intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thành phần vi tảo trong các ao nuôi cá nước ngọt tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành nhằm mục đích xây dựng cơ sở dữ liệu về vi tảo tại các ao nuôi cá nước ngọt của Khoa Thủy sản tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mẫu tảo được thu ở 5 ao nuôi cá trong khu thực nghiệm của Khoa để phân tích thành phần loài và tần suất bắt gặp của vi tảo nước ngọt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thành phần vi tảo trong các ao nuôi cá nước ngọt tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 3: 340-349 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(3): 340-349 www.vnua.edu.vn THÀNH PHẦN VI TẢO TRONG CÁC AO NUÔI CÁ NƯỚC NGỌT TẠI HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM Đoàn Thanh Loan1*, Nguyễn Khánh Linh3, Hoàng Thị Tâm4, Lê Thị Hoàng Hằng1, Nguyễn Công Thiết1, Hoàng Đăng Dũng2, Phạm Thị Lam Hồng1 1 Khoa Thuỷ sản, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 2 Trung tâm Thực ngiệm và Đào tạo nghề, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 3 Công ty TNHH Lotte World Việt Nam 4 Công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại VMC Việt Nam * Tác giả liên hệ: doanthanhloan@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 01.03.2023 Ngày chấp nhận đăng: 07.03.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành nhằm mục đích xây dựng cơ sở dữ liệu về vi tảo tại các ao nuôi cá nước ngọt của Khoa Thuỷ sản tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Mẫu tảo được thu ở 5 ao nuôi cá trong khu thực nghiệm của Khoa để phân tích thành phần loài và tần suất bắt gặp của vi tảo nước ngọt. Tổng số mẫu định tính gồm 30 mẫu, trong đó có 15 mẫu thu vào mùa đông và 15 mẫu thu vào mùa hè. Kết quả phân tích mẫu cho thấy thành phần loài vi tảo trong khu thực nghiệm phong phú, đa dạng với 136 loài, thuộc 08 lớp, 11 bộ, 26 họ, 49 chi thuộc 6 ngành: tảo mắt, tảo lục, tảo lam (vi khuẩn lam), tảo silic, tảo giáp, tảo vàng. Số lượng loài tảo tìm thấy trong mùa hè cao hơn mùa đông. Trong thành phần vi tảo của khu hệ ao nuôi cá có sự xuất hiện của 27 loài tảo có giá trị làm thức ăn cho động vật phù du trong ao. Kết quả nghiên cứu ghi nhận sự xuất hiện của 12 loài vi tảo chỉ thị cho môi trường nước giàu chất hữu cơ là điểm đáng lưu ý cho việc quản lý chất lượng nước ao nuôi. Ngoài ra, còn có sự xuất hiện của 3 loài có khả năng tiết độc tố gây hại và gây hiện tượng tảo “nở hoa” trong ao. Từ khoá: Vi tảo, tảo nước ngọt, tảo chỉ thị ô nhiễm hữu cơ, tảo nở hoa, thành phần loài. Microalgal Composition in Fish Ponds at the Vietnam National University of Agriculture ABSTRACT This study was carried out to build a database of microalgae in fish ponds at the Fisheries Faculty of the Vietnam National University of Agriculture. Water samples were collected to examine the frequency of occurrence and microalgal composition in five aquaculture ponds. A total of 30 microalgal samples (15 from winter and 15 from summer) were analyzed in this study. The results showed that there were 136 microalgae species from 8 classes, 11 orders, 26 families, 49 genera, and 6 phyla (Euglenophyta, Chlorophyta, Cyanobacteriophyta, Bacillariophyta, Pyrophyta, and Xanthophyta). The number of microalgal species was abundant in summer. There were 27 microalgae species that could be used as live food for zooplankton. The occurrence of 12 microalgae species is a bioindicator of organic compound enrichment in water. There were three microalgae species that could cause harmful algal “blooms”. Keywords: Microalgae, freshwater algae, bioindicator, algal bloom, microalgal composition. protein, các hČp chçt có hoät tính sinh hõc làm 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nguyên liệu cho các sân phèm chiết xuçt tĂ sinh Vi tâo (microalgae) là mít xích đæu tiên và khøi cþa chúng (Ravindran & cs., 2016; quan trõng trong chuúi thăc ën cþa sinh vêt bĊi Villarruel-López & cs., 2017; Tan & cs., 2020). kích thāĉc hiển vi cþa chúng. Thêm nąa, vi tâo Vi tâo đòng vai trñ chính yếu trong sân xuçt có khâ nëng tích lÿy lipid, carbohydrate, nguyên liệu sć cçp cho hệ sinh thái thþy vĆc, 340
