<br /> An. maculatus Theobald, 1901*<br /> An. philippinensis Ludlow, 1902<br /> An. sawadwongporni<br /> Rattanarithikul and Reen, 1986<br /> An. sinensis Wiedmann,<br /> 1928*#<br /> An. vagus Donitz, 1902*<br /> <br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> <br /> Điểm điều tra<br /> Dương Cửa<br /> Bãi<br /> Đông Dương Thơm<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> <br /> Hai loài truyền sốt rét chủ yếu là An. dirus và<br /> An. epiroticus đợt điều tra này các tác giả không<br /> thu thập được, nhưng Phạm Văn Tường (1992) đã<br /> thu thập được tại một số điểm ở Phú Quốc(4).<br /> Tại các điểm nghiên cứu đã phát hiện 21 loài<br /> thuộc họ muỗi Culicinae, trong đó giống Aedes 6<br /> loài, Armigeres 4 loài, Culex 8 loài; các giống:<br /> Orthopodomya, Toxorhynchus và giống Tripteroides<br /> đều một loài. Bảy loài có vai trò truyền bệnh sốt<br /> xuất huyết Dengue, viêm não Nhật Bản B hoặc<br /> bệnh giun chỉ hệ bạch huyết ở Việt Nam (Bảng 4).<br /> Số loài muỗi Culiciae đã phát hiện được ở<br /> Phú Quốc ít hơn 8 loài so với ở Côn Đảo(9). Tương<br /> quan về thành phần loài Culicidae giữa Phú<br /> Quốc và Côn Đảo ở mức “khác vừa” (R= 0,42)<br /> (Bảng 4).<br /> Bảng 4. Thành phần loài muỗi Culicinae tại các điểm<br /> điều tra<br /> TT<br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 9<br /> <br /> +<br /> +<br /> <br /> +<br /> 0<br /> <br /> 0<br /> 0<br /> <br /> 10<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> Ghi chú: *: Muỗi truyền bệnh sốt rét; # : Muỗi<br /> truyền giun chỉ ở Việt Nam.<br /> <br /> 248<br /> <br /> Điều tra tại ba điểm ở đảo Phú Quốc chỉ phát<br /> hiện 7 loài muỗi Anophelinae. Đã bổ sung 3 loài:<br /> Anopheles barbirostris, An. sawadwongporni và An.<br /> maculatus so với các nghiên cứu trước đây; đưa số<br /> loài Anophelinae hiện biết ở đảo Phú Quốc là 18<br /> loài.<br /> <br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> <br /> Điểm điều tra<br /> Dương Cửa<br /> Bãi<br /> Đông Dương Thơm<br /> +<br /> +<br /> +<br /> Aedes aegypti (Lin.,1762) *<br /> +<br /> +<br /> +<br /> Ae. albopictus (Skuse, 1894)*<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> Ae. desmotes (Giles, 1904)<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> Ae. imprimens (Walker,1861)<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> Ae. niveus (Lud.,1903)<br /> +<br /> +<br /> +<br /> Ae. vittatus (Bigot, 1866)<br /> +<br /> 0<br /> 0<br /> Armigeres aureolinaetus<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> Ar. flavus Leicester<br /> Ar. kuchingensis (Edward,<br /> +<br /> +<br /> +<br /> 1915)<br /> Ar. subalbatus (Coquillett,<br /> +<br /> +<br /> +<br /> 1908)<br /> Culex bitaeniorhynchus<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> (Giles)**<br /> +<br /> +<br /> +<br /> Cx. brevipalpis (Giles, 1902)<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> Cx. gelidus (Theobald, 1901)**<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> Cx. mimeticus (Noe,1899)<br /> +<br /> +<br /> +<br /> Cx. quinquefasciatus (Say) ***<br /> 0<br /> 0<br /> +<br /> Cx. tritaeniorhynchus (Giles)**<br /> +<br /> +<br /> +<br /> Cx. vishnui (Theo., 1901)**<br /> Tên loài muỗi<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> TT<br /> <br /> Tên loài muỗi<br /> <br /> 18<br /> 19<br /> 20<br /> <br /> Cx. whitei (Bar.,1928)<br /> Orthopodomya albipes<br /> Toxorhynchus sp.<br /> Tripteroides proximus<br /> (Edward)<br /> <br /> 21<br /> <br /> Điểm điều tra<br /> Dương Cửa<br /> Bãi<br /> Đông Dương Thơm<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> TT<br /> 18<br /> <br /> 19<br /> 20<br /> <br /> Ghi chú: * : những loài truyền bệnh sốt xuất huyết; **:<br /> những loài truyền bệnh viêm não Nhật Bản B; ***:<br /> những loài truyền bệnh giun chỉ .