  2. Đoàn Thanh Loan, Nguyễn Khánh Linh, Hoàng Thị Tâm, Lê Thị Hoàng Hằng, Nguyễn Công Thiết, Hoàng Đăng Dũng, Phạm Thị Lam Hồng täo ngu÷n oxy sinh hõc cho vĆc nāĉc, đ÷ng thĈi có thể tiết đûc tø gây häi cho đûng vêt thuď sân còn hçp thĀ mût lāČng lĉn các ion kim loäi khi nĊ hoa. Chçt đûc khi tâo lam nĊ hoa tiết ra gõi nặng. Nhā vêy, vi tâo giýp thýc đèy quá trình là microcystins. Mycrocystins đã đāČc phát hiện tĆ làm säch và câi thiện chçt lāČng nāĉc, đ÷ng trong phæn lĉn các h÷ Ċ Trung Quøc, n÷ng đû thĈi thể hiện đāČc vai trò kép trong xĄ lĎ nāĉc mycrocystins trung bình cao nhçt đät 26,7 µg/l Ċ thâi cÿng nhā sân xuçt nhiên liệu sinh hõc và h÷ Chaohu. Mycrocystins chþ yếu đāČc bài tiết thăc ën (Ravindran & cs., 2016). Bên cänh đò, bĊi Microcystis, Anabaena, Dolicospermum, sĆ hiện diện cþa mût sø vi tâo có häi cæn đāČc Oscillatoria (Wan & cs., 2020). Ở Nigeria, tâo lam lāu Ď trong việc quân lý chçt lāČng nāĉc ao nuôi Oscillatoria và Trichodesmium vĉi mêt đû cá, đặc biệt vi tâo Microcystis có thể tiết ra đûc 998 × 103 tb/l có thể gây häi tĉi săc khóe con ngāĈi tø gây häi cho đûng vêt thþy sân (Nguyễn Đình và möi trāĈng (Kadiri & cs., 2020). San, 2000; Hu & Rzymski, 2019). Nhā vêy, thành phæn loài tâo có liên quan Nguyễn Vën Tuyên (1979) đã đòng gòp tích trĆc tiếp và gián tiếp đến chçt lāČng nāĉc ao. Do cĆc cho công trình nghiên cău về khu hệ tâo nāĉc đò, nghiên cău này khâo sát thành phæn loài, ngõt miền Bíc Việt Nam. Ông đã cöng bø 979 các vi tâo chî thð ô nhiễm, vi tâo có ích, vi tâo loài và dāĉi loài, g÷m: 136 loài tâo mít, 18 loài gây häi góp phæn xây dĆng dą liệu ban đæu cho tâo lam, 288 loài tâo lĀc, 10 loài tâo giáp, 260 loài các nghiên cău ăng dĀng tiếp theo trong quân lý tâo Silic, trong đò cò 766 loài mĉi Ċ Việt Nam. chçt lāČng nāĉc và chëm sòc cá tøt hćn täi các Sau đò tác giâ Dāćng Đăc Tiến (1982) nghiên ao nuöi nāĉc ngõt cþa Khoa Thuď sân. cău về khu hệ tâo cþa các thuď vĆc nûi đða Việt Nam vĉi 1.402 loài và dāĉi loài, bao g÷m 530 loài 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tâo lĀc, 388 loài tâo silic, 344 loài tâo lam, 78 loài tâo mít, 30 loài tâo giáp, 14 loài tâo vàng ánh, 9 2.1. Địa điểm thu mẫu loài tâo vòng, 5 loài tâo vàng, 4 loài tâo đó. Méu vi tâo đāČc thu tĂ 05 ao đang nuöi cá Bên cänh các công trình nghiên cău về (kí hiệu: Ao.1, Ao.2, Ao.3, Ao.4, Ao.5) có diện thành phæn loài, sĆ phân bø, còn có công trình tích tĂ 500-3.000m2 täi Khoa Thuď sân, Hõc nghiên cău nuôi sinh khøi tâo lĀc Chlorella làm viện Nông nghiệp Việt Nam. Các ao này āćng thăc ën bù sung trong chën nuöi täi cć sĊ nuôi nuôi cá giøng các loài rô phi, diêu h÷ng và cá cá Hoà Bình (Đào Việt Thuď & Dāćng Đăc Tiến, lëng bìng thăc ën cöng nghiệp. Ngu÷n nāĉc cçp 1981). Chlorella là mût trong sø ít vi tâo có thể cho ao nuöi cá đāČc bćm tĂ ao chăa nìm trong sinh trāĊng bình thāĈng trong möi trāĈng khíc hệ thøng ao cþa Khoa. ThĈi gian nghiên cău tĂ nghiệt nhā nhiệt đû cao, hàm lāČng CO2 cao tháng 1 đến tháng 12 nëm 2020. (Maity & cs., 2014). Loài Chlorella sp. đāČc sĄ dĀng để loäi bó các hČp chçt nitć và photpho 2.2. Phương pháp nghiên cứu trong nāĉc thâi đö thð (Nguyễn Thð MĐ Hänh & cs., 2019). CĀ thể, loài Chlorella vulgaris đāČc 2.2.1. Thu mẫu vi tảo xem là mût trong nhąng giâi pháp sinh hõc Thu méu vi tâo và méu möi trāĈng nāĉc tĂ mang läi hiệu quâ cao để loäi bó kim loäi nặng 10h sáng, khöng thay đùi cho tçt câ các læn thu mangan (Mn) trong nāĉc thâi (Smythers & cs., méu. Tùng sø méu thu là 30, bao g÷m: 15 méu 2019; Træn Ngõc Sćn & cs., 2020). Cöng trình müa đöng (3 đČt × 5 ao × 1 méu) và 15 méu nghiên cău vi tâo làm säch möi trāĈng Ċ các müa hè (3 đČt × 5 ao × 1 méu) để phân tích tînh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tïnh cþa Nguyễn thành phæn loài và xác đðnh tæn suçt bít gặp Đình San (2000) đã bù sung 16 loài mĉi Ċ Việt cþa các loài trong méu. Thu méu nāĉc tĂ ao Nam, bao g÷m 6 loài tâo lam, 3 loài tâo lĀc, 7 bìng gæu mýc nāĉc täi 5 điểm múi ao (4 điểm Ċ loài tâo mít. 4 gòc ao và 1 điểm giąa ao). Trûn méu nāĉc thu Tâo vĂa có lČi vĂa có häi cho möi trāĈng nāĉc tĂ 5 điểm trong xô 20l, lçy 1l nāĉc trong xö để ao nuôi. Tâo có thể chî thð màu nāĉc ao nuöi, cÿng thu vi tâo. Tiếp theo, thu méu vi tâo bìng 341
  3. Thành phần vi tảo trong các ao nuôi cá nước ngọt tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam phāćng pháp líng tĂ méu nāĉc đã trûn, cø đðnh Dāćng Đăc Tiến (1982; 1996; 1997); Dāćng Đăc méu nāĉc (1l nāĉc méu thu Ċ trên) bìng Tiến & Vô Vën Chi (1978); Nguyễn Vën Tuyên formalin 2-4%, sau đò để líng méu nāĉc ao tĂ (1979); Shirota (1966), Moncheva & cs. (2010). 24h đến 48h. Dùng øng nhĆa nhó (đāĈng kính Đ÷ng thĈi, thông tin thþy lý hóa và nhêt ký 3mm) hút chêm phæn nāĉc trong phía trên, gią chëm sòc ao đāČc sĄ dĀng để cò đþ thông tin bù läi 100ml líng đáy để lçy đāČc nhiều nhçt trČ trong quá trình đðnh loäi đến loài. Xác đðnh lāČng vi tâo cho phån tích đðnh tính và xác tæn suçt bít gặp theo quy āĉc ba tiêu bân đøi đðnh tæn suçt bít gặp. Ghi chép đæy đþ nhêt ký vĉi múi méu. TĂ 70-100%, gặp nhiều: +++; tĂ quân lĎ ao, chëm sòc cá trong ao. Thöng tin 40-60%, gặp trung bình: ++; dāĉi 40%, gặp ít: + trong nhêt ký giúp bù sung dą liệu và đøi chiếu (Nguyễn Đình San, 2000). vĉi các thông tin thþy lý, thþy hòa đo đāČc tĂ möi trāĈng nāĉc ao nuôi cþa Khoa Thþy sân. 2.2.3. Xử lý số liệu Đ÷ng thĈi, thông tin về thĈi tiết đāČc ghi chép Thành phæn loài và tæn suçt bít gặp cþa vi trong suøt thĈi gian thu méu và câ quá trình tâo trong các ao đāČc xĄ lý trên phæn mềm nghiên cău. Excel. Hình ânh vi tâo đāČc soi bìng kính hiển vi Primo Star (hãng Carl Zeiss) và đāČc chĀp, 2.2.2. Phân tích thành phần loài và xác xĄ lý trên phæn mềm Image Focus Plus V2. định tần suất bắt gặp Phæn mềm Excel 2020 đāČc sĄ dĀng để lāu Đðnh loäi tâo bìng phāćng pháp hình thái sø liệu và xĄ lý sø liệu về thành phæn loài và tæn so sánh. Méu vi tâo đāČc líc đều để lçy 1 giõt suçt bít gặp cþa vi tâo trong các ao theo phāćng méu làm tiêu bân. Méu đāČc quan sát và chĀp pháp thøng kê mô tâ. Dą liệu hình ânh đāČc ânh dāĉi kính hiển vi quang hõc vĉi đû phóng chĀp - xĄ lý bìng camera kết nøi vĉi máy tính đäi 400 læn (400x). Đðnh danh vi tâo dĆa vào các tĂ kính hiển vi Primo Star (hãng Carl Zeiss) tài liệu đã đāČc công bø cþa Việt Nam và có thông qua phæn mềm Image Focus Plus V2 và tham khâo thêm mût sø tài liệu trên thế giĉi: bìng máy ânh thöng thāĈng. Hình 1. Vị trí 5 ao đang nuôi cá là địa điểm thu mẫu vi tâo 342
  4. Đoàn Thanh Loan, Nguyễn Khánh Linh, Hoàng Thị Tâm, Lê Thị Hoàng Hằng, Nguyễn Công Thiết, Hoàng Đăng Dũng, Phạm Thị Lam Hồng Bâng 1. Thành phần vi tâo theo ngành trong các ao nuôi cá của Khoa Thủy sân Ngành Số lớp Số bộ Số họ Số chi Số loài Tỷ lệ (%) Euglenophyta 2 1 2 6 29 21,32 Chlorophyta 2 3 11 21 64 47,06 Cyanobacteriophyta 1 3 8 12 19 13,97 Bacillariophyta 1 2 3 8 20 14,71 Pyrrophyta 1 1 1 1 2 1,47 Xanthophyta 1 1 1 1 2 1,47 Tổng 8 11 26 49 136 100 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Ngành tâo silic có 20 loài chiếm 14,71% tùng sø thành phæn loài vi tâo. Các loài vi tâo 3.1. Thành phần loài vi tâo silic bít gặp nhiều bao g÷m: Cyclotella Kết quâ nghiên cău cho thçy thành phæn meneghiniana, Navicula sp., Nitzschia gracilis loài vi tâo có trong khu ao nuôi cá cþa Khoa Thuď và Synedra sp. sân rçt phong phú về sø lāČng loài. CĀ thể có 136 Ngành tâo giáp và tâo vàng có sø lāČng loài loài vi tâo thuûc 6 ngành: tâo mít ít nhçt chiếm 1,47%. Riêng có tâo giáp có sø (Euglenophyta), tâo lĀc (Chlorophyta), tâo lam lāČng loài ít nhāng Gymnodinium aeruginesum hay còn gõi là vi khuèn lam có tæn suçt bít gặp cao trong suøt quá trình (Cyanobacteriophyta), tâo silic (Bacillariophyta), nghiên cău. Vi tâo vàng bít gặp nhiều chî có tâo giáp (Pyrrophyta) và tâo vàng (Xanthophyta). Tribonema minus. Sø lāČng lĉp, bû, hõ, chi, loài thuûc các ngành tâo Các loài tâo tìm thçy trong nghiên cău đều đāČc trình bày tóm tít Ċ bâng 1. bít gặp phân bø täi các thuď vĆc cþa Hà Nûi, TĂ bâng 1 và hình 2 cho thçy ngành tâo lĀc nhā tác giâ Dāćng Thð Thuď & cs. (2011); Đặng chiếm āu thế, có sø lāČng loài nhiều nhçt g÷m Đình Kim & cs. (2009) đã