<br /> <br /> 21<br /> <br /> Tại các điểm điều tra ở Phú Quốc đã phát hiện<br /> được 28 loài ruồi, thuộc 4 họ; trong đó họ ruồi nhà<br /> Muscidae có số loài phong phú nhất (18 loài); có<br /> mặt ba loài ruồi và một loài nhặng có vai trò<br /> truyền bệnh (Bảng 5).<br /> <br /> 23<br /> <br /> Sự tương quan về thành phần lòai ruồi giữa<br /> đảo Phú Quốc và Côn Đảo ở mức “khác vừa” (R=<br /> 0,46) (Bảng 5).<br /> <br /> 22<br /> <br /> 24<br /> <br /> 25<br /> 26<br /> 27<br /> <br /> Bảng 5. Thành phần loài ruồi tại các điểm điều tra<br /> TT<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> 3<br /> 4<br /> 5<br /> 6<br /> 7<br /> 8<br /> 9<br /> 10<br /> 11<br /> 12<br /> 13<br /> 14<br /> 15<br /> 16<br /> 17<br /> <br /> Taxon<br /> <br /> Dương Cửa Bãi<br /> Đông Dương Thơm<br /> <br /> Họ ruồi nhà Muscidae<br /> Atherigona biseta Karl, 1939<br /> Haematobia irritans exigua de<br /> Meijere<br /> Lispe orientalis (Wiedemann,<br /> 1824)<br /> Musca bezzi Patton et Cragg,<br /> 1913<br /> Musca conducens Walker, 1860<br /> Musca convexifrons Thomson,<br /> 1868<br /> Musca crassirostris Stein, 1903<br /> Musca domestica Linnaeus,<br /> 1758*<br /> Musca fletcheri Patton et al.,<br /> 1824<br /> Musca pattoni Austen, 1910<br /> Musca sorbens Wiedemann,<br /> 1830*<br /> Musca ventrosa Wiedemann,<br /> 1830<br /> Myospila laevis (Stein, 1900)<br /> Neomyia lauta (Wiedemann,<br /> 1830)<br /> Neomyia yunnanensis (Fan,<br /> 1965)<br /> Stomoxys calcitrans (Linnaeus,<br /> 1758)<br /> Stomoxys indicus Picard, 1908<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 28<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Dương Cửa Bãi<br /> Đông Dương Thơm<br /> Stomoxys sitiens Rondani, 1873<br /> 0<br /> 0<br /> +<br /> Họ nhặng Calliphoridae<br /> Bengalia emarginata Malloch,<br /> 0<br /> 0<br /> +<br /> 1927<br /> Chrysomyia megacephala<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> (Fab., 1794)*<br /> Chrysomyia pinguis (Walker,<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> 1858)<br /> Hemipyrellia ligurriens (Wied.,<br /> 0<br /> 0<br /> +<br /> 1830)<br /> Lucilia cuprina (Wiedemann,<br /> 0<br /> 1<br /> 0<br /> 1830)<br /> Rhyncomyia setipyga<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> Villeneuve, 1929<br /> Họ ruồi xám Sarcophagidae<br /> Parasarcophaga misera<br /> +<br /> +<br /> +<br /> (Walker, 1849)<br /> Parasarcophaga ruficornis<br /> +<br /> +<br /> +<br /> (Fab., 1794)<br /> Parasarcophaga knabi (Parker,<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> 1917)<br /> Họ ruồi hoa Anthomyidae<br /> Anthomyia illocata Walker, 1856 0<br /> +<br /> 0<br /> Taxon<br /> <br /> Ghi chú: *: Những loài có vai trò truyền bệnh<br /> Bảng 6. Kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn<br /> trùng với muỗi Aedes albopictus tại thị trấn Dương<br /> Đông, Phú Quốc (Khu phố 5 – từ 24 - 27/4/2010)<br /> Thử nghiệm<br /> Đối chứng<br /> Loại giấy tẩm hóa Số muỗi chết/ Tỷ lệ muỗi Số muỗi<br /> chất<br /> số muỗi thử chết (%) chết/ số<br /> (con)<br /> muỗi thử<br /> Lamdacyhalothrin<br /> 107/111<br /> 96<br /> 0/23<br /> 0,05%<br /> Permethrin 0,75%<br /> 109/103<br /> 94<br /> 0/23<br /> Deltamethrine<br /> 92/100<br /> 92<br /> 0/22<br /> 0,05%<br /> Malathion 5%<br /> 100/101<br /> 99<br /> 0/21<br /> DDT 4%<br /> 107/119<br /> 90<br /> 0/22<br /> <br /> Nhận xét: Aedes albopictus tại thị trấn Dương<br /> Đông, Phú Quốc đã kháng với 3 hóa chất thuộc<br /> nhóm Pyrethroid (Lamdacyhalothrin 0,05%;<br /> Permethrin 0,75%; Deltamethrin 0,05%) và DDT<br /> 4%; còn nhạy với Malathion 5% (Bảng 6).