tìm thçy 170 loài và 64 loài chiếm 47,06%. Các loài vi tâo lĀc bít gặp dāĉi loài thuûc 5 ngành (tâo silic, tâo mít, tâo nhiều bao g÷m: Gonium pectoral, lĀc, tâo lam và tâo giáp) Ċ söng Đáy - Nhuệ. Ở Pandorina morum, Golenkinia radiate, h÷ Hoàn Kiếm, 61 loài thuûc các ngành tâo Pediastrum tetras, P. simplex, Chlorella tāćng tĆ cÿng đāČc tìm thçy, trong đò tâo lam vulgaris, Scenedesmus acuminatus, chiếm sø lāČng lĉn (Dāćng Thð Thuď & cs., S. quadricauda, S. bicaudatus, S. obliquus 2012). Trong khi đò ngu÷n nāĉc tĆ nhiên tĂ các S. hortobagyi và Cosmarium subcostatum. ao chăa đāČc sĄ dĀng cho 05 ao nuôi cá cþa Ngành tâo mít có 29 loài chiếm 21,32%. Khoa Thþy sân thay vì lçy nāĉc tĂ các con sông Các loài vi tâo mít bít gặp nhiều bao g÷m: täi Hà Nûi. Euglena viridis, E. oxyuris, Euglena acus, E. spirogyra, Phacus longicauda, P. tortus, 3.2. Thành phần loài vi tâo theo mùa Trachelomonas volvocina và T. similis. Kết quâ phân tích méu cho thçy sø lāČng Ngành tâo lam có 19 loài chiếm tď lệ các loài vi tâo trong khu hệ ao nuôi thþy sân có khoâng 13,97%. Các loài tâo lam bít gặp nhiều sĆ khác biệt giąa müa đöng và müa hè (Hình 3). bao g÷m: Merismopedia elegans, Microcystis Nhìn chung, các loài tâo phát triển mänh vào aeruginosa, Coelosphaerium pusillum, müa hè, đặc biệt là tâo lĀc và vi khuèn lam. Sø Anabaena circinalis, Pseudanabaena catenata, lāČng loài vi tâo lĀc vào mùa hè là 64 loài trong P. limnetica và đặc biệt là vi khuèn lam khi müa đöng chî thçy xuçt hiện 11 loài. Sø Spirulina platensis. lāČng loài vi tâo lam trong mùa hè là 19 loài 343
  5. Thành phần vi tảo trong các ao nuôi cá nước ngọt tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam trong khi müa đöng chî xuçt hiện 1 loài. Kết tâo lĀc có sĆ xuçt hiện 2 loài thuûc chi quâ nghiên cău cho thçy, tùng sø loài thuûc chi Chlamydomonas, 12 loài thuûc chi Scenedesmus tâo Euglena chiếm āu thế trong câ hai mùa về và 2 loài thuûc chi Chlorella (Đào Việt Thuď & sø lāČng loài, ghi nhên sĆ xuçt hiện cþa 22 loài Dāćng Đăc Tiến, 1981). Chlorella và vào müa hè và 14 loài vào müa đöng. Tâo giáp Scenedesmus đāČc biết đến là loäi vi tâo có hàm Gymnodinium aeruginesum xuçt hiện nhiều lāČng protein cao, chăa nhiều loäi axit amin vào müa đöng. Tâo vàng chî thçy xuçt hiện thiết yếu. Các loài tâo thuûc hai chi này đã đāČc trong mùa hè. phân lêp và nuôi sinh khøi làm thăc ën cho đûng vêt thþy sân và thăc ën chën nuöi (Đào 3.3. Thành phần loài vi tâo đặc biệt Việt Thuď & Dāćng Đăc Tiến, 1981; Træn Thð 3.3.1. Vi tảo có giá trị làm thức ăn Tho, 1996). Gæn đåy, tác giâ Ye & cs. (2020) vĂa Trong danh mĀc các loài vi tâo tìm thçy công bø Scenedesmus không chî có giá trð dinh trong khu hệ ao nuôi cá, có sĆ xuçt hiện cþa dāċng (có khâ nëng sân xuçt lipid) mà còn có nhiều loài tâo có giá trð làm thăc ën. Trong ngành khâ nëng làm säch nāĉc. Hình 2. Cấu trúc thành phần vi tâo theo ngành trong các ao nuôi cá của Khoa Thủy sân Hình 3. Số lượng thành phần vi tâo theo hai mùa (hè, đöng) trong các ao nuôi cá của Khoa Thủy sân 344
  6. Đoàn Thanh Loan, Nguyễn Khánh Linh, Hoàng Thị Tâm, Lê Thị Hoàng Hằng, Nguyễn Công Thiết, Hoàng Đăng Dũng, Phạm Thị Lam Hồng Hình 4. Vi tâo có giá trị làm thức ăn sống cho động vật thủy sinh trong các ao nuôi cá của Khoa Thủy sân Tâo silic là thăc ën quan trõng cþa đûng vêt kiềm và nhiệt đû cao. Mặc dù sø lāČng loài tâo phù du, çu trùng tôm và nhuyễn thể (Nhiêu giáp khöng cao nhāng Ċ hæu hết các đČt thu Khâm Chî, 1963), đặc biệt chúng là thăc ën āa méu, Ċ câ 05 ao nuöi, đều bít gặp loài tâo này Ċ thích, chõn lõc cþa nhóm copepoda. Trong khu câ hai müa đöng và müa hè. Mặt khác, ngành hệ ao nuôi cá tìm thçy 3 loài thuûc chi tâo vàng có tæn suçt bít gặp không cao. Kết quâ Cyclotella, 5 loài thuûc chi Navicula, 3 loài này hoàn toàn phù hČp vĉi đặc tính sinh trāĊng thuûc chi Nitzschia. Trong ngành tâo lam, có sĆ cþa ngành tâo vàng, vì chýng āa søng trong môi xuçt hiện cþa vi khuèn lam Spirulina platensis. trāĈng nāĉc ngõt säch, đặc biệt đặc trāng cho Đåy là loäi tâo có hàm lāČng protein chiếm tĉi nāĉc mang tính axit yếu cþa ao h÷ có than bùn 70%, giàu vitamin, khoáng chçt, axit amin và (Dāćng Đăc Tiến & Vô Vën Chi, 1978). các axit béo thiết yếu (Vonshak, 1997). Tâo Theo danh mĀc các loài chî thð cho môi Spirulina đāČc nghiên cău, sân xuçt và ăng trāĈng nāĉc giàu chçt hąu cć cþa Palmer dĀng trong nhiều lïnh vĆc cþa đĈi søng, làm (1980), kết quâ thành phæn loài ghi nhên đāČc thĆc phèm chăc nëng, ngu÷n dinh dāċng bù đã cò 12 loài vi tâo thuûc khu hệ ao nuôi thuď sung thiết yếu (Rodrigues & cs., 2021) và làm sân, bao g÷m: Euglena acus, E. oxyruris, nguyên liệu sân xuçt mĐ phèm (Dianursanti & E. viridis, Phacus pleuronectes, Micractinium cs., 2020). pusillum, Ankistrodemus falcatus, Actinastrum SĆ xuçt hiện cþa nhąng loài vi tâo có giá trð hantzschii, Chlorella vulgaris, Scenedesmus dinh dāċng này cho thçy tiềm nëng phát triển obliquus, S. quadricauda, Pandorina morum, ngu÷n thăc ën tĆ nhiên trong ao. Ngoài ra, dą Gymnodinium aeruginosum (Hình 5). liệu này làm cć sĊ cho việc thu méu phân lêp các Nhąng vi tâo chî thð này là dą liệu cć sĊ ban vi loài tâo có giá trð dinh dāċng để nuôi sinh khøi đæu cho các nghiên cău tiếp theo nhìm kiểm làm thăc ën cho rotifer, moina và copepoda. soát tøt möi trāĈng nuöi cá lëng và diêu h÷ng nói riêng và nuôi các loài thþy sân nói chung về 3.3.2. Vi tảo chỉ thị môi trường ô nhiễm hàm lāČng chçt hąu cć trong ao. hữu cơ Kết quâ nghiên cău cho thçy, tùng sø loài 3.3.3. Vi tảo chỉ thị phú dưỡng thuûc chi tâo Euglena chiếm āu thế trong câ hai Hiện tāČng phý dāċng đāČc hiểu là sĆ giàu müa (hè và đöng) về sø lāČng loài. Ngoài ra, tâo dinh dāċng cþa nāĉc. Hiện tāČng này không chî giáp Gymnodinium aeruginosum thuûc lĉp do ô nhiễm hąu cć, mà cñn bao g÷m nhiều yếu tø Dinophyceae là loài chî thð cho möi trāĈng nāĉc vö cć khác gåy ra sĆ nĊ hoa cþa tâo. Vi tâo lam có nhiều chçt hąu cć, đû căng tāćng đøi lĉn, tính āa nhiệt nên phát triển mänh vào mùa hè; có 345
  7. Thành phần vi tảo trong các ao nuôi cá nước ngọt tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam thể gây hiện tāČng nĊ hoa. Mût sø vi tâo lam 2005). Trong đò vi tâo lam cò đûc tø nhā thuûc các chi: Microcytis, Anabaena, Microcystis aeruginosa gặp rçt nhiều Ċ Ao.1 và Oscillatoria trong quá trình “nĊ hoa” tiết ra chçt Ao.3, thāĈng gặp vào müa đöng nhiều hćn müa đûc gây chết cá, đ÷ng quan điểm vĉi tác giâ Wan hè, tâo này tiết đûc tø gây chết đûng vêt nuôi & cs. (2020). Vi tâo lam khi phát triển mänh thì (Eriksson & cs., 1988; Zurawell & cs., 2005; gây häi nhiều hćn là có lČi (Zurawell & cs., Gkelis & cs., 2005). Hình 5. Vi tâo chỉ thị giàu chất hữu cơ trong các ao nuôi cá của Khoa Thủy sân 400x Ghi chú: A, B: Váng tảo; C: Vi tảo Microcystis sp. Hình 6. Hình ânh váng vi tâo lam nở hoa ghi nhận được ở Ao.4 và Ao.5 346
  8. Đoàn Thanh Loan, Nguyễn Khánh Linh, Hoàng Thị Tâm, Lê Thị Hoàng Hằng, Nguyễn Công Thiết, Hoàng Đăng Dũng, Phạm Thị Lam Hồng Theo các tác giâ Phäm Hoàng Hû (1972) và kết quâ phån tích nāĉc cho thçy n÷ng đû cao cþa Tao (2011), có thể nhìn màu nāĉc đoán thành microcystin-LR đþ để gây ra các ânh hāĊng xçu phæn vi tâo chî thð nĊ hoa do phý dāċng. SĆ đến con ngāĈi và cûng đ÷ng (Fawell & cs., 1999). xuçt hiện cþa Microcystis sp. (Hình 6C) nhiều Vi tâo lam Oscillatoria agardhii có n÷ng đû vào müa hè (tháng 7) kèm theo màu nāĉc xanh chçt đûc microcystins cao nhçt là 130 µg/g đāČc hći vàng gåy sĆ thiếu hĀt oxy hòa tan trong tìm thçy trong mô gan tĀy đûng vêt thþy sân và nāĉc ao cá. Hćn nąa, tác giâ Otten & cs. (2017) có thể t÷n täi hai tháng trong nāĉc säch cho rìng chi tâo này gây ânh hāĊng nghiêm (Eriksson & cs., 1989). Oscillatoria agardhii có trõng cho nhiều loài cá khi chúng nĊ hoa và có thể sinh trāĊng tøt Ċ điều kiện möi trāĈng có thể gây chết cá. Microcystis sp. là mût loài vi tâo nhiều chçt thâi hąu cć, cāĈng đû ánh sáng thçp lam đûc, häi đøi vĉi möi trāĈng khi nĊ hoa, đặc biệt vào müa đöng (Berger, 1975). Đûc tø tĂ thāĈng là do möi trāĈng nāĉc nuöi phý dāċng. Oscillatoria có các đặc tính gåy đûc cho gan cþa Hiện tāČng tâo nĊ hoa do Microcystis sp. gây ra đûng vêt thþy sân tāćng tĆ nhā đûc tø täi ao nuôi cá trong nghiên cău này cÿng đã cþa Microcystis (Eriksson & cs., 1988). đāČc ghi nhên và trình bày Ċ hình 6. Các loài vi tâo lam khi nĊ hoa thāĈng sân 4. KẾT LUẬN sinh đûc tø mycrocystins vĉi n÷ng đû cao (Zurawell & cs., 2005; Cronberg & Annadotter, Thành phæn vi tâo trong các ao nuôi cá täi 2006). Loài sinh đûc tø mycrocystins chþ yếu Khoa Thþy sân rçt phong phý, đa däng về thuûc các chi Anabaena, Microcystis, thành phæn, g÷m 136 loài, thuûc 08 lĉp, 11 bû, Oscillatoria (Planktothrix), Nostoc và là nhąng 26 hõ, 49 chi, têp trung trong 6 ngành. Trong chi gåy đûc nhçt (Cronberg & Annadotter, 2006; đò, tâo lĀc chiếm āu thế về sø lāČng loài (64 Gkelis & cs., 2005; Jayatissa & cs., 2006). loài), sau đò là tâo mít (29 loài), tâo silic (20 Mycrocystins có thể gây tùn thāćng và phá vċ loài), tâo giáp (2 loài), tâo vàng (2 loài). Riêng có cçu trúc tế bào gan, gây xuçt huyết và làm cân tâo giáp có sø lāČng loài ít nhāng Gymnodinium trĊ quá trình vên chuyển máu (Sinoven, 1996). aeruginosum có tæn suçt bít gặp cao trong suøt Mycrocystins chî bð phân huď chêm Ċ điều kiện quá trình nghiên cău, đặc biệt vào müa đöng. 40C, pH nhó hćn 1 hoặc lĉn hćn 9 (Harada & Thành phæn vi tâo đặc biệt, có 27 loài có giá cs., 1996). Mût sø loài sân sinh đûc tø đāČc tìm trð là thăc ën cho các đûng vêt phù du trong ao. thçy Ċ các thuď vĆc phý dāċng täi 15 quøc gia Có 3 loài tâo gây häi, tiết đûc tø và gây hiện Tåy Á nhā Israel, Thù Nhï Kč, Irak, Iran, tāČng nĊ hoa khi có nhiệt đû cao trong ao: Nepal, Uzbekistan, Pakistan, Ấn Đû, Microcytis sp., Anabaena sp., Oscillatoria sp. Có Bangladesh, Sri Lanka, Ả Rêp, Kuwait, Qatar, 12 loài vi tâo chî thð cho möi trāĈng nāĉc giàu Bhutan (Codd & cs., 2005). Theo tác giâ Đào chçt hąu cć đāČc ghi nhên: Euglena acus, Thanh Sćn & cs. (2010), Ċ h÷ Trð An, tĂ tháng 8 E. oxyruris, E. viridis, Phacus pleuronectes, và 9 vi tâo lam nĊ rû và hình thành váng Ċ ven Micractinium pusillum, Ankistrodemus falcatus, bĈ, chþ yếu là các loài thuûc chi Microcystis. Actinastrum hantzschii, Chlorella vulgaris, Khi đû mặn lĉn hćn hćn 10ppt, hàm lāČng Scenedesmus obliquus, S. quadricauda, mycrocystins đāČc sinh ra tëng lên bĊi các loài Pandorina morum, Gymnodinium aeruginosum. vi tâo lam (Tonk & cs., 2007); Ċ đû mặn thçp hćn (đặc biệt, trong ao nāĉc ngõt täi Khoa Thþy LỜI CẢM ƠN sân), hàm lāČng mycrocystins trong möi trāĈng nāĉc sẽ ít hćn so vĉi möi trāĈng nāĉc cò đû mặn Nghiên cău này đāČc tài trČ bĊi đề tài Khoa cao (Metcalf & cs., 2020; Robson & hõc có mã sø T2020-02-10 cþa Hõc viện Nông Hamilton, 2003). Đò cò thể là lý do trong thĈi nghiệp Việt Nam. Nhóm tác giâ xin chân thành gian nghiên cău, không ghi nhên có hiện tāČng câm ćn sĆ hú trČ cþa nhóm sinh viên Khoa Thþy cá chết. Ở vùng Caloosahatchee (Florida, MĐ), sân trong việc thĆc hiện nghiên cău và Công ty 347
  9. Thành phần vi tảo trong các ao nuôi cá nước ngọt tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam VMC Việt Nam đã hú trČ việc sĄ dĀng phòng thí Đặng Đình Kim, Dương Thị Thuỷ, Lê Thị Phương Quỳnh & Trịnh Anh Đức (2009). Báo cáo tổng kết nghiệm cho nghiên cău hình thái tâo. đề tài hợp tác nghị định thư cấp Nhà nước “Nghiên cứu chất lượng nước sông Đáy”. 164tr. TÀI LIỆU THAM KHẢO Eriksson J.E., Meriluoto J.A., Kujari H.P. & Skulberg O.M. (1988). A comparison of toxins isolated from Balasubramani Ravindran, Sanjay Kumar Gupta, Won- the cyanobacteria Oscillatoria agardhii and Mo Cho, Jung Kon Kim, Sang Ryong Lee, Kwang- Microcystis aeruginosa. Comparative Hwa Jeong ,Dong Jun Lee & Hee-Chul Choi. Biochemistry and physiology. Comparative (2016). Microalgae potential and multiple roles - Pharmacology and Toxicology. 89(2): 207-210. current progress and future prospects - An overview. Sustainability. 8(12): 1215. Eriksson John E., Meriluoto Jussi A. O. & Lindholm Tore (1989). Accumulation of a peptide toxin from Berger C. (1975). Eutrophication and occurrence of the cyanobacterium Oscillatoria agardhii in the Oscillatoria agardhii Gom. in the lakes bordering freshwater mussel Anadonta cygnea. on Flevoland. Hydrobiological Bulletin. 9(2): 60-61. Hydrobiologia. 