<br /> Bảng 7. Kết quả thử nhạy cảm với hóa chất diệt côn<br /> trùng với muỗi Aedes aegypti tại TT. Dương Đông,<br /> Phú Quốc (Tổ 8 - Khu phố 8, từ 26-29/4/2010)<br /> Loại giấy tẩm Hóa<br /> <br /> Thử nghiệm<br /> <br /> Đối chứng<br /> <br /> 249<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> chất<br /> <br /> Số muỗi<br /> chết/ số<br /> muỗi thử<br /> (con)<br /> <br /> Tỷ lệ<br /> muỗi<br /> chết (%)<br /> <br /> Số muỗi<br /> chết/ số<br /> muỗi thử<br /> <br /> 4/101<br /> <br /> 4<br /> <br /> 0/21<br /> <br /> Lamdacyhalothrin<br /> 0,05%<br /> Permethrin 0,75%<br /> Deltamethrin 0,05%<br /> <br /> 5/103<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0/22<br /> <br /> 25/105<br /> <br /> 24<br /> <br /> 0/23<br /> <br /> Malathion 5%<br /> DDT 4%<br /> <br /> 102/102<br /> 2/100<br /> <br /> 100<br /> 2<br /> <br /> 0/22<br /> 0/22<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> 3.<br /> <br /> Nhận xét: Aedes aegypti tại thị trấn Dương<br /> Đông, Phú Quốc đã kháng với 3 hóa chất thuộc<br /> nhóm Pyrethroid (Lamdacyhalothrin 0,05%;<br /> Permethrin 0,75%; Deltamethrin 0,05%) và DDT<br /> 4%; còn nhạy với Malathion 5% (Bảng 7).<br /> <br /> 4.<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> 6.<br /> <br /> - Thành phần loài động vật chân đốt y học ở<br /> Phú quốc khá đa dạng và phong phú, gồm 84<br /> loài, thuộc 38 giống, 12 họ; trong đó 24 loài có<br /> khả năng truyền bệnh. Đáng chú ý là các loài<br /> muỗi truyền bệnh sốt rét và sốt xuất huyết<br /> Dengue.<br /> - Aedes aegypti và Aedes albopictus ở thị trấn<br /> Dương Đông đã kháng với Lamdacyhalothrin,<br /> Permethrin, Deltamethrin và DDT; nhưng còn<br /> nhạy với Malathion.<br /> <br /> 250<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> 8.<br /> <br /> 9.<br /> <br /> Lê Hoàng San, Lê Văn Xanh, Nguyễn Thanh Buôn, Lê Quỳnh<br /> Mai, Trương Thừa Thắng, Nguyễn Thu Thủy và Trương Uyên<br /> Ninh (2006). Nhận xét về huyết thanh học, virus học bệnh sốt<br /> Dengue/xuất huyết Dengue (SD/SXHD) xảy ra tại Phú Quốc<br /> năm 2004. Tạp chí Y học dự phòng. Tập XVI, số 2 (81).<br /> Nguyễn Văn Châu (1997). Tài liệu phân loại mò (Acariformes:<br /> Trombiculidae) ở Việt Nam. Nhà xuất bản Y học: 48 trang.<br /> Nguyễn Văn Châu, Nguyễn Thu Vân, Đỗ Sĩ Hiển (2007). Họ Mò<br /> đỏ Trombiculidae – Acarina, Bọ chét Siphonaptera. Động Vật chí<br /> Việt Nam. Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Nhà xuất bản<br /> Khoa học kỹ thuật (NXBKHKT). Tập 16: 306 trang.<br /> Phạm Văn Tường (2001). Nghiên cứu tác dụng một số biện pháp<br /> phòng chống sốt rét trong chăm sóc sức khoẻ ban đầu tại huyện<br /> Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang. Tóm tắt luận án Tiến sĩ.<br /> Phan Trọng Cung, Đoàn Văn Thụ (2001). Bộ Ve bét (Acarina).<br /> Động Vật chí Việt Nam - Fauna of Vietnam. Trung tâm Khoa học<br /> tự nhiên và Công nghệ Quốc gia. NXBKHKT, Hà Nội. Tập 11: 434<br /> trang.<br /> Rattanarithikul R, and Green CA (1986) Formal recognization<br /> the species of Anopheles maculatus group ̣(Diptera: Culicidae)<br /> occuring in Thailand, including the descriptions of two new<br /> species and a preliminary key to female -Mosq. Syst. 18: 246 - 278<br /> Stojanovich CJ and Scott HG (1966) Illustrated key to<br /> Mosquitoes of Vietnam. U. S. Department of Health, education,<br /> and welfare Public health service. Communicabale Disease<br /> Center Atlanta, Georgia 30333: 158pp.<br /> Tạ Huy Thịnh (2000) Họ ruồi nhà (Diptera, Muscidae), họ nhặng<br /> (Diptera, Calliphoridae). Động Vật Chí Việt Nam. NXBKHKT, Hà<br /> Nội: 334 trang.<br /> Vũ Đức Chính, Hồ Đình Trung, Nguyễn Đức Mạnh, Nguyễn Văn<br /> Châu, Nguyễn Thị Bạch Ngọc, Nguyễn Thị Kha, Trần Nguyên<br /> Hùng, Nguyễn Mạnh Hùng, Võ Việt Dũng, Bảo Bôn (2006). Kết<br /> quả điều tra đa dạng tiết túc y học tại Côn Đảo. Tạp chí Phòng<br /> chống bệnh Sốt rét và các bệnh ký sinh trùng. Số 4: 66 - 74.<br /> <br /> Chuyên Đề Ký Sinh Trùng<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2