183(3): 211-216. Cronberg G., Mhlanga L., Day J., Chimbari M., Siziba Fawell J.K., Mitchell R.E., Everett D.J. & Hill R.E. N. & Annadotter H. (2006). Cyanobacteria and (1999). The toxicity of cyanobacterial toxins in the cyanotoxins in the source water from Lake mouse: I microcystin-LR. Human & experimental Chivero, Harare, Zimbabwe, and the presence of toxicology. 18(3): 162-167. cyanotoxins in drinking water. African Journal of Aquatic Science. 31(2): 165-173. Gkelis Spyros, Harjunpää Vesa, Lanaras Tom & Sivonen Kaarina (2005). Diversity of hepatotoxic Dianursanti Dianursanti, Nugroho Pandu & Prakasa microcystins and bioactive anabaenopeptins in Muhamad Bagus (2020). Comparison of cyanobacterial blooms from Greek maceration and soxhletation method for flavonoid freshwaters. Environmental Toxicology: An production from Spirulina platensis as a International Journal. 20(3): 249-256. sunscreen’s raw material. In AIP Conference Proceedings. AIP Publishing. 2230: 1. Harada Ken-ichi, Tsuji Kiyomi, Watanabe Mariyo F. & Kondo Fumio (1996). Stability of microcystins Dương Đức Tiến & Võ Văn Chi (1978). Phân loại học from cyanobacteria - III. Effect of pH and thực vật - Thực vật bậc thấp. Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp. temperature. Phycologia.35(sup6): 83-88. Dương Đức Tiến (1982). Khu hệ tảo trong các thuỷ vực Hu Chenlin & Rzymski Piotr (2019). Programmed cell nước ngọt Việt Nam. Luận văn Tiến sĩ khoa sinh. death-like and accompanying release of Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô. microcystin in freshwater bloom-forming cyanobacterium Microcystis: From identification Dương Đức Tiến (1996). Phân loại vi khuẩn lam ở Việt to ecological relevance. Toxins. 11(12): 706. Nam. Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội. Jayatissa L.P., Silva E.I.L., McElhiney J. & Lawton Dương Đức Tiến & Võ Hành (1997). Tảo nước ngọt L.A. (2006). Occurrence of toxigenic Việt Nam Phân loại bộ tảo lục (Chlorococales). cyanobacterial blooms in freshwaters of Sri Nhà xuất bản Nông Nghiệp. Lanka. Systematic and Applied Microbiology. Dương Thị Thủy, Vũ Thị Nguyệt, Hoàng Tú Cường, 29(2): 156-164. Đặng Đình Kim & Lê Thị Phương Quỳnh (2011). Kadiri Medina O., Isagba Solomon Ogbebor Jeffrey U., Chất lượng nước và quần xã thực vật nổi hệ thống Omoruyi Osasere A., Unusiotame-Owolagba sông Đáy-Nhuệ. Tạp chí Sinh học. 33(3): 87-92. Timothy E., Lorenzi Adriana S. & Chia Mathias Dương Thị Thuỷ, Hồ Tú Cường, Đặng Đình Kim & Lê Ahii (2020). The presence of microcystins in the Thị Phương Quỳnh (2012). Biến động hàm lượng coastal waters of Nigeria, from the Bights of Bonny độc tố microcystin trong môi trường nước Hồ and Benin, Gulf of Guinea. Environmental Science and Pollution Research. 27(28): 35284-35293. Hoàn Kiếm. Tạp chí Sinh học 34(1): 94-98. Maity Jyoti Prakash, Bundschuh Jochen, Chen Chien Dao Thanh Son., Cronberg Gertrud, Nimptsch Jorge, Yen & Bhattacharaya Prosun (2014). Microalgae Do-Hong Lan Chi. & Wiegand Claudia (2010). for third generation biofuel production, mitigation Toxic cyanobacteria from Tri An Reservoir, of greenhouse gas emissions and wastewater Vietnam. Nova Hedwigia. 90(3): 433. treatment: Present and future perspectives - A mini Đào Việt Thuỷ & Dương Đức Tiến (1981). Nghiên review. Energy. 78: 1-10. cứu nuôi trồng tảo lục Chlorella làm thức ăn đạm Metcalf J.S., Banack S.A., Wessel R.A., Lester M., Pim bổ sung trong chăn nuôi. Báo cáo Khoa học Trại J.G., Cassani J.R. & Cox P.A. (2020). Toxin Thực nghiệm nuôi cá Hoà Bình - Kiến Xương - analysis of freshwater cyanobacterial and marine Thái Bình. harmful algal blooms on the west coast of Florida 348
  10. Đoàn Thanh Loan, Nguyễn Khánh Linh, Hoàng Thị Tâm, Lê Thị Hoàng Hằng, Nguyễn Công Thiết, Hoàng Đăng Dũng, Phạm Thị Lam Hồng and implications for estuarine environments. bioaccumulates excess manganese up to 55× under Neurotoxicity Research. pp. 1-9. photomixotrophic conditions. Algal Research. Moncheva S., Parr B., Sarayi D. & Hareket I.I. (2010). 43: 101641. Manual for phytoplankton sampling and analysis in Tan Jia Sen, Lee Sze Ying, Chew Kit Wayne, Lam the black sea. Phytoplankton Manual, UP-GRADE Man Kee, Lim Jun Wei, Ho Shih-Hsin Ho & Show Black Sea Scene Project. FP7: 226592. Pau Loke (2020). A review on microalgae Nguyễn Đình San (2000). Vi tảo trong các thuỷ vực bị cultivation and harvesting, and their biomass ô nhiễm ở các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh extraction processing using ionic và vai trò của chúng trong quá trình làm sạch nước liquids. Bioengineered. 11(1): 116-129. thải. Luận án Tiến sĩ sinh học. Trường Đại học Sư Tao Xu (2011). Phytoplankton biodiversity survey and phạm Vinh. environmental evaluation in Jia Lize wetlands in Nguyễn Thị Mỹ Hạnh, Đàm Thị Minh Huê, Viêm Đức Kunming City. Procedia Environmental Sciences. Đạt, Lê Mạnh Cường, Đỗ Thị Cẩm Vân & Trần 10: 2336-2341. Đăng Thuần (2019). Nghiên cứu khả năng loại bỏ Tonk Linda, Bosch Kim, Visser Petra M. & Huisman các hợp chất của nitơ và phốtpho trong nước thải Jef (2007). Salt tolerance of the harmful đô thị bằng Chlorella sp. trên hệ phản ứng mở. cyanobacterium Microcystis aeruginosa. Aquat Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội. Tập san Microb Ecol. 46: 117-123. Sinh viên nghiên cứu khoa học. 9: 221-224. Trần Ngọc Sơn, Trịnh Đăng Mậu, Trần Nguyễn Quỳnh Nguyễn Văn Tuyên (1979). Dẫn liệu về khu hệ tảo Anh, Trịnh Minh Phượng & Đàm Minh Anh nước ngọt ở miền bắc Việt Nam. Luận văn Phó (2020). Nghiên cứu loại bỏ ion Mangan (Mn) bằng Tiến sĩ khoa sinh. Đại học Quốc Gia Hà Nội. tảo Chlorella vulgaris. Đại học Đà Nẵng. Tạp chí Nhiêu Khâm Chỉ (1963). Những hiểu biết về điều tra Môi trường. tr. 55-57. đầm hồ. Viện Hàn lâm khoa học Trung Quốc. Nhà xuất bản Nông thôn, Hà Nội. Trần Thị Tho (1996). Nghiên cứu kỹ thuật nuôi tảo lục Chlorella pyrenoidosa phục vụ các đối tượng thuỷ Otten Timothy G., Paerl Hans W., Dreher Theo W., sản. Luận văn Thạc sỹ ngành Nuôi trồng Thuỷ sản. Kimmerer Wim J. & Parker Alexander E. (2017). Trường Đại học Thuỷ sản. The molecular ecology of Microcystis sp. blooms in the San Francisco Estuary. Environmental Villarruel-López Angelica, Ascencio Felipe & Nuño microbiology. 19(9): 3619-3637. Karla (2017). Microalgae, a potential natural functional food source–a review. Polish Journal of Palmer Charles Mervin (1980). Algae and Water Food and Nutrition Sciences. 67(4): 251-264. Pollution. Castle House Publications Ltd England. Vonshak Avicad (1997). Spirulina platensis Phạm Hoàng Hộ (1972). Tảo học. Trung tâm học liệu Bộ Giáo dục. (Athrospira): physiology, Cell Biology and Biotechnology. Taylor and Francis, London. 233. Robson Barbara J. & Hamilton David P. (2003). Summer flow event induces a cyanobacterial Wan Xiang, Steinman Alan D., Gu Yurong, Zhu bloom in a seasonal western Australia estuary. Mar Guangwei, Shu Xiubo, Xue Qingju, Zou Wei & Freshw Res. 54: 139-151. Xie Ligiang (2020). Occurrence and risk assessment of microcystin and its relationship with Rodrigues Ramírez Milena M., Estrada-Beristain Carolina, Metri-Ojeda Jorge, Pérez-Alva Alexa & environmental factors in lakes of the eastern plain Baigts-Allende Diana K. (2021). Spirulina ecoregion, China. Environmental Science and platensis protein as sustainable ingredient for Pollution Research. 27(36): 45095-45107. nutritional food products development. Ye Sisi, Gao Li, Zhao Jing, An Mei, Wu Haiming & Li Sustainability. 13(12): 6849. Ming (2020). Simultaneous wastewater treatment Shirota Akihiko (1966). The plankton of South and lipid production by Scenedesmus sp. Vietnam. Fresh water and Marine Plankton. HXY2. Bioresource Technology. 302: 122903. Overseas Technical Cooperation Agency, Zurawell Ronald W., Chen Huirong, Burke Janice M. Japan. 426p. & Prepas Ellie E. (2005). Hepatotoxic Sinoven K. (1996). Cyanobacteria toxins and toxin cyanobacteria: a review of the biological product. Phycologia. 35: 12-24. importance of microcystins in freshwater Smythers Amanda L., Perry Nicole L. & Kolling environments. Journal of Toxicology and Derrick R. (2019). Chlorella vulgaris Environmental Health, Part B. 8(1): 1-37. 349
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0